Thứ hai, ngy 25 tháng 03 năm 2013
Tập đọc
KHO BÁU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5)
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tiết 1
TUÇN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013 Tập đọc KHO BÁU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý. 3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc :Kho báu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (27’) Luyện đocï đoạn 1, 2: - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: - Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn - Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. - Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. - HS đọc từng câu. - HS tìm các từ khó. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. - HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này. - 1 HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét . - Hát - Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất. - Mở SGK trang 83. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết - Tìm từ và phân tích các từ : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: + Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// - Luyện đọc câu: - Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng) - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc lại đoạn 3. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình. Tiết 2 v Hoạt động 2: (27’) Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai của họ ntn? -Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 4. - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Cây dừa. - HS theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc bài. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. - Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầm. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. - 3 đến 5 HS phát biểu. - 1 HS nhắc lại. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. Đừng mơ tưởng kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, con người mới có cuộc sống đầy đủ, ấm no . - Ai yêu quý đất, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . *. Rút kinh nghiệm bổ sung: . _____________________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 ĐỀ TRƯỜNG RA Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết : Mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 2. Kỹ năng : Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 3. Thái độ : KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ:Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” - Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học. - Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi. - Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. - Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người. v Hoạt động2:Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. - Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này. - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - GV chốt: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. v Hoạt động 3: (10’) Thảo luận nhóm. Mục tiêu : Giúp HS nêu được việc nên làm và không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật . Phương pháp : Thảo luận , thực hành . - HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế ... ảng viết số 120. - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. -Điền dấu để có: 110 110. - Chữ số hàng trăm cũng là 1. - 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2. - HS làm bài. - 120 120. - Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. -Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS lắng nghe. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được các số từ 101 đến 110. Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110 Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 Biết thứ tự các số từ 101 đến 110 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật + Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số - Học sinh : vở III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - Nhận xét . 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. v Hoạt động 2: (17’) Luyện tập, thực hành. + Bài 1: - HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. - Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. - HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200. - Hát - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng trăm cùng là 0 - 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - Làm bài. - Bạn HS đó nói đúng. 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. - HS lắng nghe. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách làm đồng hồ đeo tay. 2. Kỹ năng : HS làm được đồng hồ đeo tay Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. 3. Thái độ : Yêu thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy Bảng qui trình làm đồng hồ đeo tay. - Học sinh : Giấy nháp, thủ công, hồ dán, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (4’) Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1) - HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : (1’) – Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động : - GV cho HS nêu lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. - HS thực hành làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công theo nhóm. * Lưu ý HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. - GV quan sát và giúp đỡ những em còn yếu. Hoạt động 2: (5’) Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu cả lớp nhận xét sản phẩm của các nhóm. - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Tuyên dương những nhóm hoàn thành sản phẩm đẹp và nhanh nhất. 5. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, kéo. - Chuẩn bị : Làm vòng đeo tay. - Hát - HS nêu các bước thực hiện - HS nêu: Bước 1: cắt thành các nan giấy Bước 2: Làm mặt đồng hồ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - HS thực hành làn dây xúc xích. - Cả lớp nhận xét sản phẩm của các nhóm. - HS lắng nghe. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). 2. Kỹ năng : Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. 3. Thái độ : KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Học sinh : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Đáp lời chúc mừng + Bài 1:Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. Nhiều HS lên thực hành. v Hoạt động 2: (17’) Tả ngắn về quả + Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét . - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. + Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự viết. - HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Nhận xét . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - Hát - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ - 10 cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: +HS 1: Quả măng cụt hình gì? +HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. + HS 1: Quả to bằng chừng nào? + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. + HS 1: Quả măng cụt màu gì? +HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. + HS 1: Cuống nó ntn? + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. - HS lắng nghe. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: * Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua. * Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới. II. Nội dung Ổn định lớp: cho lớp hát Báo cáo nội dung: về đạo đức: về học tập: về lao động: * Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới. - V ệ sinh cá nhân, - Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, chăm chỉ. -Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn. - Nhắc học sinh khơng nĩi tục chửi thề. biết lễ phép. Nhắc học khơng xả rác. nhận xét tiết học lớp hát tập thể. lắng nghe biểu dương một số tổ cá nhân cĩ thành tích học tập và rèn luyện tốt. lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện. - V ệ sinh cá nhân, - Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, chăm chỉ 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19,21,23,25,27 2,4,6,8,10,12,14,16,18,20,22,24,26,28
Tài liệu đính kèm: