TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cch tìm thừa số x trong cc bi tập dạng: X x a = b; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bi tốn cĩ một php tính chia (trong bảng chia 3).
- Bi tập cần lm: bi 1, 3, 4.
II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4. II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân. - Gv nêu bài tập : X 3 = 15 3 X = 21 3. Bài mới Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con X x 2 = 4 2 X = 12 3 X = 27 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. Thừa số 2 2 2 3 3 Thừa số 6 3 2 5 Tích 12 6 15 Gv nhận xét Bài 4: Bài toán Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải. 4 Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. - Hát Học sinh làm bài trên bảng con. Một vài học sinh lên bảng làm. Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết. Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm. X 2 = 4 X = 4 : 2 X = 2 Hai đội lên bảmg điền số. Hs nhận xét Hoc sinh đọc lại bài. Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4. * GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nội qui đảo Khỉ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn: -Yc hs đọc đoạn trước lớp - GV theo dõi GV đọc d) Luyện đọc theo nhóm Hoạt động 2: Thi đọc GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 3: Tìm hiểu bài -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? -Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? -Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? -Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? -Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai. - GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. - GV gọi 3 HS đọc lại truyện. - GV nhận xét – tuyên dương. GDKNS: Khi gặp điều gì khơng may bất ngờ xảy ra em cần làm gì? 4 Củng cố 5 Dặn dò Dặn HS về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: “Voi nhà” - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét. Hs luyện đọc nhóm - 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. Thảo luận nhĩm - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung - Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim - HS nêu - HS nêu - Là người bạn tốt thông minh - Con vật bội bạc, giả dối Trình bày ý kiến cá nhân - 3 HS đọc lại truyện theo vai 1 ; 2 HS đọc lại bài. - HS nghe. - Nxét tiết học ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. *GDKNS : KN Giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Gv đưa ra các câu hỏi GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. * HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại. -Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. -Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. * HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? *GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gì? 4. Củng cố 5 Dặn dò - C.bị : Lịch sự khi đến nhà người khác. - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. Thảo luận nhóm - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. Một số HS tự liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013 TOÁN BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 . II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 4: Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. a) Ôn tập phép nhân 4. -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) -Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. -Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 c) Lập bảng chia 4 -GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ:Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = -Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc bảng chia 4 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một phần tư. - Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: Có 12 chấm tròn. 4 x 3 = 12. HS trả lời : Có 3 tấm bìa. 12 : 4 = 3. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Vài HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( nghe - viết) QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cò và Cuốc. -Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc bài viết chính tả. -Đoạn văn có những nhân vật nào? -Vì sao Cá Sấu lại khóc? -Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn trích có mấy câu? -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? -Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? -Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Cá Sấu, nghe, những, hoa quả d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Ho ... T ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1 (Làm miệng) - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Cô chủ nhà nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. Bài 2: Thực hành - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành) Bài 3 -GV kể chuyện 1 đến 2 lần. -Treo bảng phụ có các câu hỏi. -Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? -Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? -Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? Cô bé giải thích ra sao? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? -Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. *GDKNS: Khi đáp lời phủ định, em cần cĩ thái độ như thế nào? 4.Củng cố 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. -Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. -Hát -3 HS đọc phần bài làm của mình. - Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. Hồn tất một nhiệm vụ - 2 HS thực hành HS cả lớp nghe kể chuyện. Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” - Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa... 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. -HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét tiết học. TOÁN: BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: bài 1, 2. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. -Sửa bài 4: -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Ôn tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 -Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4. Lập bảng chia 5 - GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. -Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: -HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. -GV nhận xét Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà 4 Củng cố 5 Dặn dò: Chuẩn bị: Một phần năm. -Hát -HS lên bảng sửa bài. -Bạn nhận xét. -HS trả lời và viết phép nhân: Có 20 chấm tròn. 5 x 4 = 20. HS trả lời rồi viết Có 4 tấm bìa 20 : 5 = 4.. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 -HS đọc và học thuộc bảng 5. -HS tính nhẩm. -HS làm bài. -HS sửa bài. -HS chọn phép tính rồi tính -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. - HS đọc bảng chia 5. [[[ Tự nhiên và xã hội CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Biết được cây cĩ thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Học sinh khá, giỏi: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác(tầm gửi), dưới nước. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gia đình của em gồm những ai? Đĩ là những người nào? - Ba em làm nghề gì? - Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cơ bác CNV trong nhà trường? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Cây sống ở đâu? * Bước 1: - Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát mơi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: - Tên cây ? - Cây được trồng ở đâu? * Bước 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhĩm, chỉ và nĩi tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: - Yêu cầu các nhĩm HS trình bày. - Vậy cho cơ biết, cây cĩ thể trồng được ở những đâu? - GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên khơng. * Hoạt động 2: Trị chơi Tơi sống ở đâu. - GV phổ biến luật chơi: - Chia lớp thành 2 đội chơi. - Đội 1: 1 bạn đứng lên nĩi tên một loại cây. - Đội 2: 1 bạn nhanh đứng lên nĩi tên loại cây đĩ sống ở đâu. - Yêu cầu trả lời nhanh: - Ai nĩi đúng - được 1 điểm - Ai nĩi sai - khơng cộng điểm - Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV cho HS chơi. - Nhận xét trị chơi của các em.(Giải thích đúng - sai cho HS nếu cần). * Hoạt động 3: Thi nĩi về loại cây. - Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: - Giới thiệu tên cây. - Nơi sống của lồi cây đĩ. - Mơ tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đĩ. * GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. - Em thấy cây thường được trồng ở đâu? - Các em thấy cây cĩ đẹp khơng? + Kết luận: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải cĩ ý thức chăm sĩc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em cĩ thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em cĩ thể làm những cơng việc gì? 3. Củng cố - dặn dị: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Một số lồi cây sống trên cạn”. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận cặp đơi để thực hiện yêu cầu của GV. - Học sinh nêu: - Cây mít. Cây xồi, ổi, - Được trồng ở ngồi vườn, trên cạn. - Các nhĩm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thơng, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngồi khơng khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - Các nhĩm HS trình bày. - 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây cĩ thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên khơng. - Lắng nghe, thực hiện. - HS chơi thử. - HS chơi thật. - Lắng nghe. - Cá nhân HS lên trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Trên cạn, dưới nước, trên khơng. Trong rừng, trong sân trường, trong cơng viên, - Đẹp ạ. - HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, - HS lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. TẬP VIẾT: CHỮ HOA: U – Ư. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: T Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ U - Chữ U cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ U và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ư * Các bước tương tự như chữ U + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét . - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết * HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. * HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5.Dặn dò Chuẩn bị: Chữ hoa V. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: