Tiết 2+3: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Cảm nhận đợc tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyên.
*TCTV: Hiêut từ: Cúc đại đoá, sáng tinh mơ, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 13 Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 2+3: Tập đọc Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận đợc tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyên. *TCTV: Hiêut từ: Cúc đại đoá, sáng tinh mơ, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2-3 HS. ? Người mẹ đợc so sánh với hình ảnh nào ? ? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc. b.1. GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi. b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. b.3. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). - HD HS giải nghĩa từ. + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn cha rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy rễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. b.4. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm. b.5. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. b.6. Cả lớp đọc đồng thanh - 2-3 lần. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1 ? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì? ? Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì? ? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào? + Tìm bông hoa cúc màu xanh được cả lớp gọi là bông hoa niềm vui. + Chi muốn hài bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. + Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - 1 HS đọc đoạn 2 ? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui? ? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? + Vì nhà trường có nội quy không ai được ngắt hoa trong vườn trường. + Bạn Chi biết bảo vệ của công. ? Khi nhìn thấy cô giáo, Chi đã nói gì? - 1 HS đọc đoạn 3 + Xin cô cho em đang ốm nặng. ? Khi biết lí do Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? ? Bó của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? + Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - 1 HS đọc đoạn 4 + Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. CH 4: (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. d. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 4, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà truờng. - Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện - Nắm bắt. Tiết 4: Toán 14 trừ đi một số: 14 - 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC 2, KTBC: - Hát. - 2 HS lên bảng: 73 - 37 ; 63 - 56 - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, HD cách trừ. - Tổ chức cho HS thực hiện: ? Lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời? Có tất cả bao nhiêu que tính. + 14 que tính. ? Lấy ra 8 que tính còn lại mấy que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. ? Vậy 14 trừ 8 bằng ? - HD HS lập bảng trừ. - Cho HS đọc bảng trừ. c, Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm( cột 1,2 ) - Cho HS làm miệng. - NXĐG. Bài 2: Tính. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. + Còn lại 6 que tính. + Đầu tiên bớt 2 que tính. Sai đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 6 que tính 14 trừ 8 bằng 6 + 14 trừ 8 bằng 6 - Giúp GV lập bảng trừ. - Đọc bảng trừ nhiều lần. - Làm bài miệng. - NX. - Chú ý. - 5 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. 14 - 6 8 14 - 9 5 14 - 7 7 ** 14 - 5 9 ** 14 - 8 6 - Chú ý. - 3 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. 14 - 5 9 14 - 7 7 ** 12 - 9 3 - 2-3 HS đọc. - Chú ý. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. Số quạt điện còn lại là: 14 - 6 = 8 (quạt điện ) Đáp số: 8 quạt điện 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. 2. Kỹ năng: - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tranh khổ lớn. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. ? Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? + Là việc làm cần thiết của mỗi HS. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. - Nghe. HĐ 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ? 1. GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh 2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? - Khuyên bạn tự làm bài. Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trờng. *HĐ 2: Tự liên hệ ? Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - HS trả lời. ? Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ? - Các tổ thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. HĐ 3: - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài - HS hái hoa trả lời câu hỏi. Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Nắm bắt. - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. _____________________________________________________________________ Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu. - Đọc đúng các từ khó: lần nào, lạo sạo, thao láo, ngó ngoáy, toả, quẫy, toé nước, con muỗm, cánh xoăn. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. *TCTV: Hiểu từ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ. - ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ ngi các từ khó. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Bông hoa niềm vui. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc từng câu. - HD HS luyện đọc từ khó. - HD HS luyện đọc câu. - Goik HS đọc cả bài. - Cho HS đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho lớp đọc đồng thanh. c, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và gạch chân các từ gợi tả, gợi cảm. ? Bố đi đâu về các con có quà? ? Quà của bố đi câu về có những gì? ? Các món quà ở dưới nước của bố có đặc diểm gì? ? Bố đi cắt tóc về có quà gì? ? Những món quà đó có gì hấp dẫn? ? Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? ? Theo em, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ? - KL: Bó mang về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con. 4, Củng cố- dặn dò. ? Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc nối tiếp. - Nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc câu. - 3 HS đọc cả bài. - Đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp đọc 2-3 lần. - Đọc và gạch chân các từ: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. + Đi câu, đi cắt tóc. + cà cuống, niềng niễng, hoa sem đỏ, cá sộp, cá chuối. + Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, toả hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. + Con xập xành, con muỗm, con dế. + Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau. + Hấp dẫn, giàu quá. + Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con. - Nghe. + Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. - Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh. *TCTV: Cho HS đọc lời ca nhiều lần. II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon - Song loan, thanh phách. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Hát bài: "Cộc cách tùng cheng" - 2, 3 HS lên hát 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: - GV hát mẫu. - GT nội dung bài hát. - Cho HS đọc lời ca. - HD HS hát từng câu. - Cho HS hát cả bài. - Tổ chức cho HS hát theo tổ, nhóm. - NXĐG. - HD HS vỗ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. - Theo dõi. - Chú ý. - Đọc lời ca. - Tập hát truyền khẩu từng câu. - Hát cả bài 2-3 lần. - Hát theo tổ, nhóm. - NX. - Hát kết hợp vỗ đệm. - Tổ chức thi hát giữa các tổ, các nhóm - NXĐG. - Thi hát. - NX. 4, ... ? Trò chơi muốn nói điều gì ? ? Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? ? Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc Bước 1: Làm việc theo cặp. - Thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5. ? Hình 1 các bạn đang làm gì ? + Các bạn đang quét rác trên hè phố. ? Các bạn quét dọn để làm gì ? + Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. ? Hình 2 mọi ngời đang làm gì ? + Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm. ? Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì? + Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh. ? Hình 3 vẽ gì? + Chị phụ nữ dọn chuồng lợn Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trờng xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - HS tự nêu. *Kết luận: Để giữ sạch môi trờng xunh quanh các em có thể làm đợc rất nhiều việc nh: quét rác Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi ngời trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học đợc. *VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ? 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trờng. - Nắm bắt. - Nhận xét giờ học. _____________________________________________________________________ Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 1: Toán 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. - HS bảng con Tìm x ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ: ? Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? + 15 trừ 6 bằng 9 - Viết bảng: 15 - 6 = 9 - GV thực hiện tương tự để giúp HS lập bảng trừ. - Cho HS tự học thuộc bảng trừ. - Thi đọc bảng trừ. - Lập bảng trừ. - Học thuộc bảng trừ. - 3-5 HS đọc. c. Thực hành: Bài 1: - Cho HS làm bài. 15 15 15 15 15 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 - 9 - 7 - 8 - 6 - 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. **Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 17 - 8 18 - 9 15 - 8 7 9 8 15 - 7 16 - 9 17 - 9 16 - 8 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 26: điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn - Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê". 2. Kỹ năng: - Điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng. III. Hoạt động dạy học. A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung lớp, điểm danh , chào , báo cáo sỹ số. - GV nhận lớp ,phổ biến ND yêu cầu giờ học 2.Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn ( ngược kim đồng hồ ) và hít thở sâu sau đó đứng lại quay trái và giãn cách 1 sải tay. - Ôn bài thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản: - Trò chơi "Nhóm ba ,nhóm bảy" - Đọc lời ca: Tung tăng múa ca Nhi đồng chúng ta Họp thành nhóm ba Hay là nhóm bảy " - Trò chơi: Bỏ khăn - GV cho HS bước về phía trước 5 - 6 bước để thu nhỏ vòng tròn - GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi - Đi đều - GV chia tổ cho HS tập luyện C.Phần kết thúc: - Cúi ngời thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Rung đùi(đứng dang chân rộng bằng vai 2 tay đặt lên đùi rung bắp đùi) - GV và HS hệ thống bài 1' 1'-2' - 80 m 1' 2 x 8 nhịp 10 - 12' - 8' - 10 lần - 8 lần 1' ĐHTT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X - GV điều khiển - HS chơi theo hiệu lệnh - Nhóm ba nhóm bảy - GV nêu lại cách chơi x x x x x x x x x G ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Kể về gia đình I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng. - Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ? - 1 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( miệng ) - Kể về gia đình em - BT yêu cầu em kể về gia đình em chứ không phải trả lời câu hỏi - GV gọi 1, 2 HS ( khá , giỏi ) kể mẫu trớc lớp Bài 2 : ( viết ) Dựa vào những điều đã kể ở BT 1. Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em - Giáo viên sửa những câu HS viết sai 4, Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét giờ học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói 1 em kể mẫu 3,4 em kể trớc lớp - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ở bệnh viện. Chị của em học ở trường trung học cơ sở Kim Tân. Còn em đang học ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rấy yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Gia đình em có 3 người.Bố em là bộ đội biên phòng đóng ở tận biên giới xa. Mẹ em là giáo viên trường mầm non Hoa Hồng. Còn em học ở trường tiểu học Lê văn Tám . Hàng ngày chỉ có hai mẹ con em ở nhà. Em rất yêu quý bố mẹ em. - HS đọc bài - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) Quà của bố I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố. 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Đọc cho HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. - HS viết bảng con: Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn nghe – viết: b.1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả cần viết - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài ? Quà của bố đi câu về có những gì? - Hướng dẫn HS nhận xét ? Bài chính tả có mấy câu? ? Những chữ đầu câu viết như thế nào? ? Câu nào viết dấu hai chấm ? - Viết chữ khó - GV đọc: - GV nhận xét bài viết của HS b.2- GV đọc bài b.3- Chấm chữa bài c, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê - GV sửa sai cho HS Bài 3: a. Điền vào chỗ trống d hay gi? - GV gọi một em lên bảng điền. - NXĐG. - 2 HS đọc + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối. + 4 câu + Viết hoa + Câu 2 - Viết bảng con - Lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quấy, tóe nước, thao láo - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Lớp viết bảng con câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập + 1 em nêu yêu cầu của bài - HS làm bài Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tuần 14 Ngày soạn: Ngày giảng: ... Tiết 2+3: Tập đọc Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc. b.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp - GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu. - 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ - Giải nghĩa một số từ đã được chú giải - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Thứ ba, ngày tháng 11 năm 2005 Thể dục Tiết 23: Bài 23: Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" - đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy - Ôn đi đều 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - Thực hiện động tác đều và đẹp. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung - phơng pháp: Nội dung Định lợng Phơng pháp A. phần Mở đầu: 6-7' D 1. Nhận lớp: - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. - Cán sự lớp hô B. Phần cơ bản: - Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" 10 – 12' - GV nêu tên giải thích làm mẫu trò chơi. - Đi đều 6 – 8' - Chia tổ ôn tập 2 – 3' - Các tổ điều khiển C. củng cố – dặn dò: - Cúi ngời thả lỏng 8 – 10 lần - Trò chơi: Có chúng em 1' - Hệ thống bài 1 – 2' - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 2'
Tài liệu đính kèm: