Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 21 năm 2013 (Chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 21 năm 2013 (Chuẩn)

Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC

Bài 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH3.

 - KNS: Giáo dục kĩ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.

 - GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 21 năm 2013 (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 28/01 đến ngày 01/02/2013
Thứ ngày
Môn
T
ct
Bài dạy
Lồng ghép và các bài cần làm (chuẩn KT-KN & điều chỉnh nội dung)
 Hai
28/01
Tập đọc
61
Chim sơn ca và bông cúc trắng (GDKNS), (GDBVMT).
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3
Tập đọc
62
Toán
101
Luyện tập
Bài 1a; Bài 2, 3
Đạo đức
21
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (t1) (GDKNS)
Mạnh dạng khi nói lời yc, đề nghị phù hợp trong các tình huống hằng ngày
SHĐT
 Ba
29/01
Kể chuyện
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng (GDKNS), (GDBVMT)
HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
Thể dục
41
Đứng 2 chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước TC “Nhảy ô”
Toán
102
Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc 
Bài 1a; Bài 2, 3
Chính tả
41
Tập chép:Chim sơn ca và bông cúc trắng
HS khá giỏi giải được câu đố (BT 3 a/b)
Thủ công
21
Gấp, cắt, dán phong bì.
HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, dán phẳng, thẳng., cân đối.
 Tư
30/01
Mĩ thuật
21
TNTD: Nặn hoặc vẽ hình dáng người
Tập đọc
63
Vè chim
HS khá giỏi thuộc bài vè và yc bài2
LTVC
21
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 
Toán
103
Luyện tập
Bài 1b, Bài 2
 Năm
31/01
Chính tả
42
Nghe viết: Sân chim
Thể dục
42
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. TC“Nhảy ô”
Toán
104
Luyện tập chung
Bài 1, 3, 4, 5a
Tập viết
21
Chữ hoa R
 Sáu
01/02
TLV
21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim (GDKNS)
Âm nhạc
21
Học hát: Bài Hoa lá mùa xuân
Toán
105
Luyện tập chung
Bài 1, 2, 3 cột 1, 4
TNXH
21
Cuộc sống xung quanh. (Tích hợp: Môi trường quanh ta) (GDKNS), (GDBVMT)
Mô tả được 1 số nghề nghệp, cách sinh hoạt của nông thôn và thành thị.
SHL
Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC
Bài 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
 	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. 
 	- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) 
 	- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
	- KNS: Giáo dục kĩ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.
	- GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. 
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Gọi HS đọc đoạn 4.
Hướng dẫn HS ngắt giọng
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. 
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, 
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Bài tập đọc có 4 đoạn
1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
1 HS khá đọc bài .
1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: 
Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
Luyện đọc đoạn 2.
1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
Một số HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
- Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. 
 - Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu đọc bài cá nhân.
Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vè chim
 Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.
Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
Cậu bé làm như vậy là sai.
3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
Hoạt động nhóm.
HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
Tiết 3: TOÁN
Bài 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	- Thuộc bảng nhân 5 . 
 	- Biết tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . 
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) . 
 	- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
Bài cũ (4’) Bảng nhân 5.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập :
	Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
 8 x 5 = 40 ( ngày )
 Đáp số: 40 ngày. 
 - Gọi 2 HS bảng nhân 5 
Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
	Bài 1: 
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Gv nhận xt sửa sai .
	Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Mẫu : 5 x 4 – 9 	= 20 – 9
	= 11
 - GV nhận xt sửa sai . 
 v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn .
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt và giải bài toán	
- GV nhận xét 
5. Củng cố – Dặn do (3’)
- HS đọc thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động lớp.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a. 5x7 – 15 = 35 – 15 b. 5x8 – 20 = 40 – 20 
 = 20 = 20 
c. 5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22 
- HS làm bài.
	Bài giải 
 Số giờ Liên đi học trong mỗi tuần lễ là : 
 5 x 5 = 25 (giờ) 
 ĐS : 25 giờ 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU
 	- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
 	- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
 	- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
 	- Đối với HS khá, giỏi: mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
	- KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC  ...  : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) . 	
II. Đồ dùng:
	- Mẫu chữ : R
	- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ R
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa R R R 
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng “Ríu rít chim ca”
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: Ríu Ríu Ríu
Ríu rít chim ca 
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
- Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
- Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- 3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2013
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Bài 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
 	- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). 
 	- Thực hiện được y/c của bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
	- KNS: Giáo dục kĩ năng giao tiếp: Ứng xử văn hóa; tự nhận thức.
	- GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
Bài 3
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Bạn HS nói : Không có gì ạ
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
Hoạt động lớp, cá nhân.
2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
Bài 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 	- Thuộc bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 để tính nhẩm .
 	- Biết thừa số , tích . 
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân . 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/105
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng làm bài 4/105
- GV sửa bài nx chốt ý. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 GV nhận xt . 
Bài 2 : Cho HS làm bài 
 GV nhận xét , ghi điểm . 
Bài 3 : Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
 Gv nhận xt .
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 GV sửa bài nx chốt ý.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
 HS lần lượt lên bảng điền kết quả 
- HS làm bài, sửa bài
+ Kết quả: 12; 45; 32; 21; 40; 27; 14; 16.
- HS làm bài, sửa bài
 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
 8 học sinh mượn được số quyển truyện là:
 5 x 8 	= 40 (quyển truyện)
 Đáp số: 40 quyển truyện
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC
Bài 21: HỌC HÁT BÀI HOA LÁ MÙA XUÂN
(Gv chuyên soạn)
------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
 	- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở . 
 	- HS khá, giỏi biết mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
	- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; Phân tích và so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
	- GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: Cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
- GV nhận xét đánh giá
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
- GV nhận xết tổng kết trò chơi.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
 Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.
 - Hoạt động lớp, cá nhân. 
 - HS thi đua.
SHTT – Tuần 21
I . Mục tiêu : 
 	- Gv đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
- HS học tập, noi gương các bạn học tập tốt.
II/ Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
- Học tập:	+ Điểm 9,10:	+ Điểm 7,8:	+ Điểm yếu:
 - Vệ sinh:	+ Trong lớp:	+ Ngoài lớp:
 - Văn nghệ:
 - Thực hiện nội qui trường lớp:
 	+ Đồng phục:	+ Phù hiệu:	+ Móng tay dài:
 	+ Tóc dài:	+ Nói tục chưởi thề:	+ Đi trể:	
2.Kế hoạch tuần 22 :
 	- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp lớp học. 
 	- Kèm cho các HS yếu của lớp .
 	- Nhắc HS đi thưa về trình ông bà, cha mẹ. 
 	- Nhắc HS không tham gia đánh bạc, chơi game trong thời gian nghỉ tết .
 	- Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Học văn hoá tuần 22.
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy ; nội quy lớp học. 
- Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Phần ký duyệt
Tổ trưởng
@¨?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L2 T21 20122013.doc