Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2010

Tập đọc

 Tiết 82 + 83: Kho báu

I. Mục đích yêu

- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý

- Hiểu ND bài : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, ngời đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.( TL đợc câu hỏi 1,2,3,5)

- Học sinh khá giỏi: trả lời đợc câu hỏi 4

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn hớng dẫn đọc

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể
 - Nhận xét hoạt động tuần 27
- Phổ biến kế hoạch tuần 28
Tập đọc
 Tiết 82 + 83: Kho báu
I. Mục đích yêu 
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý 
- Hiểu ND bài : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.( TL được câu hỏi 1,2,3,5)
- Học sinh khá giỏi: trả lời được câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A.Bài cũ
- Trả bài kiểm tra định kì, nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu chủ đề và bài học 
2. Luyện Đọc 
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HD đọc đúng 1 số câu khó trên bảng phụ
- Hiểu nghĩa các từ khó: yêu cầu hs đọc chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
 d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
- HS nhận bài,nêu những thắc mắc (nếu có)
- HS theo dõi
- HS chú ý đọc thầm 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc ở bảng phụ
- HS đọc chú giải cuối bài.
- HS đọc bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài
- Lớp đọc đồng thanh 1 lượt
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì 
Câu hỏi 2:Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? 
Câu hỏi 3: Theo lời cha 2 người con đã làm gì?
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? 
Câu hỏi 5:Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Luyện đọc lại
- Cho 3 HS thi theo vai cả truyện
5, Củng cố dặn dò
- Liên hệ thực tế: chăm học có kết quả tốt
- GV nhận xét tiết học
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Người cha dặn dò:Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ lên lúa tốt.
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
+ Ai quý  hạnh phúc.
- HS thi đọc lại chuyện
Toán
Tiết 136: Kiểm tra định kì lần iII
(Đề và đáp án do nhà trường ra)
Đạo đức
Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết : Moi người cần làm gì để giúp đỡ , hỗ trợ ,đối xử bình đẳng với người khuyết tật 
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật 
- Có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng
II. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
- Hành vi ntn được coi là lịch sự khi đến nhà người khác?
- Em đã thực hiện được những hành vi nào?
- GVNX
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động 
HĐ1: Phân tích tranh
MT: Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật?
*Tiến hành:
+Giới thiệu tranh ở sgk, yêu cầu HS thảo luận cặp
- Tranh vẽ gì?
- Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao?
+Gọi đại diện nhóm trình bày 
+Kết luận:Cần giúp đỡ các bạn khuyết tật...
HĐ2: Thảo luận cặp
MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
*Tiến hành:
+Yêu cầu HS: thảo luận theo cặp xem em có thể làm những việc gì để giúp đỡ những người khuyết tật?
+Gọi các nhóm trình bày trước lớp
+Kết luận: giúp bạn khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
MT:Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
*Tiến hành:
- GV nêu từng tình huống, hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c. Phân biệt đối  trẻ em
d. Giúp đỡ người  của học 
KL:Các ý a,b,c là đúng 
- ý kiến b là sai vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 2 HS nêu
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh, thảo luận cặp
- 1 số HS đang đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
- Giúp bạn thực hiện quyền được học tập
- HS nêu theo suy nghĩ của mình
- Đại diện nhóm nêu kết quả
+ HS thực hành theo cặp, ghi những điều có thể giúp người khuyết tật ra nháp 
- HS trình bày trước lớp
- HS chú ý nghe, suy nghĩ và chọn thẻ màu theo quy định
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật 
 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Thể dục
Tiết 53: Trò chơi: tung vòng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi 
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường , còi, 
- Phương tiện: Tung vòng vào đích
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Điểm danh 
- Báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vòng tròn
B. Phần cơ bản:
1.Ôn 5 động tác, chân, lườn, bụng, và nhảy của bài thể dục PTC
Lần 1: gv điều khiển
Lần 2-4: hs ôn theo tổ
Lần 5: thi đua giữa các tổ
2.Trò chơi: Tung vòng vào đích. 
- GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ luyện tập 
- Tổ chức cho các tổ thi đua
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
4 - 6''
1'
1'
2'
10m
18 - 22'
5 lần
2 x 8 nhịp
7 - 9'
4 - 6'
2'
1'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Cán sự điều khiển
 x x x x .
x x x x .
- Hs ôn theo tổ
- Hs thi đua trình diễn
- Hs chú ý cách chơi
- Hs chơi trò chơi
- Mỗi tổ đại diện 1 nam 1 nữ thi đua tung vòng
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Kể chuyện
Tiết 28: Kho báu
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý cho trước , kể được từng đoạn câu chuyện ( BT1) 
- Học sinh khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
- Gọi HS kể lại chuyện: Tôm càng và cá con
- GVNX
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 
2. Hướng dẫn kể
Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý 
- Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn, yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc
- Gọi hs khá kể mẫu đoạn 1
* Tổ chức cho HS kể từng đoạn trong nhóm 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
L1: mỗi nhóm 3 HS kể, mỗi em 1 đoạn
L2: 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn 
Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- GV nêu yêu cầu bài
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp
- Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất 
C. Củng cố – dặn dò:
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 3 HS kể theo đoạn
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm lại 
- HS đọc gợi ý nối tiếp
+ Cho 2 HS làm mẫu:Kể chi tiết các sự vật đó
 HS kể chuyện theo nhóm 3, mỗi em kể 1 đoạn
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
- HS kể bằng lời của mình 
- HS dưới lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Nhóm 3 HS tập kể chuyện
- Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
(kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt)
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Về nhà kể cho người thân nghe
Chính tả
Tiết 55(Nghe - viết): Kho báu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Chép chính xác,bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi 
- Làm được bài tập 2 ; BT( 3) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
- Đọc cho HS viết: lan truyền, quạt nan, lung linh, nõn nà.
- GVNX
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn nghe, viết
- GV đọc lại chính tả 1 lần
- Gọi HS đọc lại
- Nêu nội dung bài chính tả? 
- HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn
- GV đọc bài HS nghe và viết bài
- Đọc cho hs soát bài
- Chấm chữa, bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2:Điền ua/uơ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vở bài tập ,2 HS lên bảng chữa
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
Voi huơ vòi, chanh chua, mùa màng, thuở nhỏ
Bài tập 3 (a): Điền l/n
- Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo nhóm
- Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố đã điền hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS viết, lớp viết bảng con
- HS theo dõi
- HS chú ý đọc thầm theo
- 2 HS đọc bài
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở soát bài theo cặp
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập 
- HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Chữa bài, ghi kết quả đúng vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 tổ lên thi điền tiếp sức
Lời đáp 
a. Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
 Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Toán
Tiết 132: đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn 
- Nhận biết được các số tròn trăm , biết cách đọc , viết các số tròn trăm
II. Đồ dùng dạy học
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
- Trả bài kiểm tra định kì, nhận xét
- GVNX
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Ôn về đơn vị chục, trăm
a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ), yêu cầu hs quan sát và đọc các số đơn vị
- Một chục bằng bao nhiêu đơn vị?
b. Gắn các HCN (các chục từ 1 đến 10 chục), yêu cầu hs quan sát và đọc các số chục
- 10 chục bằng bao nhiêu trăm?
3. Một nghìn:
a. Số tròn trăm
- Gắn 10 hình vuông to 
- Giới thiệu: 10 trăm = 1 nghìn
- Nhận xét về số tròn tr ... s lên bảng làm
100 < 110
180 > 170
150 < 170
140 = 140
190 > 150
160 > 130
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm vở
- Gọi HS lên bảng chữa 
110,120,130,140,150,160,170,180,190,200
- Nêu yêu cầu 
+ HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu.
(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu)
+ 1 HS lên bảng xếp
Tự nhiên xã hội
Tiết 28: Một số loàI vật sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn đối với con người 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong sgk (58,59) 
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ?
- GVNX
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Làm việc với sgk 
MT:Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn. Phân biệt vật nuôi và vật sống hoang dã.
*Tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Chỉ nói đúng con vật có trong hình?Đố bạn chúng sống ở đâu?
- Con vật nào là vật nuôi, con nào là vật hóng dã?
- Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc
- Kể tên con vật sống trong lòng đất ?
- Con nào ăn cỏ ?
- Con nào ăn thịt ?
Bước 2: Gọi các cặp trình bày trước lớp
* Kết luận: GV nêu 
HĐ2: Làm việc với tranh ảnh
MT:Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
*Tiến hành
B1: Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm nhỏ, cử người tập giới thiệu về bộ sưu tập của nhóm.
B2: Gọi các nhóm trình bày ý tưởng trước lớp
B3: Gv cùng lớp đánh giá
HĐ3: Đố bạn con gì ?
MT:Nhớ lại đặc điểm con vật đã học
*Tiến hành
B1: GV HD: 1 hs đeo tranh nhưng không biết là con gì trên lưng, lớp đưa ra những đặc điểm của con vật ấy để người đeo tranh đoán trên lưng mình là con gì?
Bước 2: GV cho HS chơi thử
Bước 3:HS chơi trò chơi
- Nhận xét tuyên dương 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về quan sát các con vật.
- 3 HS nêu 
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp
- Con lạc đà sống ở sa mạc
- Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú
- Con bò sống ở đồng cỏ
- Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã.
- Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
- Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt.
- Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại.
- Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được nuôi trong nhà.
- Con lạc đà.Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng 
- Con chuột
- Con hổ, con con hươu
- Con chó
- Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm lựa chon sắp xếp thành nhóm thích hợp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
- HS chú ý cách chơi
- HS chơi thử 
- HS chơi theo nhóm.
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 28: học hát bài: CHú ếCH CON
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca (lời 1)
- Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gỗ đệm theo bài hát
III. Giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, băng nhạc
- Chép lời ca bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xung phong hát bài tuỳ chọn trong các bài đã học
- GVNX
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động 
HĐ1 : Dạy bài hát :Chim chích bông 
- GV hát mẫu 
- Tổ chức cho hs đọc lời ca
- Dạy HS hát từng câu đến hết bài
HĐ2: Tập gõ tiết tấu lời ca 
- Gv HD và làm mẫu vỗ tay theo phách, nhịp, tiết tấu
- So sánh tiết tấu của 2 câu hát (cách gõ giống nhau hay khác nhau)
- Tổ chức cho HS thực hành
Chia nhóm (4) nhóm hát, nhóm gõ đệm, hát đối đáp
- GV điều khiển
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về ôn tập bài hát
- 2 HS xung phong biểu diễn
- HS theo dõi
- HS hát thầm theo
- Đọc đồng thanh lời ca
- HS hát từng câu gắn (lời 1)
- HS theo dõi
- Hát kết hợp với vỗ tay theo gv
- Chia 4 nhóm và phân công thực hiện 
N1: Kìa chú
N2: Chú ngồi
N3: Bao nhiêu
N4: Tung tăng
 Chính tả
Tiết 56 (Nghe - viết): Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng cac scâu thơ lục bát 
- Làm được bài tập (2) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết theo lời của GV:búa liềm, thuở bé, quở trách
- Nhận xét bài viết của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc thơ 1 lần
- Gọi hs đọc lại
- Nêu nội dung đoạn trích 
* HS viết bảng con các từ khó 
- GV gọi HS viết bài 
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Hướng dẫn HS thi làm bài tiếp sức: Tìm tên cây cối bắt đầu bằng s/x
- Tổ chức cho hs làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài tập 3:Tìm tên riêng, viết lại cho đúng 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ yêu cầu hs đọc, lớp đọc thầm
- 2 hs lên bảng tìm và viết lại cho đúng, lớp làm vào vở
- Gọi hs đọc lại bài
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.
- Lớp viết bảng con , 2 hs lên bảng viết
- HS theo dõi
- HS chú ý đọc thầm theo
- 2 HS đọc bài 
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
- dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- Hs nghe, viết bài vào vở
 - Nêu yêu cầu 
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
 - Tên cây cối bắt đầu bằng s:Sắn, sim, sung, si, súng, sấu
- Tên cây cối bắt đầu bằng x:Xoan, xà cừ, xà nu
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài 
- HS lên sửa lại cho đúng những chữ viết sai: bắc,sơn, đình cả
Lời giải: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 
- 2 HS đọc lại bài thơ
Tập làm văn
Tiết 28: đáp lời chia vui - tả ngắn về cây cối
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể 
- Đọc trả lời câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn ( BT2) ; Viết câu trả lời cho một phần BT2( BT3 ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs hỏi - đáp lời khẳng định, phủ định
- GVNX
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:Nói- đáp lời chúc mừng
- 4 HS thực hành đóng vai theo nhóm:HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4; HS 4 đáp
* Nhiều HS thực hành đóng vai trước lớp
Bài 2: Trả lời câu hỏi về quả măng cụt
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt (nếu có)
- Gọi HS đọc đoạn văn tả quả măng cụt
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi ở sgk
* Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp trước lớp
Bài tập 3:Viết câu trả lời ở bài 2 vào vở
- Tổ chức cho HS viết bài, 2 hs lên bảng viết
- Gọi HS nối tiếp đọc bài viết, chữa bài
- GV nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành nói lời chia vui... .
- 2 HS lên bảng thực hành
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm 4 HS đóng vai thực hành
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
- Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn.
- Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn 
- Mình rất cảm ơn bạn 
- Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.
- Các nhóm lên bảng thực hành vai đóng
- Nêu yêu cầu
- HS quan sát, nhận xét
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt , lớp đọc thầm theo 
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở, 2 HS lên bảng viết
-
 Nhiều HS đọc bài trước lớp 
Toán
Tiết 140: Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết các số từ 101 đến 110 
- Biết cách đọc ,viết các số từ 101 đến 110
- Biết cách So sánh được các số từ 101 đến 110. 
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110
II. Đồ dùng dạy học 
Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
III. Các hoạt động dạy họcư
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hs đọc, viết, so sánh số tròn chục có 3 chữ số
- GVNX
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Đọc và viết số 101-110
- GV cho hs quan sát hình vẽ ở sgk, phân tích hình minh hoạ, viết và đọc số 101
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
* HS làm việc cá nhân
- GV viết số 102 lên bảng, yêu cầu HS chọn hình thích hợp và nêu cách đọc, cách viết số
- Các số 104,108,103,109HD tương tự
- GV viết bảng 101109
- Tổ chức cho hs đọc đồng thanh
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét
3. Thực hành
MT:Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 c/s từ 101 đến 110
Bài 1:Mỗi số ứng với cách đọc nào
- Gọi h sđọc đề bài
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 2 hs lên nối số với cách đọc ở bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Số?
- HD HS đếm thầm từ 101 đến 110. điền số thích hợp vài tia số, đọc kết quả
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: >, < , =
MT:Củng cố kĩ năng so sánh số có 3 c/s
- HDHS làm bài
- Tổ chức cho hs làm bài vào bảng con
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4 : Viết số theo thứ tự ( Có ĐK làm)
MT:Củng cố thứ tự số tự nhiên có 3 c/s
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn viết được các số theo thứ tự trước tiên em cần phải làm gì?
- Tổ chức cho HS làm bài vàovở, 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài, nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở vở bài tập
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con và đọc
- HS theo dõi
- HS quan sát, phân tích; có 1 HCN 100 ô vuông và 1 ô vuông nhỏ
- Viết và đọc số 101
(xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào 
- Cho HS nêu cách đọc số 101
- HS lấy bộ ô vuông chọn ra hình vuông và ô vuông tương ứng với số 102
- Cho HS nêu cách đọc số 102 và đọc, viết lại số 102
- Tương tự như các số khác 03,104109
- HS đọc thầm theo101109
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Hs nối số với cách đọc, nêu miệng kết quả
107 (a) 109 (b)
108 (c)
102 (d) 105 (e)
 103 (g)
- HS đọc đề bài
- HS điền số vào tia số ở sgk
- 2 HS đếm xuôi, đếm ngược kết quả
---|----|----|----|----|----|----|----|----|----|-->
 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
- Gọi HS lên điền, HS làm bảng con 
101 < 102 102 = 102
105 > 104
106 < 109
103 > 101
105 = 105
109 > 108
109 < 110
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100
Sinh hoạt lớp
 - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét hoạt động tuần 28
 - Xây dựng kế hoạch tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_2010.doc