Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
- Hiểu nội dung chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sâú lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. b.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. - NX. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: ? Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn Cá Sấu ăn. ? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn ? + Cá Sấu giả vờ mời Khỉ cho vua Cá Sấu ăn. ? Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? + Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. ? Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? ? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? ? Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết cảu Khỉ và Cá Sấu? + Chuyện quan trọng vậy bảo trước. ** vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. + Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác, gian giảo, xảo quyệt.. d. Luyện đọc lại: ? Trong chuyện có những nhân vật nào ? + Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện 4, Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện nói với em điều gì ? + Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát . 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1: Tìm x. - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. **Bài 2: Tìm y - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 4: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. **Bài 5: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc. - 3 HS làm bài. - NX. x x 2 = 4 x = 4 : 2 x = 2 2 x x = 12 x = 12 : 2 x = 6 3 x x = 27 x = 27 : 3 x = 9 *2-3 HS đọc lại. - 1 HS đọc. - 3 HS làm bài. - NX. y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 2 x y = 10 y = 10 : 2 y= 5 *2-3 HS đọc lại. - 1 HS đọc. - Chú ý. - 3 HS làm bài. - NX. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 *2-3 HS đọc lại. - 1 HS đọc. - Chú ý. - 3 HS làm bài. - NX. Mỗi túi có số kg gạo là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg. *2-3 HS đọc lại. - 1 HS đọc. - Chú ý. - 3 HS làm bài. - NX. Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ. *2-3 HS đọc lại. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - HD học ở nhà. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát . 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: HĐ 1: Đóng vai. - Cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp cá tình huống: TH 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. TH 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. TH 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. KL : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. HĐ 2: Xử lí tình huống. - GV cho các nhóm thảo luận và xử lí tình huống: TH 1: Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. TH 2: Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận. TH 3: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Cho HS tự liên hệ bản thân. - NXĐG. KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. - Nghe. - Thảo luận theo cặp. - Đóng vai. - NX. *2-3 HS nhắc lại. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - NX. - HS tự liên hệ. *2-3 HS nhắc lại. 4, Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - HD học ở nhà. __________________________________________________________________ Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Voi nhà I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Quả tim Khỉ. - 2 HS đọc ? Qua bài nói lên điều gì? - 1 HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa một số từ ở cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm. + Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Còn lại. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình điểm cho các nhóm c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? + Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. ? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? + Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp Cần ngăn lại. ? Theo em, nếu đó là con voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không? + Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. ? Con voi đã giúp họ ntn? + Voi quặp chặt qua khỏi vũng lầy. ? Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? + Vì voi nhà thông minh hiền lành. *2-3 HS nhắc lại d, Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS thi đọc truyện. - Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất. - Thi đọc. - NX. 4, Củng cố - dặn dò: - GV giới thiệu nội dung của trường - Nắm bắt. - Nhận xét tiết học ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc ôn tập bài hát: chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài. - Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài; - Nghe. HĐ 1: Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương. - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách. - Hát, đệm theo phách. HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa - HS thực hiện. đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - NXĐG. - HS đoán xem đó là câu nào. - NX. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Bảng chia 4 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia - Thuộc bảng chia 4. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 4 chấm. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Ôn tập phép nhân 4: - GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn. - HS quan sát. ? Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? + 12 chấm tròn ? Viết phép nhân ? + 4 x 3 = 12 c, Giới thiệu phép chia 4: ? Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? + Có 3 tấm bìa ? Làm cách nào ? + 12 : 4 = 3 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 4 = 3 - HS đọc 12 : 4 = 3 d, Lập bảng chia 4: - Từ phép nhân 4 HS tự lập bảng chia 4. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. e, Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài. 8 : 4 = 2 16 : 4 = 4 4 : 4 = 1 12 : 4 = 3 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: Tính - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - HS đọc đề toán. - Làm bài. - NX. Tóm tắt: Có : 32 học sinh Chia đều: 4 hàng Mỗi hàng : học sinh ? Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc đề toán. - Làm bài. - NX. Bài giải Số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. - Cho HS làm bài. - N ... ây gây rừng. (3 lần). *TCTV: Hiểu câu ứng dụng Ươm cây gây rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa U-Ư đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Viết lại chữ hoa T - Hát. - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - 1 HS nêu: Thẳng như ruột ngựa. - Cả lớp viết chữ: Thẳng - GV nhận xét, chữa bài. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn viết chữ hoa U-Ư: - Giới thiệu chữ hoa U-Ư . ? Chữ U-Ư hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? + Cữ hoa U-Ư có độ cao 5 li. ? Cấu tạo : + Gồm 1 nét móc 2 đầu (trái - phải), 1 nét móc ngược phải. - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. - Hướng dẫn viết trên bảng con. - Học sinh viết trên bảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: c.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Ươm cây gây rừng. ? Nghĩa của cụm từ. + Phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường. - HS quan sát cụm từ nhận xét ? Chữ nào có độ cao 2,5 li ? + Chữ Ư, y, g. ? Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Chữ r ? Chữ còn lại cao mấy li ? + Chữ còn lại cao 1 li. c.2 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng - Cả lớp viết bảng con d. Hướng dẫn viết vở - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. e. Chấm, chữa bài: - Nhận xét bài của học sinh 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Thủ công ôn tập chương II Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: - GV nêu y/c: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - Giáo viên cho HS các mẫu gấp, cắt, dán đã học. - HS quan sát. - Yêu cầu nếp gấp, cắt phải phẳng, cân đối, đúng quy trình màu sắc hài hoà. - HS làm bài thực hành. Chọn một trong những sản phẩm đã học. - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Nắm bắt. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ________________________________________ Tiết 5: Tự nhiên xã hội Cây sống ở đâu I. Mục tiêu: - HS biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong SGK (50, 51). III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: HĐ 1: Làm việc với SGK. Bước 1: làm việc theo nhóm nhỏ. - Cho HS quan sát hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày. ? Cây có thể sống ở đâu? KL: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. HĐ 2: Triển lãm. Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ. - Nhóm trưởng y/c các thành viên trong nhóm GT tranh, ảnh, lá cây đã sưu tầm được. - Cùng nhau tìm hiểu tên các cây và nơi cây sinh sống. - Phân các cây thành 2 nhóm , dán vào giấy khổ to để triển lãm: Nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn. Bước 2: HĐ cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - NXĐG. - Quan sát, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 2-3 HS trả lời. *2-3 HS nhắc lại. - HĐ nhóm. - Trưng bày sản phẩm. - NX. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 1: Toán Bảng chia 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5) *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 5chấm. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Ôn tập phép nhân 5 - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn. - HS quan sát. ? Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? + 20 chấm tròn ? Viết phép nhân ? + 5 x 4 = 20 c, Giới thiệu phép chia 4: ? Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? + Có 4 tấm bìa ? Làm cách nào ? + 20 : 5 = 4 - Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 20 : 5 = 4 - HS đọc 20 : 5 = 4 d, Lập bảng chia 5: - Từ phép nhân 5 HS tự lập bảng chia 5. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5. e, Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Làm bài. - NX. *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: Tính - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - HS đọc đề toán. - Làm bài. - NX. Tóm tắt: Có : 15 bông hoa. Cắm đều: 5 bình. Mỗi bình: bông hoa? Bài giải: Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc đề toán. - Làm bài. - NX. Bài giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số: 8 bình hoa *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 48: Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi Nhảy ô. I. Mục tiêu: - Ôn 1 số bài tập RLTTCB, YC thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi Nhảy ô. Yêu cầu chơi chủ động và tham gia chơi II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi và kể ô để chơi trò chơi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng PP và tổ chức A. Phần mở đầu. - Phổ biến ND yêu cầu giờ học - Chuyển đội hình - Ôn bài thể dục 8 động tác B. Phần cơ bản. 1. Ôn 1 số tư thế cơ bản. - Đi theo vạch kẻ 2 tay chống hông - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 2/ Trò chơi: Nhảy ô. - Nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. - Cho HS chơi trò chơi. C. Phần kết thúc. - Cho HS làm động tác thả lỏng. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. 2 phút 1 lần 15 phút 2 lần 2 lần 2 lần 3 lần ờ ờ ờ ờ ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn đáp lời phủ định – nghe trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. *TCTV: Cho HS đọc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại đồ chơi. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Giảng bài: Bài 1: (Miệng) - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS thực hành đóng vai theo cặp. - NXĐG. Bài 2: (Miệng) - Cho HS đọc y/c và các tình huống trong bài. - Cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - NXĐG. Bài 3: (Miệng) - Cho HS đọc y/c và các câu hỏi cần trả lời. - Cho HS quan sát tranh. - GV kể chuyện (2-3 lần). - Cho HS thảo luận nhóm. - NXĐG. - 1 HS đọc y/c bài. - Thực hành. - NX. *2-3 HS đọc lại câu trả lời đúng. - 2-3 HS đọc y/c bài. - Đọc thầm các lời đối thoại. - Thực hành. - NX. *2-3 HS đọc lại câu trả lời đúng. - 2-3 HS đọc y/c bài. - Đọc thầm các câu hỏi, quan sát tranh và hình dung sơ bộ câu chuyện. - Nghe chuyện. - Thảo luận, thi trả lời câu hỏi. - NX. *2-3 HS đọc lại câu trả lời đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD học ở nhà. - Nắm bắt. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) voi nhà I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 2. Làm bài tập phân biệt tiếng dễ lẫn s/x. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn nghe viết: b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại ? Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? + Câu: “- Nó đập tan xe mất” có dấu gạch ngang. ? Viết bảng con từ: huơ, quặp b.2. GV đọc, học sinh viết vào vở. b.3. Đọc học sinh soát lỗi. b.4. Chấm chữa bài(5 – 7 bài) c. Bài tập chính tả: Bài 2(a): - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Luyện viết bảng con. - Nghe viết. - Soát lỗi chính tả. - Một HS đọc yêu cầu. - HS làm vở bài tập. - NX. Giải: Sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xinh đẹp, củ sắn, xắn tay áo, xát gạo, xát bên cạnh. *2-3 HS đọc lại. 4, Củng cố - dặn dò: - NX tiết học, HD học ở nhà. - Nắm bắt. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc. 2. Kỹ năng: - Vẽ được con vật theo ý thích 3. Thái độ: - Yêu thích các con vật II. Chuẩn bị: - ảnh một số con vật - Tranh vẽ các con vật. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - Bút màu, vở vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ? - Con mèo, con chó - Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh. - Mèo, chó, gà, thỏ - Các bộ phận chính của con vật ? - Đầu, mình, chân - Đặc điểm một số con vật ? - Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài. - Con voi: Thân to, đầu có vòi. *Hoạt động 2: Cách vẽ con vật - GV giới thiệu hình minh hoạ - HS quan sát - Cách vẽ ? - Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau. *Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS xem một số con vật - HS quan sát (con voi, con trâu) - HS thực hành vẽ - GV quan sát theo dõi HS vẽ *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá bài vẽ đẹp C. Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành.
Tài liệu đính kèm: