Tốn – Tiết 151
Bài : LUYỆN TẬP.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm bài 1, 2( cột 1,3), 4, 5
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
TUẦN 31 Thứ năm ngày 7 tháng 04 năm 2011 Tốn – Tiết 151 Bài : LUYỆN TẬP. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Làm bài 1, 2( cột 1,3), 4, 5 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS lên bảng đặt tính và tính a/ 456 + 123 ; 547 + 311 b/ 234 + 644 ; 735 + 142 + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện tính. + Nhận xét sửa chữa ghi điểm. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài. + Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam? + Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu? + Yêu cầu HS tự tóm tắt đề tốn và giải vào vở Tóm tắt: Con gấu nặng : 210kg Con sư tử hơn con gấu : 18kg Con sư tử nặng : . . .kg? + Nhận xét sửa chữa ghi điểm. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài tốn. + Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? + Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. + Yêu cầu HS làm bài. A 300cm 200cm B C 400cm + Nhận xét ghi điểm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng của các số có 3 chữ số. -Nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con. Nhắc lại đầu bài. + Tính + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 225 362 683 502 261 + 634 + 425 + 204 + 256 + 27 859 787 887 758 288 + Nhận xét + Đặt tính rồi tính + 3 HS lên bảng, cả, lớp làm vào vào vở. 245 68 217 61 + 312 + 27 + 752 + 29 557 95 769 90 + Nhận xét. + Đọc đề bài. + Con gấu nặng 210 kg. + Con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg + Làm bài theo yêu cầu.1 HS lên bảng giải bài tốn Bài giải : Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228kg + Đọc đề bài. + Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Cạnh AB dài: 300cm; cạnh BC dài: 400cm ; cạnh CA dài : 200cm. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chu vi của hình tam giác ABC là: 300 + 400 + 200 = 900 (cm) Đáp số : 900 cm ********************************** Tập đọc – Tiết 91 + 92 Bài : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nộâi dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.) - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 : I/ KTBC : + Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: rễ, ngoằn ngoèo, vùi. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + Treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Đọc lại bài lần 2 + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? + Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với thiếu nhi? + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. + 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại đầu bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Buổi sớm hôm ấy ..mọc tiếp nhé . Đoạn 2:Theo lời Bác ..Rồi chú sẽ biết. Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải . + Tập giải nghĩa một số từ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/. .ngoằn ngoèo/. . mặt đất.// Nói rồi,. . .vòng tròn/và bảo. . .cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. + Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.. + Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. + Một số HS nêu và nhận xét. + Nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm **************************** Thể dục – Tiết 61 Bài: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hay vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B/ CHUẨN BỊ : - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện : 1 còi ; bảng gỗ tâng cầu và bóng C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. Phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p) + Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu go. + Xoay cánh tay, khớp vai + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 90 – 100m. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp. II/ PHẦN CƠ BẢN: * Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 8 – 10 phút + Cho cả lớp xếp thành 2 hàng, xoay mặt vào nhau từng đôi một, từng đôi cách nhau 2 – 3 m. + Tổ chức chơi cả lớp. * Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”:10 – 12 phút. + Nêu tên trò chơi. Chia tổ cho HS tập luyện. + Tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo đội hình hàng dọc. III/ PHẦN KẾT THÚC: + Đi đều và hát : 2 phút. + Một số động tác thả lỏng + Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng + Hệ thống ND bài và yêu cầu HS nhắc lại. + Nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn lại bài,chuẩn bị tiết sau. + Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe + Thực hiện . + Thực hiện theo yêu cầu + Thực hiện chạy trên sân trường + Đi thường theo vòng tròn. + Cả lớp cùng thực hiện. + Thực hiện theo sự hướng dẫn .Cả lớp thực hiện . + Cả lớp cùng chơi theo nhóm 2 người, sau đó đổi bạn chơi + Chia tổ và tập luyện + Cả lớp cùng tham gia trò chơi. + Thực hiện theo yêu cầu . + Thả lỏng cơ thể. + Thực hiện. + Lắng nghe. *************************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Tốn – Tiết 152 Bài : PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài tốn về ít hơn. - Làm bài 1( cột 1,2), 2( phép tính đầu và phép tính cuối), 3,4. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 3 HS đặt tính và tính. a/ 456 + 124 ; 673 + 216 b/ 542 + 157 ; 214 + 585 + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2.1/ Giới thiệu phép trừ. + Nêu bài tốn vừa gắn hình biểu diễn. + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào? + Nhắc lại bài tốn và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. 2.2/ Đi tìm kết quả + Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: + Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? + 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? 2.3/ Đặt tính và thực hiện tính + Cho HS nhắc lại cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số sau đó đặt tính trừ và thực hiện phép từ. + Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con. + Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: (Làm cột 1,2) + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: Làm phép tính đầu và phép tính cuối. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách tính. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn + Chữa bài và ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính + Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? Bài 4: Gọi HS đọc đề bài + Hướng dẫn HS phân tích đề tốn + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? + Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt: Đàn vịt : : 183 con Đàn gà ít hơn vịt : 121 con Đàn gà : . . . con? + Chấm bài, nhận xét chữa bài. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp thực hiện ở bảng con Nhắc lại đầu bài. ... hực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cọng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. - Làm bài 1,2,4. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS lên bảng giải bài tập 200 đồng + 500 đồng + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu . + Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hố, chúng ta cần sử dụng tiền để thanh tốn. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. 1000 đồng. + Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Hỏi : Vì sao em biết? + Yêu cầu HS tiếp tục tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? + Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài tốn. + Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? + Vì sao? + Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: + Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. + Nêu bài tốn và hỏi: Có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao? + Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b/ Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? c/ Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, một tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? d/ Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, hai tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? + Yêu cầu HS làm bài. + Chữa bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học tốn bài gì ? Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 3 và 4. + Cả lớp làm ở bảng con. Nhắc lại đầu bài. + Quan sát các loại giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng + Lấy tờ giấy bạc 100 đồng + Nêu : vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng” + Thực hiện các tờ giấy bạc tiếp theo tương tự. + Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ + Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. + 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. + Có 500 đồng, đổi được 5. tờ giấy bạc loại 100 đồng. + Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. + Có tất cả 600 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. + Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 00 đồng. + Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng. + Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng. + Đọc đề bài. + Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Chữa bài. ***************************** Tập làm văn – Tiết 32 ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ . I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT + Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1), quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). + Viết được một vài câu văn ngắn về ảnh Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ : + Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . + Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối” -Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. + Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - Bài tập yêu cầu gì ? +Yêu cầu 1 cặp thực hành. + Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. + Ghi tình huống a.b.c -Bài 2 : Miệng. + Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm. + Nêu lần lượt từng câu hỏi. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt . ) c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? -Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ? -Nhận xét. -Trò chơi . + Làm bài viết Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài + Cho HS xem ảnh Bác Hồ. + Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch -Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học. ø- Tập kể lại câu chuyện.. -2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và TLCH. -1 em nhắc đầu bài. -1 em đọc tình huống. -Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -1 cặp HS thực hành : -HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan. -HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - Quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. -Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. -2 em giỏi trả lời. -Trò chơi “Lá rơi” -1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. -Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. -Tập kể lại câu chuyện.. ***************************************** Chính tả ( Nghe - viết ) – Tiết 62 Bài : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm bài tập 2a/b. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2). C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng. + Nhận xét sửa chữa. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng à gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? + Những lồi hoa naò được trồng ở đây? + Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng ta là gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó? + Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng phải viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ Đọc cho HS viết bài. Sau đó đọc cho HS sốt lỗi. Thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Trò chơi tìm từ + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia nhóm thành 2 đội. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu, nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. + Tổng kết trò chơi, tuyên dương khen thưởng. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hôm nay, học chính tả bài gì? - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. + Tìm 3 từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi. + Viết 3 từ: có chứa dấu hỏi/dấu ngã. Nhắc lại đầu bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Cảnh ở sau lăng Bác. + Hoa đào Sơn La, sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, N hoa gâu. + Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng bác. + Có 2 đoạn, 3 câu. + Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng N hoahài trắng mịn, hoa mộc, N hoagâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. + Viết hoa, lùi vào 1 ô. + Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng yôn kính. + Đọc và viết các từ vào bảng con : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng + Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng Viết bài vào vở, sau đó sốt bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: Đáp án: a/ dầu, giấu, rụng b/ cỏ, gõ, chổi *************************** Thể dục – Tiết 62 Bài: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hay vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ CHUẨN BỊ : - Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. - Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: (10’) - Giáo viên phố biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ, chân, người, tay. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, - Ôn các động tác tay, chân, lườn bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: (17’) - GV chia lớp thành hai lớp. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV nêu tên trò chơi nêu lại cách chơi và yêu cầu HS chơi. 3. Phần kết thúc: (8’) - Đi đều hai hàng dọc và hát do cán sự lớp điều khiển. - Một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Gv nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - 2 tổ tầng cầu bằng vợt gỗ. - 2 tổ còn lại chơi “ Ném bóng trúng đích”. Sau khoảng 8 - 10 phút đổi lại. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x **************************************
Tài liệu đính kèm: