Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32

Tập đọc

ÚT VỊNH

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III . Hoạt động dạy và học :

1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi!, TLCH về nội dung bài.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
út vịnh
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi!, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
	- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
	- HS quan sát tranh minh họa trong SGK - út Vinh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ.
	- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 3 lượt). Có thể chia bài làm 4 đoạn như sau:
	Đoạn 1: Từ đầu đến ... còn ném đá lên tàu.
	Đoạn 2: Từ Tháng trước đến ... hứa không chơi dại như vậy nữa.
	Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến ... tàu hỏa đến ! 
	Đoàn 4: Phần còn lại.
	GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục; giải nghĩa thêm từ chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng - đếm 10 que - trò chơi của các bé gái).
	- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc lại cả bài.
	- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
	- Gợi ý trả lời các câu hỏi phụ và câu hỏi trong SGK:
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường ...).
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; ....)
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (Vịnh thấy Hoa và Lan ...).
- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, ...)
- Em học tập được ở út Vịnh điều gì ? (HS phát biểu).
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
	- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục 2a.
	- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
	Bài 1. Cho HS tính rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho một số HS nêu cách tính.
	Bài 2. Cho HS nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm.
	Ví dụ: 8,4: 0,01 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100).
hoặc (vì chính là 
	Bài 3. Cho HS làm bài theo mẫu.
	Bài 4. Cho HS làm bài (ở vở nháp) rồi trả lời. Chẳng hạn, khoanh vào D.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Khoa học
Bài 63. Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
	- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
	- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Hình tràn 130, 131 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái nhiệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
	- Trước hết nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ:Tài nguyên thiên nhiên là gì?
	- Tiếp theo cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
	- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2. Làm việc cả lớp.
	Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2. Trò chơi "Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng".
* Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
Bước 2: - HS chơi như hướng dẫn.
	 - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu ý bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc đọc bài út Vịnh, TLCH về bài đọc.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
	- 1 hoặc 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ.
	- HS quan sát tranh minh họa bài trong SGK.
	- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 - 3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ ngơi dài sau các khổ thơ, sau dấu ba chấm.
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 1, 2 HS đọc cả bài.
	- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
	- Dựa vào những hình ảnh đã được gởia trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
	HS phát biểu ý kiến.
	- Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
	+ HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5. GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
	+ HS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò chuyện (bằng lời thơ) giữa hai cha con. (VD: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc ...)
	- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? 
	HS phát biểu.
	- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? (HS đọc lại khổ thơ cuối trả lời: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình).
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
	- 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ theo gợi ý ở mục 2a.
	- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 - 3.
	- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
	- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Lịch sử (DCĐP)
Lịch sử địa phương
I. Mục tiêu:
	- Tìm hiểu về lịch sử Đảng bộ xã Lai Vu qua 2 cuộc kháng chiến.
	- Biết được lịch sử vẻ vang của địa phương mình và truyền thống đánh giặc của địa phương mình.
II. Chuẩn bị: Tư liệu lịch sử Đảng bộ Lai Vu.
III. Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1. Tìm hiểu về cuộc đời Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
	- HS tự thảo luận về cuộc đời Bà mẹ Việt Nam anh hùng của địa phương mình (đã tìm hiểu trong thời gian vừa qua).
	- GV nhận xét, chốt lại:
	+ Toàn xã có 13 Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Đến nay chỉ còn sống 1 đó là mẹ Bùi Thị Sảnh (Sinh năm 1918).
	+ Mẹ Bùi Thị Sanh có con trai độc nhất là: .................................................. đã hi sinh trong kháng chiến chống Mĩ. Mẹ có công nuôi bộ đội thời kì kháng chiến chống Mĩ và làm cấp dưỡng cho dân quân trực chiến.
	+ Mẹ d dược phong tặng Bà mẹ Việt Nam anh hùng vào năm 1995.
	+ Hiện tại mẹ sống cùng với con dâu là bà Bùi Thị Bẩy (vợ liệt sĩ Nguyễn Đức Sít) và các con cháu chắt rất hạnh phúc và vui vẻ.
	* Hoạt động 2. Liên hệ.
	- HS liên hệ với bản thân, dòng họ, địa phương đã làm gì để quan tâm tới gia đình chính sách của địa phương mình.
	- GV chốt lại ý chính:
	+ Hiện nay PhòngGiáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành nhận nuôi mẹ Bùi Thị Sảnh.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
	- Tỉm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
	- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
	Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.
	Bài 2. Cho HS tính tồi chữa bài.
	Bài 3. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải.
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 
	480 : 320 = 1,5.
	1,5 = 150%.
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
	320 : 480 = 0,6666 ...
	0,666 ... = 66,666%.
Đáp số: a. 150%; b. 66,66%.
Bài 4. Tương tự như bài 3.
Bài giải.
	Số cây lớp 5A đã trồng được là:
	180 x 45 : 100 = 81 (cây).
	Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
	180 - 81 = 99 (cây).
Đáp số: 99 cây.
* Củng cố:	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tự học
Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần.
	- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện đọc diễn cảm.
	- HS luyện đọc diễn cảm theo tổ.
	- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được.
2. Thi đọc diễn cảm.
	- Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc).
	- Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm. 
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
II . Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ : 
GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy), kiểm tra 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài t ... 3.
III .Hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ : 2 - 3 HS làm lại BT3.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu hai chấm; mời 1- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
	- HS suy nghĩ, phát biểu. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
	- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
	- HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
	- HS phát biểu ý kiến. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải.
Bài tập 3:
	- HS đọc nội dung BT3.
	- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào vở hoặc VBT.
	- GV dán lên bảng 2 - 3 tờ phiếu; mời 2 - 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình:
	GV treo bảng phụ (hoặc tờ giấy khổ lớn) có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó.
2. Thực hành:
	Bài 1. GV cho HS tự làm rồi chữa bài (nếu cần).
	Lưu ý: Sau khi cho HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, cần gợi ý để HS thấy trước hết cần phải tìm chiều rộng khi đã biết chiều dài đẻ từ đó tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Chẳng hạn:
Bài giải:
	a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
	120 x = 80 (m)
	Chu vi vườn hình chữ nhật là:
	(120 + 80) x 2 = 400 9m).
	b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
	120 x 80 = 9.600 (m2).
	9.600 m2 = 0,96 (ha).
Đáp số: a. 400m; b. 9.600m2; 0,96 ha
	Bài 2. Yêu cầu HS biết tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích, chẳng hạn:
	Bài 3. Vẽ sẵn hình trên bảng. GV có thể gợi ý để HS làm.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tiếng việt (BS)
ôn về dấu hai chấm
I. Mục tiêu.
	- Củng cố về cách dùng dấu hai chấm.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Điền dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong khổ thơ, câu văn dưới đây:
a. 	 Ông và cháu
Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô
"Ông thua cháu, nhỉ"
Bế cháu, ông thủ thỉ 
"Cháu khỏe hơn ông nhiều !
	Ông là buổi trời chiều
	Cháu là ngày rạng sáng.
b. Vẽ ngựa:
Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. Thế mà bé kể với chị
- Chị ơi, bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu !
- Sao em biết ? Chị hỏi.
- Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem, bà lại hỏi "Cháu vẽ con gì thế ?".
- HS tự làm bài, trình bày miệng.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán (BS)
ôn về chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu.
	- Củng cố về tính chu vi, diện tích một số hình.
	- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Bài 1. 
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 4/3 cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350 kg dưa hấu. Hỏi tên cả mảnh vườn hình chữ nhật ta thu hoạch được bao nhiêu tân dưa hấu? 
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình).
- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển).
- GV nhận xét chung, chốt kiến thức.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Kỹ thuật
Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II . Chuẩn bị: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
III. Hoạt động dạy và học 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
	- Một HS đọc 4 đề bài trong SGK. GV nhắc HS:
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
3. HS làm bài.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
Địa lý
Địa lý địa phương
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được tình hình dân số, kinh tế của địa phương mình.
	- Có ý thức tuyên truyền về dân số và sự phát triển kinh tế ở địa phương.
II.Chuẩn bị: Tư liệu sưa tầm về địa lý địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bãi cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài dạy:
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý xã Lai Vu.
	- HS thảo luận theo nhóm xem địa phương mình giáp với những xã nào trong huyện? nằm ở vị trí nào so với huyện và tỉnh? Diện tích?
	- Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
	- GV chốt lại:
	+ Đông giáp Cộng Hòa (Kim Thành).
	+ Tây giáp Cộng Hòa (Nam Sách) và sông Kinh Môn (Kinh Thầy).
	+ Nam giáp đường 5A, sông Rạng, Hồng Lạc (Thanh Hà).
	+ Bắc giáp Cộng Hòa (Kim Thành) và Tân lập (Nam Sách).
	+ Diện tích toàn xã: 500,94 ha.
	+ Nằm ở phía Đông so với địa giới hành chính của Tỉnh.
	+ Nằm ở phía Tây so với địa giới hành chính của Huyện.
* Hoạt động 2. Đặc điểm tự nhiên.
	- HS nêu và đọc tên sông bao quanh địa phương mình?
	- GV chốt lại: Tây, Nam, Bắc có đoạn sông Rạng (Thanh Hà), sông Kinh Môn chảy qua và đê bao quanh, còn phía Đông là đường liên tỉnh đi sang các xã của huyện Kinh Môn và Đông Triều (Quảng Ninh).
	Phía Tây cỷa xã trước 2004 và cánh đồng lúa rộng lớn sau 2004 được xây dựng Cụm Công nghiệp tàu thủy Hải Dương.
c. Củng cố bài: GV củng cố nội dung bài. Nhận xét đánh giá tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Bài 1. GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1: 1000, HS tìm được kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích tính hình chữ nhật để tính, chẳng hạn:
	a. Chiều dài sân bóng là: 
	11 x 1.000 = 11.000 (cm).
	11.000 cm = 110 m.
	Chiều rộng sân bóng là:
	9 x 1.000 = 9.000 (cm).
	9.000 cm = 90m.
	Chu vi sân bóng là: 
	(110 + 90) x 2 = 400 (m).
	b. Diện tích sân bóng là: 
	110 x 90 = 9.900 (m2).
	Bài 2. GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông, chẳng hạn:
	Bài giải:
	Cạnh sân gạch hình vuông là: 
	48 : 4 = 12 (m).
	Diện tích sân gạch hình vuông là: 
	12 x 12 = 144 (m2).
Đáp số: 144 m2.
Bài 3. Gợi ý HS (nếu cần): Trước hết tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đó tính số thóc thu hoạch được.
	Bài 4. Gợi ý: Đã biết S hình thang = . Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đay (là . 
3. Củng cố:
	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết được các con đường lây nhiễm HIV.
	- Các phòng tránh, lây nhiễm HIV/AIDS.
	- Không xa lánh, phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS.
II. Chuẩn bị: 
	Tài liệu phòng chống HIV/AIDS.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài dạy:
* Hoạt động 1: Các con đường lây nhiễm HIV/AIDS, nghiện ma túy.
	- HS nêu các đường lây nhiễm HIV (nối tiếp) và nguyên nhân nghiệm ma túy.
	- Lớp cùng GV nhận xét và chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh HIV/AIDS và ma túy.
	- HS nối tiếp nêu theo ý hiểu của mình.
	- Lớp cùng GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Liên hệ.
	ở địa phương em có người nhiễm HIV chưa ? Có nhiều đối tượng nghiệm ma túy không ?
	- Cần có thái độ như thế nào đối với 2 đối tượng trên ?
3. Củng cố: 
	- GV củng cố, chốt kiến thức.
	- Nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò.
Tiếng việt (BS)
ôn văn tả cảnh
I. Mục tiêu.
	- Củng cố kĩ năng viết bài văn tả cảnh.
II. Chuẩn bị: Dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy học.
- Giáo viên ghi đề bài: "Em hãy tả một ngày mới bắt đầu ở quê em".
- Học sinh đọc và xác định lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh viết bài dựa vào dàn bài đã chuẩn bị.
- Học sinh viết xong soát lại bài.
- Học sinh đọc bài văn của mình.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tự học
Hoàn thành vở bài tập trong tuần
I. Mục tiêu:
	- Hoàn thành vở bài tập Toán và Tiếng Việt trong tuần 32.
	- Rèn thói quen tự giác học tập và làm bài tập đầy đủ.
II. Các hoạt động dạy học:
	- GV lần lượt kiểm tra vở bài tập của HS
	- Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS trung bình.
	- Nhận xét chung, khuyến khích học sinh học tập.
Sinh hoạt.
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Nhận xét chung:
- Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................
- Hăng hái trong học tập: ..............................................................................
- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, .......................................................
- Làm bài tập ở nhà còn thiếu:.......................................................................
II. Phương hướng tuần 33.
- Duy trì các nề nếp đã đạt được.
- Hạn chế các khuyết điểm.
- Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến".
- Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32.doc