Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị Mô hình đồng hồ. SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2
TUẦN 26 Caùnh ngoân : Cuûa beà beà khoâng baèng ngheâ trong tay Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyện đầu tuần Luyện tập Học hát bài chim chích bông Tôm Càng và Cá Con Tôm Càng và Cá Con Thứ 3 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Ôn một số bài tập RLTTCB-Trò chơi “Kết bạn” Tôm Càng và Cá Con Tìm số bị chia Tập chép : Vì sao cá không biết nói Thứ 4 Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Sông Hương Luyện tập Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Làm dây xúc xích trang trí (tiết2) Hoàn thiện bài tập RLTTCB Thứ 5 Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa X Chu vi hình tam giác-Chu vi hình tứ giác Vẽ tranh : Đề tài con vật (vật nuôi) Nghe viết : Sông Hương Một số loài cây sống dưới nước Thứ 6 Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Tìm hiểu ngày 26/3 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị Mô hình đồng hồ. SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 3. Bài mới Luyện tập. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). Bài 2: Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. HS xem tranh vẽ. Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút Âm nhạc : Học hát bài chim chích bông Cô Kim Thu dạy Tập đọc : Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) Ham thích học môn Tiếng Việt. *(KNS) II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới Tôm Càng và Cá Con. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? Bánh lái có tác dụng gì? Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc đoạn 4. v Hoạt động 2: Thi đọc (KNS) Tự nhận thức : xác định giá trị bản than Ra quyết định Thể hiện sự tự tin Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. Quan sát, theo dõi. Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. + Đoạn 1: Một hôm có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. Luyện đọc câu: 1 HS khá đọc bài. Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ) Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài) HS đọc đoạn 3. 4 HS đọc bài theo yêu cầu. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tập đọc : Tôm Càng và Cá Con (tt) I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tôm Càng và Cá Con GV cho HS đọc toàn bài 3. Bài mới Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS đọc toàn bài Tôm Càng đang tập búng càng. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Thể dục : Ôn một số bài tập RLTTCB trò chơi "kết bạn" I. Mục tiêu : Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông. Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Tạo cho các em tính nghiêm túc và tính đoàn kết II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III. nội dung,phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang, chống hông - Đi nhanh chuỷên sang chạy + GV sửa sai cho HS + Thi đua trình diễn giữa các tổ - Chơi trò chơi "kết bạn" + GV nêu tên và luật chơi 3. Phần kết thúc - HS cúi ngời thả lỏng - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O - - - - - - - - - - O O - - - - - - - - - CB XP Đ O O - - - - - - - -- O O - - - - -- - - - O O - - - - - - - - đi nhanh chạy CB XP Đ O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Kể chuyện : Tôm càng và cá con I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị : Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? 3. Bài mới Tôm Càng và Cá Con. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Truyện được kể 2 lần. Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì với nhau? Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? Cá Con khoe gì với bạn? Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? Câu chuyện có thêm nhân vật nào? Con Cá đó định làm gì? Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? Cá Con nói gì với Tôm Càng? Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? b) Kể lại câu chuyện theo vai GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. Hát Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt. Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. Họ tự giới thiệu và làm quen. Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. Một con cá to đỏ ngầu lao tới. Ăn thịt Cá Con. Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. Toán : Tìm số bị chia I. Mục tiêu - Biết các ... ộng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Vì sao cá không biết nói? 3. Bài mới Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. Hát 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. Sông Hương. Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. 3 câu. Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang. HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Đọc đề bài. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. Tự nhiên xã hội : Một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiêu - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước . Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. )*(KNS) II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát bài quả GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. 2. Bài cũ Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài cây sống dưới nước. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. GV yêu cầu các nhóm báo cáo. v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức Chia làm 3 nhóm chơi. KNS Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. -Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? Hát Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. HS thảo luận và ghi vào phiếu. Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tình chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Ham thích môn học II. Chuẩn bị : Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Bài 1, Bài 3 , Bài 4 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm ; 5 cm, 12 cm, 9 cm 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1: Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) . I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. *(KNS) II. Chuẩn bị Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. 3. Bài mới Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” Hoạt động 2: Phân tích truyện. KNS Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. -Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? Lúc đó An đã làm gì? An dặn Tuấn điều gì? Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. 4. Củng cố – Dặn dò Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?Nhận xét tiết họcChuẩn bị: Tiết 2 Hát HS trả lời, bạn nhận xét Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. Một số HS kể trước lớp. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Tập làm văn : Đáp lời đồng ý. tà ngắn về biển. I. Mục tiêu - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn. *(KNS) II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: 3. Bài mới Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 2: Thực hành (KNS) Giao tiếp, ứng xử văn hoá Lắng nghe tích cực Bài 2 : Treo bức tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Hát HS 1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Tình huống b HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ Tình huống c HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ngày 26/3 I/ Mục tiêu: HS nắm một số công tác đã làm và rút ra kinh nghiệm, ưu điểm, khuyết điểm cần khắc phục Giúp học sinh tìm hiểu lịch sử ngày thành lập đoàn 26/3 Qua đó giáo dục các em có ý thức phấn đấu lên đoàn Tổng kết một số công tác đã làm và một số công tác mới II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ Ổn định nền nếp 2/ Tổng kết công tác trong tuần Tổ chức theo dõi thi đua báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung các hoạt động học tập Hoàn thành việc bón phân chăm sóc bồn hoa Gặp gỡ gia đình phụ huynh nhắc nhở các em học tập tốt 3/ Phổ biến công tác tháng tới : Thi đua lập thành tích chào mừng sinh hoạt ngày 26/3 Tập luyện nghi thức đội, thi văn nghệ , tham gia các trò chơido đội phát động 4/ Tìm hiểu về ngày 26/3 thành lập đoàn thanh niên cộng sán Hồ Chí Minh. Nêu truyền thống và lịch sử đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Giáo dục các em có ý thức vươn lên và lòng tự hào dân tộc Sinh hoạt văn nghệ tổng kết III/ Củng cố - Dặn dò: GV cho HS nhận xét tiết sinh hoạt Nhận xét tuyên dương
Tài liệu đính kèm: