Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 2

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 2

Tiết 2+3 :Tập đọc

PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

*TCTV: HS hiểu từ: Trực nhật, bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết1:Chào Cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2+3 :Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
*TCTV: HS hiểu từ: Trực nhật, bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
1, OĐTC:
2, Kiểm tra bài cũ: Bài Tự thuật
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài.
 b, Giáo viên đọc mẫu
b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2
* GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
 c, Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
? Kể những việc làm tốt của Na ?
+ Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
? Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
+ Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
d, Luyện đọc đoạn 3.
a. Đọc từng câu.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT - CN).
- Cả lớp nhận xét.
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
g, Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
? Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
+ Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
+ Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
+ Cô giáo và các bạn vui mừng
+ Mẹ vui mừng.
h, Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
4, Củng cố, dặn dò.
? Em học được điều gì ở bạn Na ?
+ Tốt bụng hay giúp đỡ mọi ngời.
? Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
+ Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
- Về nhà xem lại câu chuyện Phần - Nắm bắt.
Thưởng bằng cách quan sát trước 
các tranh minh hoạ.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
* BT cần làm: Bài 1, 2, 3(cột 1,2), 4.
* BT dành cho HS giỏi: các phần còn lại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
3. Bài mới: a, GT bài
 b, Bài mới
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đuờng thẳng vạch chỉ 2dm.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
? 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
+ 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm
gì ?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
4, Củng cố – dặn dò.
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Nắm bắt
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo Đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng
? Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
+ Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3,Bài mới: a, Giới thiệu bài.
 b, Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b. Là ý kiến đúng.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d. Là ý kiến đúng.
*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm nhận xét.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4, Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết1: Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn các từ mới: sắc xuân, rực rỡ
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.
- Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
*TCTV: Hiểu từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
 1, OĐTC:
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Phần thưởng.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- Qua bài em học được điều gì ở Na?
+ Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
 b, Luyện đọc: 
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. 
- Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 c,Tìm hiểu bài.
Câu 1:
?Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
+ Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
+ Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
? Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ?
*VD: Cái bút, quyển sách
 Con trâu, con mèo
Câu 2:
? Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
+ Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư.
? Bé làm những việc gì ?
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
? Hằng ngày, em làm những việc gì.
- HS kể những công việc thường làm.
Câu 3:
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
? Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng.
- Những HS nối tiếp nhau đặt câu
+ Rực rỡ: Vờn hoa rực rỡ trong nắng xuân.
+ Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng
? Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
? Xung quanh em mọi vật, mọi ngời đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội
 d, Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài.
- GV nhận xét.
4, Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nắm bắt.
- Về nhà luyện đọc bài văn.
Tiết 2: Âm nhạc
( Vân)
Tiết 3: Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
* BT cần làm: Bài 1, 2(a,b,c), 3.
* BT dành cho HS khá giỏi: Bài 2(d).
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
1dm = .... cm
2dm = .... cm
70dm = .. cm
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Viết bảng: 59 – 35 ... 
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 87 = 80 + 7 ** 39 = 30 + 9
99 = 90 + 9 **85 = 80 + 5
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Cho HS làm bài
- NXĐG.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- 1 HS nêu.
- 4 HS làm bài (mỗi HS 2 phép tính)
- NX.
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
 48 65 94 ** 32 ** 56
+ 30 11 42 + 32 16
 78 54 52 64 40
- Nêu cách tính 65 - 11
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái đợc 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Số cam chị hái đợc là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
**Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
4,Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Thể Dục
$4: Dàn hàng ngang, dồn hàng 
Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước.
- Trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1'
ĐHTT: O O O O
- Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
 O O O O
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Ôn bài thể dục lớp 1.
1 lần
B. Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số.
2-3 lần
ĐHTT: O O O O
 O O O O
 D
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
2 lần
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- GV nêu yên trò chơi.
- Cách chơi.
C. Phần kết thúc.
2-3'
- Đi thường 3 hàng dọc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
1-2'
Tiết 3: Tập làm văn
Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
* TCTV: Cho HS nhắc lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học
1, OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
 b, Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
+ Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
? Chào thầy, cô khi đến trường.
? Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
+ Em chào thầy (cô) ạ !
+ Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
4, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Chú ý.
- Thực hành những điều đã học.
Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết)
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1, OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
 b, Hướng dẫn nghe – viết.
b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
+ Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
+ Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
+ 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
+ Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
+ Ngồi đúng tư thế.
b.2. HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
- GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
b.3. Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
 c, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
- Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
? Viết gh đi với âm e, ê, i.
? g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 – 7 bài.
4, Củng cố dặn dò.
- NX tiết học.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
- Nắm bắt.
Tiết :
Tập đọc
Mít làm thơ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làm thơ nổi tiếng, đi đi lại lại
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu gạch ngang.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( Mít, Hoa Giấy).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu
- Nắm đợc diễn biến của câu chuyện.
- Cảm nhận đợc tính hài hớc của câu chuyện qua ngôn ngữ hành động ngộ nghĩnh của Mít.
- Bớc đầu hiểu thế nào là vần thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết câu văn cần hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Làm việc thật là vui"
- 2 học sinh đọc.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Xung quanh em mọi vật, mọi ngời, đều làm việc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
 2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
 2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc.
- Hớng dẫn HS đọc đúng các từ khó ?
- Nối tiếng, thi sĩ
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Bài này có thể chia thành mấy đoạn ?
- 3 đoạn.
- Đoạn 1: 2 câu đầu.
- Đoạn 2: Tiếp đến vần thì vần nhng phải có nghĩa.
- Đoạn 3: Còn lại.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hãy tìm một từ (tiếng) cùng vần với tên em.
*VD: Loan – Ngoan
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những vai nào ?
- Ngời dẫn chuyện, Mít, Thi sĩ, Hoa Giấy
5. Củng cố dặn dò.
- HS đọc phân vai.
- Em thấy nhân vật Mít thế nào ?
- Về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Tiết :
Mĩ thuật
Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Hiểu đợc tình cảm bạn bè đợc thể hiện qua tranh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh in trong vỡ Tập vẽ.
- Su tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Xem tranh
- GV giới thiệu tranh đôi bạn.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Vẽ đôi bạn, cảnh vật
- Hai bạn trong tranh đang làm gì ?
- Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
- Em kể những màu đợc sử dụng trong tranh ?
- Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt nh: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam.
- Em có thích bức tranh này không ?
- HS nêu.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét.
+ Thái độ học tập của lớp.
+ Khen 1 số HS có ý thức phát biểu
- Dặn dò: 
+ Su tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh.
+ Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên.
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết :
Âm nhạc
Học hát bài: thật là hay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng.
- Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Hát thuộc đúng lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Dạy bài hát: "Thật là hay"
b. Giáo viên hát mẫu 2 lần:
- Lần 2 có động tác phụ hoạ.
- HS nghe
- Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ?
- HS trả lời.
c. Đọc lời ca:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. 
- HS nghe.
- Hớng dẫn HS đọc từng câu (2 lần).
- HS đọc theo dãy.
- HS thực hiện.
d. Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu (2 lần)
- Lần lợt đến câu 4.
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
- GV tổng kết hoạt động 1.
- Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách.
- HS nghe
- Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- HS thực hiện
- Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca.
- 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên 
- Học sinh thực hiện
Tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động
4. Củng cố, dặn dò
 - Cho cả lớp hát lại toàn bài.
5. Về nhà tập hát thuộc lời ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc