Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Tập đọc – Tiết 91 + 92

Chiếc rễ đa tròn

I. MỤC TIU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý, đọc r lời nhn vật trong bi

- Hiểu ND: Bc Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật

- HS cĩ ý thức trong học tập , kính yu Bc Hồ

*BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012
Tập đọc – Tiết 91 + 92
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật
- HS cĩ ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
*BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài. 
- b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
-Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
Hát
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
- Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
- HS đọc 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
v Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Đọc bài trong SGK.
HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: 
- Đọc bài theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
Toán – Tiết 151
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
 - Biết cách làm tính cộng( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài tốn về nhiều hơn
 - Biết tính chu vi hình tam giác
 - HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vởbài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì?
Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Hát
- HS làm bài
 225
+
 634
 859
 362
+
 425
 787
 683
+
 204
 887
 502
+
 256
 758
HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
Thực hiện phép cộng:
 210 + 18
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
 Sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 ( kg )
 Đáp số: 228 kg.
Tính chu vi hình của tam giác.
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.
Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012
Chính Tả - Tiết 61
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam cĩ Bác
- Làm được bài tập
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: , chép sẵn vào bảng phu bài thơ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dòng được viết ntn?
Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết chính tả
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Toán – Tiết 152
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) 
TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
 - Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
 - Biết trừ nhẩm các số trịn trăm
 - Biết giải bài tốn về ít hơn
 - Vận dụng thành thạo chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở bài tập, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu phép trừ:
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
Là 421 hình vuông.
635 – 214 = 421
2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
635
 - 124
 421
- HS làm bài
 484
- 241
 243
 586
- 253
 333
 590
- 470
 120
 693
- 152
 541
- HS làm tương tự như bài 
 548 732 592 395
 - 312 -201 -222 - 23
 236 531 370 372
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
600 -100=500
700 -300=400
600 -400=200
900 -300=600
800 -500=300
 Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà.
Rút kinh nghiệm
Kể chuyện – Tiết 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện
- HS ham thích mơn học
Lồng ghép BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
Gắn các tranh không theo thứ tự.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
Gọi 1 HS lên dá ...  hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
v Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
- Em biết gì Mặt Trời?
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:
+ Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
+ Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
+ Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
+ Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.
v Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
- Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?
- Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?
- Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
- Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
- 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
HS nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
- 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.
HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời).
Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.
Rụng lá, héo khô.
2 HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm
Đạo đức – Tiết 31
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH 
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS cĩ ý thức trong học tập
Lồng ghép BVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,giữ gìn môi trường,thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
* KNS: KN đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
+ Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
+ Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
+ Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
Hát
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn – Tiết 31
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ
- HS cĩ ý thức trong học tập
*KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN tự nhận thức
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ.
3. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- Aûnh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Hát.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
- Đọc đề bài trong SGK.
- Aûnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
Rút kinh nghiệm
Tốn – Tiết 155
TIỀN VIỆT NAM
Chuyển dạy bài này cùng với bài Tiền Việt Nam ở lớp 3
.
Thủ cơng – Tiết 31
LÀM CON BƯỚM
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : mẫu con bướm, bảng quy trình
- HS : Giấy thủ cơng, kéo, hồ dán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy
- Trả lời câu hỏi
? Con bướm được làm bằng gì ?
? Cĩ những bộ phận nào ?
? Màu sác như thế nào ?
- Nhận xét 
2. Hướng dẫn
- GV hưỡng dẫn theo các bước 
- B1 : Cắt giấy
- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà thực hành
- HS quan sát nhận xét
- Con bướm được làm bằng giấy
- Cĩ các bộ phận: thân , cánh , râu, chân
- Màu sác đẹp
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp con bướm
Rút kinh nghiệm
SINH HOẠT LỚP 
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận thấy các ưu khuyết điểm trong tuần qua .Làm tốt hơn trong tuần tới
- HS cĩ ý thức trong học tập 
II. NHẬN XÉT
1.Đạo đức
- Ngoan đồn kết vâng lời thầy cơ giáo
Tuyên dương : 
2. Học tập 
- Cĩ ý thức trong học tập, học bài trước khi đến lớp ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Tuyên dương : 
3. Thể dục vệ sinh
-Cĩ ý thức tham gia thể dục đầu giờ, giữa giờ
- Vệ sinh cá nhân chưa cao : 
III. KẾ HOẠCH TỚI:
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
 - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
 - Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
 - Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
* Kể chuyện 
===========================

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoc_bai_hoc_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_be.doc