Tiết 4: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về cộng trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng, trừ viết ( có nhớ 1 lần ).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơ , ít hơn 1 số đơn vị.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học. Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC: Thời gian biểu. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài. b.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3.Đọc từng câu. - GV rèn phát âm cho HS. b.4.Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ: Long Vương ? Người làm đồ vàng bạc còn được nói ntn ? Hành động lấy trộm 1 vật tốt, thay nó bằng 1 vật xấu là gì ? b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm. GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm b.6. Thi đọc giữa các nhóm. - Hát, báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nghe. - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hai HS đọc câu trên bảng phụ. - 1 em đọc chú giải + Thợ kim hoàn +Đánh tráo - Đọc nhóm 6 - Các nhóm thi đọc. Tiết 2 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? ? Ai đánh tráo viên ngọc ? ? ở nhà người thợ kim hoàn Mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? ? Khi ngọc bị Cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? ? Khi ngọc bị Quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ? ? Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo, Chó. d, Luyện đọc lại: - GV nhận xét các nhóm đọc. 4, Củng cố- dặn dò. ? Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nhận xét chung giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Một em đọc câu hỏi 1. + Chàng cứu con rắn nước , con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương tặng chàng viên ngọc quý . - 1 em đọc câu hỏi + Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm - HS đọc câu hỏi + Mèo bắt 1 con Chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được ngọc. + Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm chạy. + Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. quạ van xin trả lại ngọc. - 1 em đọc câu hỏi + Thông minh, tình nghĩa. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. - Các nhóm HS thi đọc. + Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa. Chúng thực sự là bạn của con người. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về cộng trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng, trừ viết ( có nhớ 1 lần ). - Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơ , ít hơn 1 số đơn vị. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: Bài 1: - Dựa vào bảng cộng , bảng trừ để nhẩm kết quả. - NXĐG. ? Em có nhận xét gì về 2 phép tính 7 + 9 và 9 + 7. - GV GT: Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng kết quả không đổi. - HD HS NX mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2 : - Cho HS đọc y/c bài. ? Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. Bài 3: ? Nêu yêu cầu của bài - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 4: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. **Bài 5 : Điền số vào ô trống - Hướng dẫn cách chọn số điền vào ô trống - Cho HS làm bài. - Giáo viên nhận xét và cho điểm 4, Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - HS nêu yêu cầu của bài - Nhẩm, nêu kết quả + Đều có kết quả bằng 16 - 2-3 HS nhắc lại. - HS nêu. - 1 em đọc yêu cầu của bài - 2-3 HS nêu. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 38 47 36 81 63 100 + 42 +35 + 64 + 27 - 18 - 42 80 82 100 54 45 58 * HS đọc lại bài giải đúng. - 1 em nêu yêu cầu của bài - Chú ý. - Làm bài. - NX. +1 +7 ** +3 +5 910 17 ** 71015 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 **7 + 8 = 15 **6 + 5 = 11 **6 + 4 + 1 = 11 * HS đọc lại bài giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Chú ý. - Làm bài. - NX. Tóm tắt Lớp 2A : 48 cây Lớp 2B trồng nhiều hơn : 12 cây Lớp 2B : .cây ? Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là : 48 + 12 = 60 ( cây ) Đáp số: 60 cây * HS đọc lại bài giải đúng. - Chú ý. - 2 học sinh lên bảng. - NX. 72 + 0 = 72 85 - 0 = 85 * HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt. Tiết 5: Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Học sinh có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Biết liên hệ giữ gìn vệ sinh nơi công cộng trong thực tiễn hàng ngày. *TCTV: CHO HS nhắc lại các kết luận. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: ? Vì sao phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng? 3, Bài mới : a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài : - Giáo viên hướng dẫn , giao việc cụ thể cho từng nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét đánh giá công việc của các nhóm ? Các em vừa làm được những công việc gì? ? Giờ đây nơi sân trường này trông như thế nào ? - Giáo viên khen ngợi một số em có ý thức tốt trong khi dọn vệ sinh . - Kết luận : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi người đựơc thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. - Nghe. - Học sinh thực hành dọn vệ sinh sân trường theo nhóm: Nhóm 1 :Quét sân Nhóm 2 : Tưới cây Nhóm 3 : Hót và đổ rác + Chúng em vừa quét dọn khu vực sân trường. + Sân trường rất sạch sẽ . * HS nhắc lại. - Nắm bắt. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: . Ngày giảng: ... Tiết 1: Tập đọc Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: 1. Rèn k/n đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Biết đọc bài với giọng kể tâm tình , thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn k/n đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ yêu thương nhau như con người. *TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài : Tìm ngọc ? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? 3, Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.1 GV đọc mẫu toàn bài b.2 GV hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3. Đọc từng câu: - GV rèn phát âm cho h/s b.4. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc 1 số câu dài - Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên giải nghĩa 1 số từ ? Tỉ tê có nghĩa như thế nào? ? Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ ..dùng để báo tin còn được nói ntn ? ? Em hiểu từ xôn xao có nghĩa ntn ? ? Em hiểu từ hớn hở có nghĩa ntn ? - HD HS chia đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến ..đáp lời mẹ Đoạn 2 : Tiếp đến ..mồi ngon lắm Đoạn 3 : Còn lại - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - GV và h/s bình chọn , nhận xét c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. ? Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? ? Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? - Cho HS đọc đoạn 2. ? Cách gà mẹ báo cho con biết '' không có gì nguy hiểm '' ? Cách gà mẹ báo tin cho con biết '' Lại đây mau các con , mồi ngon lắm '' ? Cách gà mẹ báo tin cho con biết '' tai họa! nấp mau!'' d, Luyện đọc lại: - Tổ chức thi đọc. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò: ? Nêu ND của bài? - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà các em chú ý quan sát cuộc sống của các vật nuôi trong nhà để biết những điều thú vị. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 em đọc bài + Đền ơn chàng Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý. - Nghe. - HS chú ý lắng nghe. - Học sinh nghe - HS đọc nối tiếp từng câu - 1, 2 em đọc câu dài trên bảng phụ - Học sinh đọc nối tiếp. - 1 em đọc chú giải + Nói chuyện lâu, nhẹ nhàng thân mật. + Tín hiệu + Âm thanh rộn lên từ nhiều phía + Vui mừng lộ rõ ở nét mặt tươi tỉnh. - Đọc nhóm 3 - Các nhóm thi đọc - NX. - 1em đọc đoạn 1, đọc câu hỏi 1. +...Từ khi chúng còn nằm trong trứng. + Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. * HS nhắc lại. - 1em đọc đoạn 2, 3 đọc câu hỏi 2. + Gà mẹ kêu đều “cúc, cúc, cúc” + Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc” + Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp ''roóc, roóc'' * HS nhắc lại. - Đại diện nhóm thi đọc toàn bài. - NX. + Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng. Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. * HS nhắc lại. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tập biểu diễn một vài bài hát đã học I. Mục tiêu: - Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin. - Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc. II. đồ dùng dạy học: - Nhạc, băng nhạc. - Trò chơi âm nhạc III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b, Giảng bài: HĐ 1: Biểu diễn bài hát - Kể tên các bài hát đã học ? - Vài HS nêu: Thật là hay. + Xoè hoa. + Múa vui. + Chúc mừng sinh nhật + Cộc cách tùng cheng. + Chiến sĩ tí hon. - Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp. - Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5 em lên biểu diễn. - HS thực hiện - Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - NX. HĐ 2: Trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi - Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: Chiến sĩ tí hon - HS nghe và thực hiện trò chơi - GV gõ trống mạnh các em tiến lên 1, 2 bước. Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước. - HS chơi trò chơi. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) I ... HS quan sát các bước theo quy trình - HS thực hành gấp , cắt ra giấy nháp - HS quan sát GV làm - Học sinh thực hành dán biển báo giao thông cấm đỗ xe - Thực hành. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng học tập - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 36 - 37. III. Hoạt động dạy học 1, OĐTC : 2, KTBC : 3, Bài mới : a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài : Khởi động: Trò chơi '' bịt mắt bắt dê '' - Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi ? Các em chơi có vui không ? ? Trong khi chơi có em nào bị ngã không ? - Đây là hoạt động vui chơi hay thư giãn nhưng trong khi chơi cần chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã . HĐ1: Làm việc với sách giáo khoa để nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh Bước 1: Động não : ? Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường Bước 2: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 , 4 ( SGK ) ? Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình ? Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày - Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận . Kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người khác. HĐ 2: Thảo luận- Lựa chọn trò chơi bổ ích Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Thảo luận các câu hỏi sau: ? Nhóm em chơi trò chơi gì ? ? Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? ? Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ? ? Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn . 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - Học sinh chơi - Học sinh nêu - Nghe. - Học sinh mở SGK - HS nêu: Đuổi nhau, trèo cửa sổ, trèo cây - QS, thảo luận nhóm 2 + Hình 1: Nhảy dây, bắn bi, chơi cầu, đuổi nhau, trèo cây. + Hình 2: Các bạn với tay qua lan can để hái hoa phượng. + Hình 3: Chạy đuổi nhau trên cầu thang + Hình 4: Các bạn đi theo hàng khi lên xuống cầu thang + Trèo cây, với tay qua lan can hái hoa, đuổi nhau trên cầu thang * 1, 2 em nhắc lại. - 1 số em trình bày - HS nghe. * 1, 2 em nhắc lại. - Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm + Nhóm em chơi trò chơi '' bịt mắt bắt dê '' + Em cảm thấy vui và phấn khởi khi chơi + Nếu không chú ý sẽ có thể bị ngã đau + Phải cẩn thận, chú ý khi đuổi bạn hoặc bị bạn đuổi. - Nắm bắt. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: . Ngày giảng: ... Tiết 1: Toán Ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Xem tờ lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm ( qua xem giờ đúng trên đồng hồ ). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm, đồng hồ III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bàì mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: Bài 1: - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 2: Xem lịch rồi cho biết. - Hướng dẫn học sinh xem lịch. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh xem lịch tháng 10, tháng 11, tháng 12 và trả lời câu hỏi. - NXĐG. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò: ? Muốn biết trọng lượng của 1 người hay vật người ta dùng vật gì để đo . ? Để biết thời gian trong ngày người ta dùng vật gì để xem ? Để biết thời gian trong tháng , năm người ta dùng vật gì ? - Giáo viên nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát, báo cáo sĩ số. - Nghe. - 1 em nêu yêu cầu của bài - Học sinh quan sát hình vẽ đặt trên cân và nêu + Con vịt cân nặng 3 kg + Gói đường cân nặng 4 kg + Lan cân nặng 30 kg * HS đọc lại bài giải đúng. -1 em nêu yêu cầu của bài - HS quan sát lịch TLCH. + Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật đó là các ngày mùng 5, 12, 19, 26. + Tháng 11 có 30 ngày có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm . ** Tháng 12 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ bảy, em được nghỉ 8 ngày * HS đọc lại bài giải đúng. - HS quan sát lịch TLCH. + Ngày 1/10 là ngày thứ tư. + Ngày 10/10 là ngày thứ sáu. ** Ngày 20/11 là ngày thứ năm. ** Ngày 30/11 là ngày chủ nhật. ** Ngày 19/12 là ngày thứ sáu. ** Ngày 30/12 là ngày thứ ba. * HS đọc lại bài giải đúng. - Học sinh quan sát tranh TLCH. + Các bạn chào cờ lúc 7 giờ + Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ * HS đọc lại bài giải đúng. + Dùng cân + Đồng hồ + Dùng lịch - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 34: Trò chơi “vòng tròn” và “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - KT : Ôn 2 trò chơi “vòng tròn” và “bỏ khăn” - KN: Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động . - TĐ: Tự giác, tích cực trong khi chơi. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. II. Địa điểm phương tiện: Phương tiện : Chuẩn bị khăn , kẻ 3 vòng tròn đồng tâm như hình 21 III. Nội dung phương pháp: Nội dung A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu + Ôn các động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản: HĐ1: Ôn trò chơi '' vòng tròn '' - GV nhắc lại cách chơi , cho học sinh điểm số 1 - 2 ; 1 - 2 - HS chơi kết hợp đọc vần điệu - Các tổ thi trình diễn HĐ2: Ôn trò chơi '' Bỏ khăn '' - GV nhắc lại cách chơi - GV chia lớp thành 2 tổ và phân địa điểm. C. Phần kết thúc: - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. - Một số động tác hồi tĩnh. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà. Đ/ lượng 1-2 phút 1-2 phút 70 - 80m 30 giây - 1 phút 2 lần x 8 nhịp - 8 ' 2 - 3 ' 6 - 8' 1 - 2 ' - 2 ' 1' ờ ờ ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú - lập thời gian biểu I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Rèn kỹ năng viết: biết lập thời gian biểu. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. - Bút dạ + giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài : b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đọc thầm lời bạn nhỏ trong tranh để hiểu tình huống trong tranh từ đó hiểu lời nói của cậu con trai Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nói để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú . Bài 3: ( viết ) - Cho HS Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn hà - Cho HS đọc bài làm. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh 4, Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các bài tập đọc - Hát. - Nghe. - Học sinh chú ý lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài *3, 4 học sinh đọc lời cảm ơn mẹ - 1 em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài học sinh phát biểu ý kiến + Ô! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố ạ. - 1 em đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài - Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà + 6 giờ 30' - 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng rửa mặt. + 7 giờ - 7 giờ 15: Ăn sáng. + 7 giờ 15 - 7 giờ 30 : Mặc quần áo + 7giờ 30 ' : Tới trường dự lễ sơ kết học kì. + 10 giờ : Về nhà sang thăm ông bà *3 , 4 em đọc lại thời gian biểu. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (tập chép) Gà '' tỉ tê '' với gà I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác , trình bày đungd một đoạn trong bài : Gà '' tỉ tê '' với gà . Viết đúng các dấu hai chấm , dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ . - Luyện viết đúng những âm , vần dễ lẫn au / ao ; r/ d / gi. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả cần chép - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2 , BT3 III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Giáo viên đọc cho học sinh viết 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Hướng dẫn tập chép: b.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép: “Khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm” - Giáo viên đọc mẫu ? Đoạn văn nói điều gì ? ? Trong đoạn văn trên những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? b.2. Luyện viết tiếng khó - Học sinh chép bài - Giáo viên quan sát học sinh viết bài - Chấm chữa bài : c, Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: thủy cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. - Nghe. - Học sinh quan sát - Học sinh nghe + Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con , mồi ngon lắm” + Cúc , cúc ..cúc những tiếng này được kêu đều đều , nghĩa là: “không có gì nguy hiểm” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là: “Lại đây mau các con , mồi ngon lắm” + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Viết bảng con: kiếm mồi, nguy hiểm. - Học sinh nhìn bảng chép bài - 1 em đọc yêu cầu của bài - Chú ý. - Học sinh làm bài. - NX. + Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào mùa xuân mới. * HS đọc lại bài giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu của bài - Chú ý. - Học sinh làm bài. - NX. + bánh rán, con gián, dán giấy. + dành dụm, tranh dành, rành mạch. * HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt.
Tài liệu đính kèm: