Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ.

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.

2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.

II. Chuẩn bị: 10 ô vuông; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
8/11/10
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Tìm số bị trừ.
Sự tích cây vú sữa.
Sự tích cây vú sữa.
Ba
9/11/10
Toán
K.chuyện
Chính tả
TNXH
13 trừ đi một số: 13 – 5.
Sự tích cây vú sữa.
(Nghe viết) – Sự tích cây vú sữa.
Đồ dùng trong gia đình.
Tư
10/11/10
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Mẹ.
33 – 5.
K – Kề vai sát cánh.
Ôn tập chươngI:Kĩ thuật gấp hình (tt)
Năm
11/11/10
Toán LTVC
Chính tả 
Đạo đức
53 - 15
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
(Nghe - viết) – Mẹ.
Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 1).
Sáu
12/11/10
Toán
TLV
HĐTT
Luyện tập.
Gọi điện.
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010. 
Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: 10 ô vuông; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
9-10’
4-5’
2-3’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính: 32 – 8 
- Gọi 1 HS lên bảng: Tìm x: x + 24 = 62.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài .
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Gắn 10 ô vuông lên bảng. 
- Có mấy ô vuông?
- Tách 4 ô vuông ra:
- Còn lại mấy ô vuông?
- Cho HS nêu tên gọi từng thành phần và kết quả phép trừ 10 – 4 = 6.
- Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông?
- Làm thế nào để tìm ra 10 ô vuông?
- Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được: x – 4 = 6.
- Cho HS nêu cách tìm số bị trừ x.
* Rút ra quy tắc:
- Vậy muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
v Hoạt động 1: Thực hành.
BÀI 1/56: (Y)
- Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2/56: (G)
- Goïi HS nhaéc laïi caùch tìm hieäu, soá bò tröø roài goïi HS leân baûng laøm baøi.
- Nhaän xeùt, ghi ñieåm.
BAØI 4/56: (TB) Goïi HS ñoïc ñeà toaùn.
- Goïi 1 HS leân laøm.
Löu yù HS: Veõ baèng thöôùc, kí hieäu teân ñieåm caét nhau cuûa 2 ñoaïn thaúng baèng chöõ in hoa O hoaëc M.
3. Cuûng coá – Daën doø:
- Muoán tìm soá bò tröø em laøm theá naøo?
- Daën xem tröôùc baøi:”13 tröø ñi moät soá:13- 5”.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
+ 10 ô vuông.
+ 6 ô vuông.
+ 10 gọi là số bị trừ, 4 gọi là số trừ, 6 gọi là hiệu.
+ 10 ô vuông.
+ Thực hiện phép cộng: 4 + 6 = 10.
- Trả lời.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS nêu đề toán.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm .
– Lớp làm vàovở.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở nháp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ :cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xòa cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
 3. Giáo dục: HS biết quý trọng, yêu thương mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TIẾT 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài: “ Cây xoài của ông em” 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
Rút từ : cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn đọc đúng các câu:
- Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
- Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà.
- Gọi HS đọc các từ ngữ trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
3. Nhận xét tiết học.
 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
Đọc đúng cách ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
TIEÁT 2
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? (Y)
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà (TB)
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? (TB)
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? (TB)
- Thứ quả ở cây này có gì lạ? (G)
 GV ñính tranh leân baûng
- Nhöõng neùt naøo ôû caây gôïi leân hình aûnh cuûa meï? (G)
- Theo em, neáu gaëp laïi meï caäu beù seõ noùi gì ? (CL)
v Hoaït ñoäng 2: Luyeän ñoïc laïi.
- Chia 4 nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm thi ñoïc toaøn truyeän. 
-Caû lôùp vaø giaùo vieân nhaän xeùt, bình choïn caù nhaân ñoïc toát nhaát. 
3. Cuûng coá – Daën doø : 
- Caâu chuyeän naøy noùi leân ñieàu gì? (G)
- Daën xem baøi: “Meï”.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
 - Moãi HS ñoïc 1 ñoaïn .
- Laéng nghe.
+ 1HS ñoïc ñoaïn 1 .
 - Caäu beù ham chôi bò meï maéng, ... 
+ HS ñoïc thầm đoạn 2 .
 - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. 
- Goïi meï khaûn caû tieáng roài oâm laáy moät caây xanh trong vöôøn maø khoùc.
 - Töø caùc caønh laù, nhöõng ñaøi hoa beù tí troå ra, nôû traéng nhö maây,
 - Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
 + 1HS ñoïc3 .
 - Laù ñoû hoe nhö maét meï khoùc chôø con, caây xoøa caønh,
- Con ñaõ bieát loãi, xin meï tha thöù cho con. Töø nay con seõ luoân chaêm ngoan ñeå meï vui loøng. 
- Ñaïi dieän 4 nhoùm leân thi ñoïc toaøn truyeän.
- Tình thöông yeâu saâu naëng cuûa meï ñoái vôùi con.
- Laéng nghe.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5, từ đó lập và học thuộc bảng cộng thức 13 trừ đi một số. 
 2.Kỹ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :	Bảng phụ; bảng gài, que tính.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
4-5’
4-5’
6-7’
5-6’
3-4’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Goïi 3 HS ñoïc quy taét tìm soá bò tröø.
- Goïi 2 HS leân baûng laøm
x- 8 = 24; x- 7 = 21
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1 Giới thiệu phép trừ 13-5.
* Bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ?
 - Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 13 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
vHoạt động2: Lập bảng trừ: 13 tröø ñi một số.
- HS töï tìm caùc pheùp tính tröø 13 tröø ñi 1 soá
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ.
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1/57: Tính nhẩm: (Y)
- Nhận xét 9+4, 4+9 và 4+9, 13-9, 13-4.
BÀI 2/57 :Tính: (Y)
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Nhận xét, ghi điểm. 
BÀI 3/57: (TB)
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính hiệu.
BÀI 4/57 : ( G) Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS giải và gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ:13- 5.
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 13 trừ đi một số.
- Dặn xem trước bài: “ 33 - 5”
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc thuộc.
- 2 HS lên bảng .
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép trừ: 13 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:8 que tính.
+ 13 – 5 = 8
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
- Vài học sinh nhắc lại.
- HS noái tieáp nhau neâu keát quaû
- HS hoïc thuoäc baûng tröø
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS tự làm bài . Nối tiếp nêu kết quả 
- HS nhận xét. 
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
 - Trừ từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở 
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.
- 3 HS lên bảng làm
- HS trả lời
- HS nêu đề toán.
- 1 HS lên bảng làm.
-1 HS nêu lại 
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa vào từng ý tóm tắt kể lại được phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết theo mong muốn của riêng mình.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3. Giáo dục : Lòng yêu thương , qúy trọng mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa như SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-10’
10-11’
9-10’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ?
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện “ Bà cháu 
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.(CL)
- Giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện.
- Gọi HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
- Nhận xét và chỉ dẫn thêm cá ... : 
b. Chép bài:
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 (BP)Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3b.
- Tìm trong bài thơ “Mẹ” những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua - Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn về nhà chữa lỗi trong bài, vaø xem trước bài chính tả:“Bông hoa Niềm Vui” 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1học sinh đọc lại.
+ Ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
+ Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Điền vào chỗ chấm ya/ iê/ yê.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+  khuya. yên tĩnh. lặng yên  trò chuyện .  tiếng võng , tiếng mẹ ru con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ cả, chẳng, ngủ, của.
+ cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
- Lắng nghe
Đạo đức: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1).
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS:
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn làluoon vui vẻ, thân ái với các bạn sẵn sàng giúp bạn khi gặp khó khăn. 
 - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn 
 - Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em.
 2.Kỹ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 II. Chuẩn bị: Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2 – tiết 1 .
 Câu chuyện “ Trong giờ ra chơi”. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1-2’
1-2’
10-11’
9-10’
8-9’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học tập.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu . Trực tiếp và ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
- Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi”.
- Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
- Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã 
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận:
- Khi bạn ngã, em cần làm gì ? Điều đó thể hiện điều gì ?
v Hoạt động 2: Việc làm nào đúng ?
- Giao cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn ? Tại sao ? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận: 
- Vậy thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn ?
v Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Cho HS làm việc trên phiếu bài tập:
* Hãy đánh dấu + vào ô vuông trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành:
 a. Em yêu mến các bạn.
 b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo, cô giáo.
 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
 g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
* Kết luận:
- Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hướng dẫn chốt lại nội dung bài.
-Dặn về nhà chuẩn bị bài:“Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 - 4 nhóm thảo luận trả lời.
 + Đỡ bạn dậy và hỏi thăm ân cần.
 + Đồng tình-Vì biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- HS hoạt động theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS trả lời.
- HS làm trên phiếu học tập
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lý do vì sao.
- HS trả lời
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010.
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố bảng trừ: 13 trừ đi một số. Củng cố kĩ năng trừ có nhớ ( Đặt tính theo cột dọc).
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
6-7’
9-10’
6-7’
5-6’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 63 – 55 ; 43 – 15.
 - Gọi 1 HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi một số.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1/60: Bài tập yêu cầu gì ? (Y)
- Yêu cầu HS nhẩm tính 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng trừ.
BÀI 2/60: (Y)
-Yều cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3/60: (TB)
-Yều cầu HS nêu cách tính nhanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4/60: (G)- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở các em suy nghĩ làm bài.
- Cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở.
- Vì sao số vở còn lại là 15 quyển
- Nhận xét – Ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng ( trừ) em làm thế nào ? 
- Daën xem tröôùc baøi:“14 tröø ñi moät soá: 14 - 8”.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
- 2HS lên bảng làm
- 1 HS ñoïc thuoäc.
- Laéng nghe.
+ Tính nhaåm .
- HS tự tính. Sau đó nối tiếp nêu kết quả
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài
Tính
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm bài
- 1HS đọc đề toán.
- Cô giáo có 63 quyển vở, cô phát cho HS 48 quyển.
- Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở ?
-1 HS lên bảng tóm taét vaø 1 HS giaûi baøi toaùn.
- ...còn lại 15 quyển vở.
- HS trả lời.
- Traû lôøi .
- Laéng nghe.
Tập làm văn: GỌI ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng đọc và nói:
- Đọc hiểu bài “ Gọi điện”; nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
 2.Rèn kĩ năng viết: 
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
3.Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức chăm chỉ học tập.
 II. Chuẩn bị: - GV: Máy điện thoại.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-11’
19-20’
1-2’ 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông ba
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng). (CL)
- Gọi HS đọc bài “ Gọi điện).
- Hướng dẫn HS trả lời từng câu.
a.Sắp xếp lại các việc cần phải làm khi gọi điện.
b. Em hiểu các tín hiệu sau nói lên điều gì?
* “Tút” ngắn liên tục.
* “Tút” dài ngắt quãng.
c. Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào? 
- Nhắc nhở HS cách gọi điện, cách nói chuyện qua điện thoại.
* Bài 2 : viết) (CL)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 câu để làm.
- Gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
a. + Bạn gọi điện thoại cho em nói về chuyện gì 
 + Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
 + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
b. + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
 + Bạn rủ em đi đâu ?
 + Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ?
 + Em từ chối vì còn bận học, em sẽ trả lời bạn ra sao?
- Gọi HS đọc bài viết.
- Cã lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Dặn xem trước bài: “Kể về gia đình”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc .
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Trả lời câu hỏi GV nêu.
+ Đang học bài.
+ Đi chơi.
- Nhiều em đọc bài viết.
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
Thể dục: BÀI 23: TRÒ CHƠI: “NHÓM BẢY, NHÓM BA”.ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi: “ nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuuaanr bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KLV Đ
Yêu cầu kỹ thuật
P2 tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biens nội dung yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi: “nhóm ba, nhóm bảy”.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-15’
4-5’
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Nêu tên trò chơi. Hướng dẫn cách chơi. Lúc đầu hô “Nhóm ba” để HS hình thành nhóm ba người, sau đó hô “ Nhóm bảy”, để hình thành nhóm bảy người.GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- GV chia tổ cho HS luyện tập
- Tổ trưởng điều khiển sau đó từng tổ biểu diễn.
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- 1 hàng dọc
- 1 vòng tròn 
- Đội hình vòng tròn.
- Đội hình theo tổ.
Đội hình 3 hàng ngang
Thể dục BÀI 24: ÔN ĐIỂM SỐ 1-2; 1-2THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN.TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”.
I. Mục tiêu: 
- Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Yều cầu điểm dúng số, rõ ràng. 
- Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và khăn để tổ chức trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KLvận động
Yêu cầu kỹ thuật
P2 tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
- Điểm số 1-2’;1-2’theo hàng ngang.
- Điểm số 1-2’;1-2’theo vòng tròn.
- Trò chơi “Bỏ khăn”
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-25’
4-5’
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Ôn bài thể dục đã học.
GV tổ chức dưới dạng thi xem tổ nào điểm số rõ ràng,động tác quay đầu hợp lý.
- Lần 1 và 2 GV điều khiển.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi
- Cuối người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét và giao bài tập về nhà.
- Đội hình 3 hàng ngang
- Đội hình hàng ngang.
-Đội hình vòng tròn.
- Theo vòng tròn
Đội hình hàng dọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_12_nam_hoc_2010_2011_duong_van_k.doc