Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 2 + 3: Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Chào cờ :
Tập trung toàn trường
__________________________________ 
 Tiết 2 + 3: Tập đọc 
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
* HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
* TCTV: Hiểu từ- nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, nguệch ngoạc. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài :
b, Luyện đọc đoạn 1+ 2.
b.1 GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
b.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
 c, Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
+ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
? Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? 
+ Để làm thành một cài kim khâu 
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- HS nêu 
? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
+ Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được 
Tiết 2:
 d, Luyện đọc các đoạn 3 + 4: 
a. Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó 
- HS đọc : hiểu, quay 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
e, Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
- Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
g, Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:
 - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài 
sau.
tiết 4: toán
ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về: Viết, đọc đếm các số từ o đến 100, thứ tự các số.
 - Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số; số lớn nhất(bé nhất) có một chữ số(có hai chữ số) số liền trước, số liền sau .
* BT cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
b) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
c) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau.
- Ghi nhớ.
Tiết5: Đạo đức
bài 1:học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
2. Kỹ năng:
 -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
 -HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay  em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
* HĐ2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
* HĐ3: Giờ nào việc nấy 
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
* HĐ tiếp nối 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng: 
 Tiết1: Tập đọc
 Bài 3: Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật
* TCTV Hiểu từ – tự thuật, huyện, quận, trường.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học
1,OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
3, Bài mới.
 a, Giới thiệu bài 
 b, Luyện đọc
b.1 GV đọc mẫu 
- Theo dõi
b.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
- huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- chú ý.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
d, Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
4, Củng cố dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Tiết 2
Âm nhạc(Vân)
Tiết 3: Toán
Bài 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị .
* BTcần làm: Bài 1, 3, 4, 5.
* BT dành cho HS khá Giỏi: Bài 2.
II. Đ ... g đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
IV. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 1: Toán
 Đề xi mét
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét.
 * BT cần làm: Bài 1, 2.
 * BT dành cho HS khá giỏi: Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bảng con 
43 20 25
25 68 23
68 88 48
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài 
 b, Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
 c,Thực hành 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
8dm - 2 dm = 6 dm 
10 dm - 9 dm = 1 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
4, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Tiết 2: Thể dục
Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, chào, Báo cáo khi giáo viên lên lớp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp
2. Kĩ năng:
- Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác nhanh, trật tự.
- Thực hiện chào ở mức độ đúng
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: 1 còi
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học 
1- 2
ĐHTT: x x x x
 x x x x
 x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
B. Phần cơ bản 
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại 
4 - 5 '
ĐHTL: x x x x
 x x x x
 x x x x
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học 
2 - 3 lần
- Cán sự điều khiển lớp tập cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trước khi vào lớp tất cả HS có mặt ở sân để cán sự tập hợp kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp báo cáo sĩ số và chào GV để nhận lớp 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
4 - 5'
- GV cùng HS nhắc lại tên 1 số con vật 
- Cách chơi cho chơi thử và chơi chính thức
C. Kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
- Hệ thống bài 
2'
- Nhận xét giao bài về nhà 
2'
 Tiết 3: Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài
I. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân. 
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp .
2. Rèn kỹ năng viết:
- Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh.
3. Rèn ý thức bảo vệ của công.
* HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
 1, OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
? Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
+Tên tôi là Nguyễn Hương Giang
? Quê bạn ở đâu?
? Bạn học lớp nào ? trường nào?
+Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám
? Bạn thích môn học nào nhất ?
+ Tôi thích môn toán.
? Bạn thích làm những việc gì ?
+ Tôi thích quét nhà. 
Bài 2: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
?Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn? 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
? Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
? Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
+ Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
? Nhìn tranh kể câu 4 
+ Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
? Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4, Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Nắm bắt.
- Về nhà xem lại bài tập 3
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
3. Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. 
 b, H.dẫn HS nghe viết.
b1. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
? Bố nới với con điều gì?
+ Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
? Khổ thơ có mấy dòng ?
+ 4 dòng 
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
+ Viết hoa
? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
+ Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
? Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
+ Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
? Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
+ Chú ý nghe cô đọc 
b2. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
b3. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
 c, Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4, Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học. 
- Nắm bắt
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Tiết 1: Tập đọc
Bài 1:	Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Nắm được nghĩa của các cụm từ các câu thơ 
- Nắm được ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- 1Quyển lịch 
- Bảng phụ viết những câu khổ thơ cần HD học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài tự thuật và trả lời câu hỏi 3.4
- 2HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng dòng thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi HD học sinh đọc đúng các từ ngữ khó 
-> ngoài, xoa, hoa
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- 1HS đọc các dòng thơ trên bảng 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, từ HS chưa hiểu:
- Tờ giấy ghi ngày tháng trong năm gọi là gì? 
- Tờ lịch
- Mùi thơm bay ra lan rộng gọi là gì ?
- Toả hương 
- Mong muốn một điều tốt đẹp gọi là gì?
- Ước mong 
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Từng HS nhóm đọc 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc, CN, ĐT. từng đoạn, cả bài 
c. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1
- HS đọc thầm khổ thơ 
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Ngày hôm qua đâu rồi 
Câu 2. 
- 1HS đọc yêu cầu câu 2
- Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau đó cho thành câu ?
- HS lần lượt đọc thầm từng khổ thơ 
a. Ngày hôm qua ở lại.
Trên cành hoa trong vườn
b. Khổ thơ 3. Ngày hôm qua ở lại.
Trong hạt lúa mẹ trồng 
c. Khổ thơ 4 ngày hôm qua ở lại 
Trong vở hồng của con 
- Vì sao lại nói ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng ?
- Nếu 1 ngày ta không làm được gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi không để lại gì. Nhưng nếu ta học hành có kết quả thì kết quả ấy là dấu vết còn lại của ngày hôm đó
Câu 3:
- Em cần làm gì để không phí thời gian ?
- Chăm chỉ, học giỏi.
* Bài thơ muốn nói với điều gì ?
- Thời gian rất đáng quý đừng để lãng phí thời gian 
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh, học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài 
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ cả bài thơ 
- GV nhận xét cho điểm
5. Củng cố dặn dò 
- Cả lớp hát 1 bài về (T)
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2009_2010_nguy.doc