Kế hoạch giảng dạy các học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012

HĐ của GV

1.Bài cũ:

- Chữa bài tập 3

- GV nx, chốt kết quả đúng

2. Hướng dẫn ôn tập:

HĐ1. GV ra đề bài

Bài 1: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng số nhỏ nhất có hai chữ số:

Bài 2: Viết đủ các số hạng trong tổng sau rồi tính kết quả của tổng đó:

2 + 4 + 6 + + 14 + 16 + 18 .

Bài 3: Điền dấu phép tính(+, -, x, : ) thích hợp vào chỗ trống:

 2 2 2 = 2 2 2 2 = 3

2 2 2 = 2 2 2 2 = 3

2 2 2 = 2 2 2 2 = 6

 2 2 2 = 2 2 2 2 = 6

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài

 - GV nx, chốt kết quả đúng

3. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán BS: Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Phép cộng, phép trừ
 - Giải toán có lời văn .
II. Chuẩn bị:
 HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
- Chữa bài tập 3 
- GV nx, chốt kết quả đúng
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài
Bài 1: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng số nhỏ nhất có hai chữ số:
Bài 2: Viết đủ các số hạng trong tổng sau rồi tính kết quả của tổng đó:
2 + 4 + 6 + + 14 + 16 + 18 .
Bài 3: Điền dấu phép tính(+, -, x, : ) thích hợp vào chỗ trống:
 2 22 = 2 2 22 = 3
2 22 = 2 2 22 = 3
2 22 = 2 2 22 = 6 
 2 22 = 2 2 22 = 6 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 - GV nx, chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS chữa bài trên bảng
Bài giải
Tuổi em bằng nửa tuổi chị có nghĩa tuổi em bằng 1/2 tuổi. Vậy số tuổi của em là:
 16 : 2 = 8(tuổi)
 ĐS: 8 tuổi
- HS theo dõi nx.
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở
Đáp án:
Bài 1: Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Ta có :
 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 
Vậy các số có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là: 19; 91; 28; 82; 37; 73;46; 64;55
Bài 2: Ta có tổng với đủ các số hạng là:
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12+ 14 + 16 + 18 .
- Kết quả của tổng đó là:
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12+ 14 + 16 + 18 = 
(2 + 18 ) + ( 4 + 16) + ( 6 + 14 ) + ( 8 + 12) + 10 = 20 + 20 + 20 + 20 + 10 = 90
 Bài 3: 
 2 x 2- 2 = 2 2 : 2 +2 = 3
 2 + 2- 2 = 2 2 + 2 :2 = 3 
 2 - 2 + 2 = 2 2 x 2 + 2 = 6
 2 : 2 x 2 = 2 2 + 2 + 2 = 6
- Một số HS lần lượt nêu kết quả hoặc chữa bài trên bảng (nêu cách thực hiện)
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe 
Tiếng việtBS : Ôn tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Phân biệt l/n; ươt/ươc.
 - Luyện kĩ năng viết đoạn văn.
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
- Đọc lại bài 3 theo thứ tự sắp xếp đúng
- GV nx
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài 
Bài 1:Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n:
 mắc ỗi ; ỗi buồn
 ối đi ;  ối dây.
b)ươt hoặc ươc:
 th... đo ; th  tha
 đến l ; sơ l.
Bài 2: Điền l hoặc n vào chỗ trống rồi giải câu đố:
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
ơửng giữa trời mà đeo bị ước.
 Là quả gì?
Bài 3: Sắp xếp lại thứ tự của các câu sau và ghép lại để thành đoạn văn tả chim chích choè
a) ở hai cánh và đuôi có điểm vài đốm trắng trông thật vui mắt.
b) Đuôi dài và đen, lông xếp lại vừa bằng, vừa gọn như cái quạt giấy gấp.
c) Đầu nó nhỏ và tròn.
d) Con chích choè, bạn của em, có cái mỏ nhọn hoắt, đen bóng như sừng.
HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả - bài làm hoặc chữa bài trên bảng
- GVnhận xét, đưa ra đáp án. 
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 1,2 HS đọc 
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở.
Đáp án:
Bài 1
 a) l hoặc n:
 mắc lỗi ; nỗi buồn
 lối đi ; nối dây.
b)ươt hoặc ươc:
 thước đo ; thướt tha
 đến lượt ; sơ lược
Bài 2: 
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Lơ lửng giữa trời mà đeo bị nước.
 Là quả dừa
Bài 3:Thứ tự sắp xếp đúng: d,c,a,b
Con chích choè, bạn của em, có cái mỏ nhọn hoắt, đen bóng như sừng. Đầu nó nhỏ và tròn. Ơ hai cánh và đuôi có điểm vài đốm trắng trông thật vui mắt. Đuôi dài và đen, lông xếp lại vừa bằng, vừa gọn như cái quạt giấy gấp.
- Một số HS lần lượt đọc kết quả hoặc chữa bài trên bảng 
- HS khác nhận xét.
**********************************************
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán BS: Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Bảng chia 3
 - Giải toán có lời văn .
II. Chuẩn bị:
 HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3, bảng chia 3
- GV nx, chốt kết quả đúng
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài
Bài 1: Tính nhẩm (viết theo mẫu)
M: 6 quả : 3 = 2 ( quả)
 6 quả : 3 quả= 2 (lần)
a) 6cm : 3 = b) 12 kg: 3 =
 6cm : 3cm = 12 kg : 3 kg =
 9 dm : 3 = 15 l : 3 =
 9dm : 3dm = 18 l : 3 =
 30 em : 3 = 30em : 3em = 
Bài 2: Có 18 em, chia đều thành mỗi nhóm 3 em. Hỏi chia được mấy nhóm?
Bài 3: Có 3 que diêm xếp được 1 hình tam giác. Hỏi có 9 que diêm xếp được mấy hình tam giác?
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 - GV chấm điểm, nx, chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bảng nhân, 2 HS đọc bảng chia
- HS theo dõi nx.
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở
Đáp án:
Bài 1:
a) 6cm : 3 = 2(cm) b) 12 kg: 3 =6(kg)
 6cm : 3cm = 2(lần) 12 kg : 3 kg =4(lần)
 9 dm : 3 = 3(dm) 15 l : 3 =5 (l)
 9dm : 3dm = 3(lần) 18 l : 3 =6 (l) 30 em : 3 = 10 (em) 30em : 3em = 10(lần)
Bài 2 Tóm tắt
 3 em : 1 nhóm
 18 em : nhóm?
Bài giải
18 em chia được số nhóm là:
18 : 3 = 6 (nhóm)
 ĐS: 6 nhóm
Bài 3: Tóm tắt
 3 que được 1 hình
 9 que được : hình?
Bài giải
9 que diêm xếp được số hình tam giác là:
 9 : 3 = 3 (hình)
 ĐS: 3 hình tam gíac
- Lắng nghe, sửa chữa (nếu sai)
- Lắng nghe 
*****************************************
Tiếng việtBS : Ôn tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Phân r/d/gi
 - Đặt câu hỏi ( như thế nào ?) cho bộ phận in đậm
 - Luyện kĩ năng viết đoạn văn.
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
- Đọc lại bài 3 theo thứ tự sắp xếp đúng
- GV nx
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài 
Bài 1: Chọn trong những tiếng thích hợp cho trước để điền vào chỗ trống:
reo hoặc gieo: hò ; hạt ; mầm
rò hoặc giò: rỉ ; ..lụa ; chân 
vở hoặc vỡ: quyển ;  kịch ; bờ
rẻ hoặc rẽ: mua ; đường ;  ngôi.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Chim hót rất hay.
Bạn Hùng học rất giỏi.
Thấy Lan viết chữ đẹp, các bạn trầm trồ khen ngợi.
Bài 3: Chon từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lôngCon cái có bộ lông. Ngày ngày, đôi chim bồ câu vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật và bên nhau.
( màu trắng, rủ nhau, vui ve, màu xám, hạnh phúc.)
HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả - bài làm hoặc chữa bài trên bảng
- GVnhận xét, đưa ra đáp án. 
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 1,2 HS đọc 
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở.
Đáp án: Bài 1:
a) reo hò ; gieo hạt ; gieo mầm
b) rò rỉ ; giò lụa ; chân giò
c) quyển vở; vở kịch ; vỡ bờ
d) mua rẻ; đường rẽ; rẽ ngôi.
Bài 2: 
Chim hót như thế nào?
Bạn hùng học như thế nào?
Thấy Lan viết chữ đẹp, các bạn như thế nào?
Bài 3: Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông màu xám. Con cái có bộ lông màu trắng . Ngày ngày, đôi chim bồ câu rủ nhau vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật vui vẻ và hạnh phúc bên nhau.
- Một số HS lần lượt đọc kết quả hoặc chữa bài trên bảng 
- HS khác nhận xét.
**********************************************
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012
Toán BS: Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Bảng chia 3, 1/3
 - Giải toán có lời văn .
II. Chuẩn bị:
 HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
- Đọc bảng chia 3
- GV nx,
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài
Bài 1: a) 1/3 của12 là bao nhiêu ?
b)1/3 của15 là bao nhiêu ?
c) 1/3 của 21 là bao nhiêu ?
d) 1/3 của 27 là bao nhiêu ?
e) 1/3 của 6 là bao nhiêu ?
Bài 2: Có 30 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 3 cái . Hỏi có tất cả mấy hộp bánh?
Bài 3: Hà có 15 cái kẹo. Hà cho bạn 1/3 số kẹo của mình . Hỏi Hà còn lại bao nhiêu cái kẹo
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 - GV nx, chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bảng chia 3
- HS theo dõi nx.
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở
Đáp án:
Bài 1: a) 1/3 của12 là 4 (vì 12 : 3 = 4)
b)1/3 của15 là 5 (vì 15 : 3 = 5)
c) 1/3 của 21 là 7 (vì 21 : 3 = 7)
d) 1/3 của 27 là 9 (vì 12 : 3 = 4)
e) 1/3 của 6 là 2 (vì 6 : 3 = 2)
Bài 2: Bài giải
Có tất cả số hộp bánh là:
30 : 3 = 10 (hộp)
 ĐS:10 hộp bánh
Bài 3: Tóm tắt
 Có : 15 cái kẹo
 Cho bạn: 1/3 số kẹo
 Còn lại :cái kẹo
Bài giải
Số kẹo Hà cho bạn là:
15 : 3 = 5 (cái)
Hà còn lại số kẹo là:
15 – 5 = 10 (cái)
 ĐS: 10 cái kẹo
 - Một số HS lần lượt nêu kết quả hoặc chữa bài trên bảng (nêu cách thực hiện)
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, sửa chữa (nếu sai)
- Lắng nghe 
*****************************************
Tiếng việtBS : Ôn tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Đặt câu hỏi ( như thế nào ?) cho bộ phận in đậm
 - Luyện kĩ năng viết đoạn văn.
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
- Đọc lại bài 3 theo thứ tự sắp xếp đúng
- GV nx
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài 
Bài 1 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a)Vượn chuyền cành nhanh thoăn thoắt.
b) Khi sói tiến đến gần, ngựa vẫn bình tĩnh.
c) Con voi của Trần Hưng Đạo có nghĩa với người, có công với nước.
d)Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
e) Lông thỏ trắng muốt.
Thỏ chạy như bay.
Bài 2: Viết 3,4 câu về hình dạng, đặc điểm của một con thú mà em biết.
HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả - bài làm hoặc chữa bài trên bảng
- GVnhận xét, đưa ra đáp án. 
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 1,2 HS đọc 
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở.
Đáp án: Bài 1:
a)Vượn chuyền cành như thế nào?
b) Khi sói tiến đến gần, ngựa như thế nào?
c) Con voi của Trần Hưng Đạo như thế nào? 
d)Chú voi bước đi như thế nào?
e) Lông thỏ như thế nào?
Bài 2: VD:Con gấu biết đi bằng hai chân.Dáng đi của gấu lặc lè, bụng đầy mỡ núng nính. Khi gấu há to miệng , em nhìn thấy cả mấy chiếc răng trắng rất to.
- Một số HS lần lượt đọc kết quả hoặc chữa bài trên bảng 
- HS khác nhận xét.
*********************************************
 Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2012
Toán BS: Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Bảng chia 3, 1/3
 - Giải toán có lời văn .
II. Chuẩn bị:
 HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
- Đọc bảng chia 3
- GV nx,
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài
Bài 1: a) 1/3 của12 là bao nhiêu ?
b)1/3 của15 là bao nhiêu ?
c) 1/3 của 21 là bao nhiêu ?
d) 1/3 của 27 là bao nhiêu ?
e) 1/3 của 6 là bao nhiêu ?
Bài 2: Có 30 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 3 cái . Hỏi có tất cả mấy hộp bánh?
Bài 3: Hà có 15 cái kẹo. Hà cho bạn 1/3 số kẹo của mình . Hỏi Hà còn lại bao nhiêu cái kẹo
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 - GV nx, chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bảng chia 3
- HS theo dõi nx.
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở
Đáp án:
Bài 1: a) 1/3 của12 là 4 (vì 12 : 3 = 4)
b)1/3 của15 là 5 (vì 15 : 3 = 5)
c) 1/3 của 21 là 7 (vì 21 : 3 = 7)
d) 1/3 của 27 là 9 (vì 12 : 3 = 4)
e) 1/3 của 6 là 2 (vì 6 : 3 = 2)
Bài 2: Bài giải
Có tất cả số hộp bánh là:
30 : 3 = 10 (hộp)
 ĐS:10 hộp bánh
Bài 3: Tóm tắt
 Có : 15 cái kẹo
 Cho bạn: 1/3 số kẹo
 Còn lại :cái kẹo
Bài giải
Số kẹo Hà cho bạn là:
15 : 3 = 5 (cái)
Hà còn lại số kẹo là:
15 – 5 = 10 (cái)
 ĐS: 10 cái kẹo
 - Một số HS lần lượt nêu kết quả hoặc chữa bài trên bảng (nêu cách thực hiện)
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, sửa chữa (nếu sai)
- Lắng nghe 
*****************************************
Tiếng việtBS : Ôn tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Phân biệt ch/tr; s/x
 - Luyện kĩ năng viết đoạn văn.
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
- Đọc lại đoạn văn đã viết ở bài 3
- GV nx, ghi điểm
2. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1. GV ra đề bài 
Bài 1 : Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Con mèo mày ...èo cây cau
Hỏi thăm ú uột đi đâu vắng nhà
ú uột đi ợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ a con mèo.
Bài 2:Chon từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a)- (sương/xương): mù; cây  rồng
 - (sa/xa) : đất phù .; đường .
 - (sót/xót):  xa; thiếu 
b) - (chiết/chiếc): cành; lá
 - (tiếc/tiết): nhớ;  kiệm
 - (biết/biếc): hiểu ; xanh.
Bài 3: Viết 4,5 câu về một con thú mà em biết.
HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả - bài làm hoặc chữa bài trên bảng
- GVnhận xét, đưa ra đáp án. 
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2,3 HS đọc 
- HS đọc lại đề, nêu y/c của đề bài rồi làm vào vở.
Đáp án: Bài 1: 
Con mèo mày trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
Bài 2: 
a) sương mù; cây xương rồng
 - đất phù sa; đường xa
 - xót xa; thiếu sót
b) - chiết cành; chiếc lá
 - nhớ tiếc; tiết kiệm
 - hiểu biết; xanh biếc.
- Một số HS lần lượt đọc kết quả hoặc chữa bài trên bảng 
- HS khác nhận xét.
 : 4 = 2 x 3
18 :  = 12 : 2
: 5 = 3 x 2

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_hoc_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2011_2012.doc