Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Tập đọc

Ngời thầy cũ

I- Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Ngời thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- Trả lời đợc các câu hỏi trong sgk.

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: 	Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 	Chào cờ
Tiết 	 Tập đọc
Người thầy cũ
I- Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn LĐọc.
- HS : Sách giáo khoa.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đọc bài:
Nhận xét, cho điểm
2 HS đọc bài cũ - Nhận xét
B- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc
HS quan sát tranh sgk
HS nghe
Đọc câu
Luyện đọc: lớp, lễ phép, mắc lỗi
HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
Nhưng.//ấy/..đâu//
Luyện đọc cá nhân, nhóm, đối tượng
Lúc ấy/.bảo//.gì/.//thôi/đi /đâu//
Nhận xét
Đọc đoạn
Giúp các nhóm đọc đúng uốn nắn cách đọc
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Đọc trong nhóm
Thi đọc
Nhận xét, chọn người đọc hay nhất, cho điểm
Đại diện nhóm thi đọc.
Nhận xét, chọn cá nhân đọc tốt nhất.
Đối thoại
Cho HS đọc đối thoại
Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3.
Tiết 2:
C. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1.
Câu 1:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.
Câu 2:
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Câu 3:
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
Câu 4:
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai.
D- Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Bài sau : Thời khoá biểu.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Tiết Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 	 toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. 
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng 7 cộng với một số.
- Chữa bài tập 4 trang 29.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2 HS đọc.
 -2 HS
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập :
Bài 2 : ( SGK tr 31)
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Củng cố về giải bài toán về ít hơn.
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Anh : 16 tuổi.
Em kém anh : 5 tuổi.
Em : ... tuổi?
- Muốn biết em có bao nhiêu tuổi, ta làm thế nào?
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS nhìn vào tóm tắt, đọc lại đề bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
Bài 3 : ( SGK tr 31)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn.
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Em : 11 tuổi.
Anh hơn em : 5 tuổi.
Anh : ... tuổi?
- Muốn biết anh có bao nhiêu tuổi, ta làm thế nào?
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS nhìn vào tóm tắt, đọc lại đề bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
Bài 4 : ( SGK tr 31)
Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết toà nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm thế nào?
- 2 HS đọc đề toán.
- Toà nhà thứ nhất : 16 tầng.
- Toà nhà thứ hai có ít hơn : 4 tầng.
- Toà nhà thứ hai : ... tầng?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Bài sau : 6 cộng với một số : 6 + 5.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Luyện viết
Luyện viết chữ hoa E, Ê
I- Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp chữ E, Ê.
- Viết được chữ hoa E, Ê và từ ứng dụng.
- Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II- Đồ dùng:
- Chữ mẫu.
- Vở ô li luyện viết, bút mực.
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
HS nghe
2. Luyện viết chữ hoa
Củng cố cách viết chữ E, Ê.
Nhận xét 
Cho HS luyện viết bảng con, bảng lớp
Hướng dẫn HS nhận xét đúng, sai, sửa chữa.
Mời HS nối tiếp nhau nêu cách viết
1 HS viết bảng lớp
Lớp viết bảng con.
Nhận xét, chỉ ra những chữ viết còn sai.
HD viết từ ứng dụng
Giới thiệu từ ứng dụng
Củng cố cách viết
1 HS đọc: Em yêu trường em.
Nêu những chữ cái cao 2,5 li; 2 li; 1,5 li; 1, 25 li; 1 li,...
Lưu ý cần viết liền mạch, đều nét, đúng cỡ, khoảng cách
Cách viết nối giữa các nét, cỡ chữ, khoảng cách
HS viết bài vào vở: 3 dòng cỡ nhỏ
Giúp HS viết đúng.
Chấm bài, nhận xét 
HS viết bài theo yêu cầu của giáo viên
Thi viết
Nêu cách thi
Nhận xét, xếp loại.
Thi viết từ ứng dụng. Thi theo cặp - Nhận xét, chọn bạn viết đẹp, đúng nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn dò, nhắc nhở
Xem lại bài, hoàn thành bài viết.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 	 Chính tả (Tập chép)
Người thầy cũ
I- Mục tiêu : 
- Chép lại chính xác bài chính tả Người thầy cũ, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
- Làm được các bài tập trong sgk và các bài tập giáo viên giao.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập 2,3.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- bàn tay, cái chai.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn tập chép :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn chép:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm.
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào?
- 3câu.
- Viết hoa.
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩyvà dấu hai chấm?
- 1 HS đọc.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi...
- HS viết và nêu cách viết.
b) Chép bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS đổi vở.
c) Chấm và chữa bài : 
- GV chấm 7 đến 9 bài. 
Nhận xét từng bài về các mặt : chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách trình bày (đúng / sai).
2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2 :
Điền vào chỗ trống ui hay uy?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS lên bảng làm mẫu.
- GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay.
bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :
Điền tr / ch; iên / yêng. 
- GV gọi một HS lên bảng làm mẫu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
b) tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp và làm bài luyện tập tốt.
- Yêu cầu HS chép bài chính tả chưa đẹp về nhà chép lại. 
Bài sau : Cô giáo lớp em.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Tiết 	 toán 
Ki- lô- gam
I- Mục tiêu : 
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II- Đồ dùng :
- GV : Cân đĩa với các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg. Một số đồ vật : túi gạo hoặc đường loại 1 kg .
- HS : SGK, vở ô li.Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Chữa bài tập 4 trang 31.
- GV nhận xét, ghi điểm
 - 1 HS viết bảng
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng:
a) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn : 
-Yêu cầu một HS tay phải cầm một quyển sách Toán 2, tay trái cầm một quyển vở và hỏi :
- Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1 kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi :
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- GV gọi một vài em làm thử như vậy và trả lời. Các em có thể trả lời khác nhau.
- GV kết luận : Trong thực tế có vật
 "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
b) Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ dùng. 
- GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó.
- Với cân đĩa có thể xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào.
c) Giới thiệu ki- lô- gam, quả cân 1 ki- lô- gam: 
- Nếu cân thăng bằng ta nói : “Gói kẹo nặng bằng gói bánh”.
- Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki- lô- gam; ki- lô- gam viết tắt là kg. 
- Giới thiệu tiếp các quả cân 1 kg, 2 kg và 5 kg. Cho HS xem và cầm quả cân 1 kg trên tay.
- HS nhìn vào cân thấy kim chỉ vào điểm ở chính giữa.
- HS đọc lại.
3 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 32)
- Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị ki- lô- gam. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự điền vào các chỗ chấm, đồng thời đọc to, chẳng hạn : Quả bí cân nặng ba ki- lô- gam, viết ba ki- lô- gam.
Bài 2 : ( SGK tr 32)
Tính (theo mẫu) :
- GV hướng dẫn HS làm tính cộng, trừ các số đo (theo mẫu) rồi chữa bài. Lưu ý HS không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính và yêu cầu HS đọc lại kết quả tính.
- HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
1 kg + 2  ... rên.
- HS: vở bài tập ô li + bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HS nghe
2. Luyện bảng 6 cộng với 1 số
Học bảng 6 cộng với 1 số.
GV hướng dẫn HS viết bảng, đọc TL.
HS đọc nối tiếp nhiều lần, đọc xuôi, đọc ngược
Nhận xét
HS viết bảng 6
6 + 5 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 6 + 9 = 15
6 + 7 = 13 6 + 10 = 16
HS luyện đọc thuộc bảng 6 cộng với 1 số.
Vậ dụng giải tính:
Nhận xét, chữa
6
6
8
26
12
+
+
+
+
+
9
7
6
5
6
15
13
14
31
18
Rèn giải toán có lời văn
GV nêu bài toán
Tóm tắt đề bài:
Yêu cầu HS nêu cách giải
Giúp HS giải
Chữa, nhận xét 
1 HS nhắc lại đề bài toán.
HS nêu dạng toán.
Các bước giải bài toán.
Trình bày lời giải.
Chữa, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
Củng cố bài học.
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Về nhà học thuộc bảng 6 cộng với 1 số.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Thư viện
(Đọc truyện thư viện)
Tiết 	 Tự nhiên và xã hội
Ăn uống đầy đủ
I- Mục tiêu : 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh vẽ trong SGK trang 16, 17.
- HS : SGK, sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
- Nhận xét .
- ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng:
Hoạt động 1: 
Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày.
* Mục tiêu : Giúp HS kể về các bữa ăn và thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày.
- HS hiểu thế nào là ăn uống đầu đủ.
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1,2,3,4 SGK tr 16 và trả lời các câu hỏi. Trước hết, các em nói về các bữa ăn của bạn Hoa, sau đó sẽ liên hệ đến các bữa ăn và những thứ các em thường ăn và uống hằng ngày.
- Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- HS tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.
- Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì?
- Bạn thích ăn gì, uống gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận : ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng (ăn đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất).
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
- HS sưu tầm tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống sẽ giới thiệu cho cả lớp xem và nghe.
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Rửa sạch tay trước khi ăn bằng xà phòng và nước sạch. Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn. Sau khi ăn nên súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- Ai đã thực hiện trường xuyên các việc nên làm kể trên?
- HS tuyên dương những bạn đã thực hiện tốt.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
* Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
* Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
- Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
- Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra.
 - Hoạt động nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bàyýy kiến của nhóm mình với cả lớp.
Hoạt động 3 : 
Trò chơi “Đi chợ”.
* Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn cách chơi : Cho HS thi kể, vẽ hoặc viết tên các thức ăn đồ uống hằng ngày.
- HS chơi như đã hướng dẫn.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- GV nhắc HS ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Bài sau: ăn, uống sạch sẽ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 	 Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh - Luyện tập về thời khoá biểu
I- Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được một câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo.
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời các câu hỏi ở BT3.
II- Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK .
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li. 
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét . Ghi điểm.
- HS1 làm lại BT2, tiết TLV tuần 6.
- HS 2,3 đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục một tập truyện thiếu nhi (BT3).
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
- Hướng dẫn HS thực hiện : Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho hai bạn HS trong tranh để tiện gọi.
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Hướng dẫn HS kể mẫu theo tranh 1 :
+Tranh vẽ hai bạn HS đang làm gì?
- Giờ tập viết, hai bạn HS chuẩn bị bài./ Tường và Vân đang chuẩn bị bài.
+ Bạn trai nói gì?
- Bạn trai nói : Tớ quên không mang bút./ Tường nói : Chết, tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
+ Bạn kia trả lời ra sao?
- Bạn kia đáp :Tớ chỉ có một cái bút./ Vân đáp : Nhưng tớ cũng chỉ có mỗi một cái bút.
- 2, 3 HS kể lại hoàn chỉnh tranh 1.
- Gợi ý HS kể theo tranh 2 :
+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai.
+ Bạn nói gì với cô?
- Bạn nói : “Em cảm ơn cô ạ!”
- Gợi ý HS kể theo tranh 3 :
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- Gợi ý HS kể theo tranh 4 :
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
- Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói : “Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được 10 điểm.”
+ Mẹ bạn nói gì?
- Mẹ bạn mỉm cười nói : Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đã biết ơn cô giáo.”
- GV giúp HS kể đúng, đủ ý, tiến tới kể sinh động, hấp dẫn. Sau mỗi lần 1 HS kể, cho cả lớp nhận xét, bình chọn HS kể giỏi nhất.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh trong SGK.
Bài tập 2 : ( viết)
- GV giúp HS nắm yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS viết lại TKB ngày hôm sau 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp mở trước mặt TKB của lớp.
của lớp ra vở rồi đọc lại.
- 1 HS đọc TKB ngày hôm sau của lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Chấm 5, 7 bài của HS.
Bài tập 3 : ( miệng)
- Hướng dẫn HS dựa vào TKB đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
a) Ngày mai có mấy tiết?
- HS trả lời.
b) Đó là những tiết gì?
c) Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
C- Củng cố- dặn dò: 
- Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Nhắc HS về nhà tập kể lại truyện Bút của cô giáo.
- Chiếc bút mực. Cô giáo lớp em.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Tiết 	 toán 
26 + 5
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 .
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II- Đồ dùng:
- GV : 3 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị một chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.
- HS : SGK, vở ô li.Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng 6 cộng với một số.
- GV nhận xét, ghi điểm
 - 1 HS chữa bài tập 5 trang 34.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Giới thiệu phép cộng 26 + 5 : 
+ Bước 1 : Giới thiệu:
* Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS nêu lại bài toán.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu 
que tính, ta làm thế nào?
+ Bước 2 : Đi tìm kết quả :
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 31 que tính.
- GV thực hành gài que tính.
+ Bước 3 : Đặt tính và tính :
- Gọi 1 HS bất kì lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm.
 26 
 + 
 5 
 31 
- GV đưa VD khác : 56 + 9
- HS làm bảng con.
3 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 35)
Tính:
- Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện.
- Lưu ý HS thực hiện phép cộng từ phải sang trái và nhớ thêm 1 vào tổng các chục.
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
- 3 HS chữa bảng. VD:
 16 36 46 56 66
 + + + + +
 4 6 7 8 9
 20 42 53 64 75
- Để làm tốt bài tập 1, em cần dựa vào kiến thức nào đã học?
- Thuộc bảng cộng 6 cộng với một số.
Bài 3 : ( SGK tr 35)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt bài toán:
Tháng trước: 16 điểm 10
 5 điểm 10
Tháng này :
 ? điểm 10
- Muốn biết tháng này tổ em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
Bài 4: ( SGK tr 35)
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC.
- Yêu cầu HS sử dụng thước đo.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đo và viết số đo, đọc số đo.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi HS.
- Chuẩn bị bài sau : 36 + 25
Nhắc lại bài vừa học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Tiết 	hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và nắm được những mặt mạnh, mặt tồn tại về các hoạt động trong tuần.
- Thực hiện phương hướng tuần sau.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Sinh hoạt lớp
Cán sự lớp điều khiển
Tổ trưởng các tổ tự nhận xét, đánh giá xếp loại tổ mình trong tuần
Lấy ý kiến tham gia, nhận xét của lớp
Về học tập:
HS phát biểu ý kiến bổ sung bầu những cá nhân tích cực trong học tập của tuần.
Về nề nếp:
Thực hiện tốt mọi nề nếp.
Các nhóm nhận xét, đánh giá xếp loại
Giáo viên + lớp tổng hợp ý kiến, thống nhất xếp loại cá nhân, tổ
Đại diện trình bày ý kiến
3. Phương hướng tuần sau
Giáo viên đề xuất phương hướng: Phát huy những mặt tích cực
Khắc phục những tồn tại
Thi đua học tập, thực hiện nền nếp.
HS nghe, thống nhất ý kiến
Nêu cách khắc phục tồn tại
Các tổ đăng kí thu đua tuần tới
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Thi đua học tập tốt trong tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc