Kiểm tra định kì giữa kì I năm học: 2010 - 2011 môn: Toán lớp 4

Kiểm tra định kì giữa kì I năm học: 2010 - 2011 môn: Toán lớp 4

I / Phần trắc nghiệm.

 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 :

 A . 71 608 B . 57 312 C. 570 064

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73 954 là :

 A. 79 217 B. 79 381

 C. 73 416

Câu 3. Cách đọc: '' Ba m¬ươi lăm triệu bốn trăm sáu m¬uơi hai nghìn '' . Đúng với số nào?

 A. 35 462 000 B. 35 046 200 C. 30 546 200

Câu 4. 8 giờ bằng bao nhiêu phút ?

 A. 400 B. 460

 C. 480

Câu 5. 3 tấn 72kg = . kg .

 A. 372 B. 3072

 C. 3027

 

doc 11 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì giữa kì I năm học: 2010 - 2011 môn: Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH :.........................
Họ và tên:..........................................
Lớp 4................................................
Thứ ............ ngày ...... tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Toán - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I / Phần trắc nghiệm.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 :
 A . 71 608 B . 57 312 C. 570 064 
Câu 2. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73 954 là : 
 A. 79 217 B. 79 381
 C. 73 416 
Câu 3. Cách đọc: '' Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu muơi hai nghìn '' . Đúng với số nào?
	A. 35 462 000	B. 35 046 200	C. 30 546 200
Câu 4. 8 giờ bằng bao nhiêu phút ?
 A. 400 B. 460 
 C. 480 
Câu 5. 3 tấn 72kg = ... kg .
 A. 372 B. 3072 
 C. 3027 
Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình đó là: 
 A. 72 cm2 B. 216 cm2
 C. 144 cm2 
II/ Phần tự luận:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a, 467 218 + 546 728. b, 435 704 - 2627. c, 2460 x 3. d, 4260 : 2 
Bài 2. Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và 
BMNC là các hình vuông cạnh 8 cm. A B M 
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Đoạn thảng AM vuông góc với các
 đoạn thẳng : ........................................................
b. Diện tích hình vuông ABCD là: D C N ......................................................................... ........................... . 
Bài 3 Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km , giờ thứ hai chạy được 48 km , giờ thứ ba chạy được 53 km . Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km ?
Bài 4: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
 + 20 + 20 + 20 + 20 = 6 12 ngj bao nhBài 5: Tìm tổng của các số từ 4 đến 16 bằng cách thuận tiện nhất.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN TOÁN LỚP 4
I/ Phần trắc nghiệm( 3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
A
C
B
A
II/ Phần tự luận( 7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 
a, 467 218 b, 435 704 c, 2 460 d, 4260 2
+ - x 3 02 ____ 
 546 728 2 627 06 2130
 7 380 00
 1 013 946 433 077 
Bài 2: (1 điểm)
 a. Đoạn thảng AM vuông góc với các đoạn thẳng : AD; BC; MN ( 0,5 điểm)
b. Diện tích hình vuông ABCD là: 8 x 8 = 64 cm2 
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki - lô - mét là : ( 0,5 điểm)
( 40 + 48 + 53 ) : 3 = 47 (km ) ( 1 điểm)
	Đáp số : 47 km ( 0,5điểm)
Bài 4: (1,5 điểm) 
 Tóm tắt ( 0,5 điểm)
 ? em
HS trai: 28 học sinh
HS gái: 6 em
 ? em
 Bài giải
Số học sinh trai là: ( 0,2 điểm)
 (28 + 6 ) : 2 = 17 ( Học sinh) ( 0,2 điểm)
Số học sinh gái là: ( 0,2 điểm)
 17 – 6 =11 ( Học sinh) ( 0,2 điểm)
 	Đáp số: 17 HS trai; 11 HS gái ( 0,2 điểm)
Bài5: (1 điểm)
 4 +5 +6 +7 +8 +8 +9 +10 +11 +12 +13 +14 + 15 + 16
 = ( 4 + 16) + ( 5 + 15) + ( 6 + 14) + ( 7 + 13) + ( 8 + 12) +( 9 + 11) + 10
 = 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 10
 = 130
Hết
UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tên:..........................................
Lớp 4................................................
Thứ .............. ngày ........ tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt ( Phần đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
Điểm
Giáo viên coi - chấm (kí ghi rõ họ tên)
Đọc thành tiếng
Đọc hiểu
Điểm chung
...................... 
....................
.......................
....................................................................
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 
	BÀN CHÂN KÌ DIỆU
Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả hai tay nhưng em rất ham học.
Hàng ngày, khi chưa được nhận vào lớp, kí thường cặp một mẩu gạch vào ngón chân và tập viết. Thấy kí ham học, cô giáo đã nhận và dọn một chỗ ở góc lớp, trải chiếu cho em ngồi tập viết. Kí cặp cây bút vào ngón chân và tập viết vào trang giấy. Ôi ! Biết bao nhiêu khó khăn. Cây bút như không chịu làm theo ý muốn của Kí. Bàn chân Kí giẫm lên trang giấy cựa quậy một lúc là nhàu nát cả. Mực giây bê bết. Mấy ngón chân mỏi nhừ. Cô giáo thay cây bút cho Kí. Kí lại kiên nhẫn tập viết. Mấy ngón chân của Kí quắp lại, giữ cho được cây bút chì đã khó rồi, còn điều khiển cho nó viết thành chữ lại càng khó hơn. Có lần Kí bị chuột rút, bàn chân co quắp lại, không duỗi ra được. Kí đau đến tái người, mặt mũi nhăn nhó, em quẳng bút chì vào xó nhà định thôi học. Nhưng được cô giáo Cương và các bạn an ủi, động viên, Kí lại quắp bút vào ngón chân và hì hục tập viết. Kí bền bỉ vượt mọi khó khăn. Dù trời nắng hay mưa, dù người mệt mỏi, ngón chân đau nhức  Kí vẫn không nản lòng. Buổi học nào cũng vậy, trong góc lớp, trên mảnh chiếu nhỏ, Kí hì hục tập viết hoài.
Nhờ kiên trì luyện tập, Kí đã thành công. Em đã đuổi kịp các bạn, chữ viết ngày một đều hơn, đẹp hơn. Nguyễn Ngọc Kí đã hai lần được Bác Hồ gửi tặng huy hiệu của Người.
( Theo Truyện đọc 3 (1995) )
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
Câu 1. Nguyễn Ngọc Kí có điểm gì khác các bạn trong lớp ?
 A. Hay bị mỏi chân, mỏi tay.
 B. Bị liệt cả hai tay nên phải tập viết bằng chân.
 C. Hay bị chuột rút, chân co quắp đau đớn.
Câu 2. Vì sao cô giáo nhận Kí vào học ?
 A. Vì cô giáo thương Kí.
 B. Vì Kí ham học.
 C. Vì cả hai lí do trên.
Câu 3. Chữ viết của Kí ngày càng đẹp là do:
 A. Do Kí ham học.
 B. Do được các bạn động viên.
 C. Do Kí kiên trì luyện tập, có lòng ham học và được cô giáo cùng các bạn động viên.
Câu 4. Thành ngữ nào có nghĩa phù hợp với nội dung bài đọc?
A. Giấy rách phải giữ lấy lề.
B. Có chí thì nên.
C. Lá lành đùm lá rách.
Câu 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ kiên nhẫn ?
 A. Giữ vững, không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn, trở ngại.
 B. Có khả năng tiếp tục làm việc đã định, không nản lòng mặc dù thời gian kéo dài và mất nhiều công sức.
 C. Tỏ ra quyết tâm làm bằng được điều đã định.
Câu 6. Tập hợp nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 A. Hì hục, mặt mũi, bền bỉ, cựa quậy, bê bết, nhăn nhó, cựa quậy.
 B. Khó khăn, hì hục, mệt mỏi, bê bết, nhăn nhó, an ủi, bền bỉ.
 C. bê bết, bền bỉ, khó khăn, băn khoăn, lo lắng, luyện tập, huy hiệu
Câu 7. Câu: “Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả hai tay nhưng em rất ham học.”thuộc kiểu câu gì? 
 A Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào ?
Câu 8. Trong câu: "Kí đau đến tái người, mặt mũi nhăn nhó, em quăng bút chì vào xó nhà định thôi học." Có mấy từ ghép tổng hợp ?
 A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ
Câu 9. Trong câu: " Nguyễn Ngọc Kí đã hai lần được Bác Hồ gửi tặng huy hiệu.” có mấy danh từ ?
 A. Một danh từ B. Hai danh từ C. Bốn danh từ
 Câu 10. Tiếng trong gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
 A. Chỉ có âm đầu và vần
 B. Chỉ có vần và thanh
 C. Có âm đầu, vần và thanh
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP4
NĂM HỌC : 2009- 2010
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
C âu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
C
B
A
B
C
A
B
C
II. Bài viết: 10 điểm
1. Chính tả ( 5 điểm)
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ
 + Mỗi loãi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ một điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Bức thư đảm bảo những nội dung sau:
 * Phần đầu thư: 1 điểm
 - Địa điểm thời gian viết thư. Lời xưng hô với người nhận thư
* Phần chính: 3 điểm
- Nêu được mục đích, lí do viết thư
- Thăm hỏi tình hình, thong báo tình hình. 
- Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
 * Phần cuối : 1 điểm.
 - Lời chúc, lời cảm ơn.
 - Chữ kí và tên hoặc họ và tên.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :5- 4,5 -4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
TRƯỜNG TH 
Họ và tên:..........................................
Lớp 4................................................
Thứ .............. ngày ........ tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt ( Bài viết)
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I. Chính tả (5 điểm)
 Viết bài : Chiều trên quê hương ( tr 102 )
II. Tập làm văn ( 5 điểm) 
 Đề bài : Đã lâu chưa có dịp về quê thăm ông, bà ( hoặc chú, bác, cô dì,), em hãy viết một bức thư thăm hỏi và cho biết tình hình đời sống hằng ngày của gia đình em.
Bài : Chiếc lá
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng giấu !Nếu bình thờng, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà. Cuộc đời tôi rất bình thờng. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là một chiếc lá nh thế cho đến bây giờ.
- Thật nh thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành một vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi ngời nh trong các chuyện cổ tích mà bác gió thờng rì rầm kể suốt đêm ngày cha?
- Cha. Cha một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thờng.
- Thế thì chán thật. Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng, hoa ơi bạn chỉ khéo bịa chuyện.
- Tôi không bịa một chút nào đâu. Mãi mãi kính trọng những chiếc lá bình thờng nh thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi - những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.
Theo Trần Hoài Dơng.
2 - Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng dới đây:
Câu 1: Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nói là:
A - Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
B - Chim sâu và bông hoa.
C - Chim sâu và chiếc lá.
Câu 2: Bông hoa biết ơn chiếc lá vì:
A - Lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thờng
B - Lá đem lại sự sống cho cây.
C - Lá có lúc biến thành mặt trời.
Câu 3 : Câu chuyện muốn nói với em :
A - Lá đóng vai trò rất quan trọng với cây.
B - Vật bình thờng.
C - Hãy biết quý trọng những ngời bình thờng.
Câu 4 : Trong câu '' Chim sâu hỏi chiếc lá '' Sự vật đợc nhân hoá là:
A - chiếc lá. 
B - Chim sâu. 
C - Cả chim sâu và chiếc lá.
Câu 5: Có thể thay từ '' nhỏ nhoi '' trong câu '' Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thờng. '' bằng từ :
A - nhỏ bé B - nhỏ xinh C - nhỏ nhắn
 Câu 6: Trong câu chuyện trên có những loại câu em đã học là:
A - Chỉ có Câu kể.
B – Có câu kể và câu cầu khiến .
C - Có câu kể, câu cầu khiến và cả câu hỏi.
Câu 7:Trong câu chuyện trên có những kiểu câu :
A - Chỉ có kiểu câu Ai làm gì?
B - Có cả ba kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
C - Có hai kiểu câu Ai làm gì? , Ai thế nào?
Câu 8: Chủ ngữ trong câu '' Cuộc đời tôi rất bình thờng '' là:
A - Cuộc đời tôi. B - Tôi. C - Rất bình thờng.
Câu 9:Trong câu'' Mãi mãi kính trọng những chiếc lá bình thờng nh thế'' ''từ ''kính trọng'' trong câu văn có nghĩa là:
A - Thơng và tôn kính.
B - Kính mến và trọng vọng.
C - Tôn trọng và nể.
Câu 10: Dòng viết đúng chính tả trong bài văn trên là :
A - Chim sâu hỏi chiếc lá?
B - Chim sâu hỏi chiếc lá.
C - Chim sâu hỏi chiếc lá:

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_TOAN_TV_GHKI_ chuan xemLOP_4.doc