TẬP ĐỌC
Tiết 46+47: HAI ANH EM
I.MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biếtđọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2209 Tập đọc Tiết 46+47: hai anh em i.mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biếtđọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) ii.đồ dùng - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. iii. các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài, -Nhận xét, cho điểm. - 2, 3 đọc bài :Nhắn tin -Trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.1 HS khá đọc b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS đọc các từ khó ,dễ lẫn. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. -Đọc các từ :nọ , lúa,nuôi, lấy lúa, c)Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ d) Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét. - Đại diện thi đọc. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài Câu 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3 - 1 HS đọc yêu cầu -Mỗi người cho thế nào là công bằng ? *Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4 - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau 4. Luyện đọc lại - Tổ chức thi đọc chuyện -Nhận xét. -Thi đọc theo vai. C. Củng cố- dặn dò +câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Anh em phải biết thương yêu,đùm bọc lẫn nhau. đạo đức Tiết 15: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2) i.mục tiêu -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp ii.đồ dùng - Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học - Phiếu giao việc. iii.hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A.Kiểm tra -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời -Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài-ghi bảng 2.Các hoạt động a)Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - Chia lớp làm 3 nhóm. -GV chia nhóm - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. 1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ - An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. 2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ - Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường . 3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ - HS trả lời. - Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ? - HS quan sát lớp học. *Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. b)Hoạt động 2: Trò chơi: "Tìm đôi" - GV phổ biến luật chơi. -Lắng nghe. - 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp. -Thực hiện Toán Tiết 71: 100 trừ đi một số i.mục tiêu -Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. II.Đồ DùNG -Bảng phụ ghi nội dung bài tập. iii. Các hoạt động dạy họC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra -Đặt tính rồi tính - Nhận xét cho điểm. - HS lên bảng, lớp làm vào nháp 52 – 18 ; 68 - 29 B.Bài mới 1.Giới thiệu bài-ghi bảng 2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 100-36 ;100-5 100 100 36 5 064 095 - Nêu cách đặt tính ?,cách tính? - Cho HS nêu SGK *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 3)Thực hành Bài 1: Tính - HS làm SGK Yêu cầu HS tính -Gọi 2 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở. -Nhận xét. 100 100 100 100 4 9 22 3 096 091 078 097 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80 -Nhận xét. - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu -Gọi HS đọc đề Bài giải: - 1 em tóm tắt Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là: - 1 em giải 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện Tiết 15: Hai anh em i.mục tiêu -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý; nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. ii.đồ dùng - Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d. iII. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.kiểm tra - Kể lại: Câu chuyện bó đũa -Nhận xét. Cho diểm. - 2 HS kể. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn kể chuyện a)Kể từng phần câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện. -Kể theo gợi ý - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm kể - Các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện. - Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em. - ý nghĩ của người anh - Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. - ý nghĩ của người em ? - Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em. c) Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. -HS nối tiếp nhau kể. - Nhận xét . C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. chính tả Tiết 29: hai anh em (tập chép) 1.mục tiêu -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong ngoặc kép. -Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn:ai/ay, s/x, ât/âc. ii.đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A.Kiểm tra - Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề -Nhận xét. - HS viết bảng con. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn tập chép a) Hướng dẫn chuẩn bị bài - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ? - Anh mình còn phải nuôi vợ emcông bằng. - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ? - Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô. b)Chép bài vào vở - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn c) Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 3) Hướng dần làm bài tập Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray, đay Bài 3: a) - 1 HS đọc yêu cầu Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x -HS nồi tiếp đọc -Gọi HS lần lượt đọc các từ. a. Bác sĩ. - sáo, sẻ, sơn ca, sếu –xấu - Nhận xét. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. Tập viết Tiết 15: Chữ hoa: N i.mục tiêu -Viết đúng chữ hoa N(1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng: Nghĩ 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cx nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II. Đồ dùng - Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra - Lớp viết bảng con chữ hoa: M -HS viết - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng - Miệng nói tay làm - Lớp viết: Miệng - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N a) Hướng dẫn quan sát chữ N - Chữ N có độ cao mấy li ? - HS quan sát. Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải. - GV vừa viết chữ N, vừa nhắc lại cách viết. -Nét1:ĐB trên ĐK2,viết nét móc ngược từ trái từ dưới lên,lượn sang phải,DB ở ĐK6. -Nét 2: Từ điểm DB bút của nét 1,đổi chiều bút,viết một nét thẳng xiên xuống ĐK1. -Nét 3: Từ điểm DB bút của nét 2,đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK6,rồi uốn cong xuống ĐK5. b) Hướng dẫn tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Em hiểu cụm từ nói gì ? -1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. b) Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - N, g, h - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ r, s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li 3. Hướng dẫn viết chữ:Nghĩ - HS tập viết chữ : “ Nghĩ”vào bảng con - GV nhận xét. 4. HS viết vở tập viết vào vở - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa, cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa, cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. toán Tiết 72: Tìm số trừ i.mục tiêu -Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính . -Nhận biết số trừ, số bị trừ ... an sát nhận xét - Giới thiệu mẫu hình biển báo. - HS quan sát - Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học. - Giống về hình thức - Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô. 3. Hướng dẫn mẫu - GV đưa quy trình cho HS quan sát - HS quan sát các bước Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe - Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô - Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô - Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. - Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán biển báo - Dán hình tròn màu đỏ - Dán hình tròn màu anh - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ 4. Tổ chức cho HS thực hành - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe - HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo. C. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Toán Tiết 84: ôn tập về hình học i.mục tiêu -nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết vẽ hình theo mẫu. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Lớp làm nháp -Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 35 - x = 15 x = 35 – 15 x = 20 B. Bài mới 1.Giới thiệu bài-ghi bảng 2.Bài tập Bài 1: - Mỗi hình dưới đây là hình gì ? - Yêu cầu HS quan sát rồi trả lời - HS quan sát, trả lời a. Hình a là hình gì ? a. Hình tam giác b. Hình b là hình gì ? b.c, Hình tứ giác - Những hình nào là hình vuông ? d. Hình vuông g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. - Hình nào là hình chữ nhật ? e. Hình chữ nhật Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm - GV hướng dẫn HS vẽ - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ - 2 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở a. b. - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 4: - Vẽ hình theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu. -HS vẽ vào vở theo mẫu. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 33: Trò chơi: “bịt mắt bắt dê- nhóm ba nhóm bảy” i.mục tiêu -Biết cáh chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân. Iii. Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông X X X X X D X X X X X X X X X X - ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển. 2. Phần cơ bản - Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy - GV điều khiển -HS chơi - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - GV điều khiển, HS chơi -Quan sát, nhận xét 3. Phần kết thúc - Đi đều 2-4 hàng dọc - Cán sự điều khiển - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 17: Từ ngữ về vật nuôi Kiểu câu: ai thế nào ? i.mục tiêu -Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh; bước dầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh II.đồ dùng - Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1. - Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3. III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dãn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo thanh 4 con vật. - Gọi 1 HS lên bảng bạng chọn thơ từ gắn bên tranh minh hoạ nuôi con vật. - HS lên bảng Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh - Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật. VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau - Đẹp như tranh (như hoa) - Cao như Sếu ( như cái sào) - Khoẻ như trâu ( như voi) - Nhanh như chớp ( như điện) - Chậm như sên ( như rùa) - Hiền như đất ( như bụt) - Trắng như tuyết ( như bột lọc) - Xanh như tầu lá Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài. - Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt - Như nhung, mượt như tơ. c. Hai cái tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Thể dục Tiết 34: Trò chơi: “vòng tròn –bỏ khăn” i.mục tiêu -Biết cáh chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòn tròn hít thở sâu, hít vào bằng mũi, buông tay xuống: Thở ra miệng - GV điều khiển. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Ôn trò chơi: “ Vòng tròn” - Cán sự điều khiển - Xem kỹ các lần chơi cho HS đi theo vòng tròn - Ôn trò chơi: “Bỏ khăn” - Cán sự điều khiển -Quan sát ,nhận xét 3. Phần kết thúc - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Một số động tác hồi tính -Hệ thống nhận xét. D X X X X X X X X X X X X X X X chính tả Tiết 34; gà “tỉ tê” với gà i.mục tiêu -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. -làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn:au/ao; r/d/gi. II. đồ dùng - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Đọc cho HS viết bảng con -Nhận xét - Cả lớp viết bảng con.Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Hướng dẫn nghe – viết a). Hướng dẫn HS chuẩn bị bài - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Viết từ khó - HS viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. - Nhận xét b). HS nhìn bảng chép bài - HS chép c) Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào sách -Gọi HS đọc bài - Nhận xét chữa bài. -Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao.Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. Bài 3: (Lựa chọn) - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét – chữa bài. a. Bánh rán, con gián, d.án giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung giờ học. Toán Tiết 85: ôn tập về đo lường i.mục tiêu -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lịch để xác dịnh số ngày trong tháng nào đó và xác địng một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. đồ dùng - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm IIi. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy. - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS B. bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Bài tập Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu. a. Con vịt nặng mấy kg ? - Con vịt nặng 30kg b. Gói đường nặng mấy kg ? - Gói đường cận nặng 4 kg - Lan cân nặng bao nhiêu kg ? - Lan cân nặng 30kg. Bài 2 Xem lịch rồi cho biết a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 10 có 31 ngày - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là các ngày nào ? - Đó là, 5, 12, 19, 26 b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 5 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ 5 ? - Có 4 ngày thứ 5 Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? - HS xem lại ở bài 2 a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5 - Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật Bài 4 - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ. - HS quan sát a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ? - Lúc 9 giờ. C. Củng cố – dặn dò - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 17: Ngạc nhiên , thích thú Lập thời gian biểu i.mục tiêu -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với giao tiếp. -Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học. II. đồ dùng - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà) - 1 HS kể - Đọc thời gian biểu buổi tối của em - 1 HS đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai. - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ? - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá ! - Con cảm ơn bố ! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! Bài 3: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật Hà: - Cả lớp làm vào vở. - Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà 6 giờ 30 – 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ -7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I 10 giờ Về nhà, sang thăm ông bà. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: