Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16

Tuần 16

 Soạn:

 Giảng:

I.MỤC TIÊU

Tập đọc (Tiết 31)

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

 2. Kỹ năng:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 3. Thái độ:

 - Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.

 - Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Soạn:
 Giảng:
I.MỤC TIÊU
Tập đọc (Tiết 31)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 2. Kỹ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 - GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
 - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Tung tăng; Bất động; 
- . Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 5
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
3.3 Hoạt động 2: T×m hiÓu bµi:
- Yêu cầu HS đọc thầm
 - Trả lời câu hỏi SGK
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Bạn của Bé ở nhà ai ?
- Tiếp nối trả lời câu hỏi
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn
- Nhận xét – Bổ sung
- Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- HS nêu
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
- 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài
4. Củng cố:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh )
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện
-Nhận xét tiết học.
Toán ( Tiết 76)
NGÀY, GIỜ
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đén 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng ,trưa, chiều, tối. 
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
 - Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x
- Lớp làm vào bảng con x + 14 = 40 52 – x = 17
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
- GV cho HS quan sát mặt đồng hồ
- Quay kim đến 5 giờ sáng ; 11 giờ trưa.
- Lúc 5giờ sáng em đang làm gì?
 -Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
*Quay kim đến 2 giờ
- Lúc 2 giờ chiều em làm gì?
*Quay kim đến 2 giờ
- Lúc 2 giờ chiều em làm gì?
*Tương tự như trên
- Lúc 8 giờ tối em làm gì?
-Lúc11 giờ đêm em làm gì?
- HS quan sát
- HS nêu
- HS nêu
- Nhận xét Bổ sung
- HS quan sát
- HS nêu
- HS đọc
 (GV quay kim đồng hồ cho HS theo dõi)
- Một ngày gồm mấy giờ?
* Làm tương tự với các buổi còn lại
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1( Tr76) Số
- HS làm vở BT
- HS nêu miệng
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- Nhận xét.
Bài 2( Tr76) Đồng hồ nào chỉ thời gian thớch hợp với giờ ghi trong tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu câu HS nêu miệng
- HS nêu miệng
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
- Nhân xét.
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Vậy còn bức tranh cuối ?
Bài 3 ( Tr76)Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho - - HS đối chiếu làm bài.
- Thực hành vào vở bài tập.
- HS khá giỏi thực hiện 
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài vào VBT
Kể chuyện ( Tiết 16)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Dựa vào tranh kể lại được đủ ý từng đoạn trong câu chuyện
 2. Kỹ năng:
 - Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích kể chuyện.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh : SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Đọc yêu cầu 1
- GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
+ Tranh 1 : Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng 
+ Tranh 2 : Bé vấp ngã, bị thương. Cún bộng chạy đi tìm người giúp
+ Tranh 3 : bạn bè đến thăm bé
+ Tranh 4 : Cún bộng làm bé vui những ngày bé bị bó bột
+ Tranh 5 : Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông
- GV nhận xét tính điểm thi đua
Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất
- Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể
- Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh
- Nhận xét
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuện
4. Củng cố:
- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
5. Dặn dò:
 - Nhắc các em đối sử thân ái với vật nuôi trong nhà
Đạo đức ( Tiết 16)
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi đẻ giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Gáo viên :Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 
 - Học sinh: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ?
- 2 HS nêu
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phân tích tranh 
- Nội dung tranh nêu gì ?
- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì?
- Lớp quan sát tranh
- Trả lời câu hỏi
- Qua việc này các em rút ra được điều gì ?
- Nhận xét.
*Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ"
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ?
- Nhận xét bổ sung
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ?
*Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Đàm thoại
- Các em biết những nơi công cộng nào ?
- Trả lời miệng tiếp nối
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Nhận xét bổ sung
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?
*Kết luận: 
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
- 2HS nhắc lại
4.Củng cố :
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần
làm gì ?
5. Dặn dò:
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
 Soạn:
 Giảng:
Toán ( Tiết 77)
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23giờ 
 2. Kỹ năng:
 - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
 3. Thái độ:
 - Học sinh có ý thưc xem đồng hồ để đi học đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Đồng hồ
- Học sinh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 1 ngày có 24 giờ ; 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- HS trả lời. - Nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài1(Tr78):Đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh?
- 1 đọc yêu cầu
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
 - Tranh 1: B ;- Tranh 2: A; - Tranh 3: D
 - Nhận xét, chữa bài
Bài 2 (Tr78) Nhận biết được giờ trên mặt đồng hồ, nêu được đồng hồ đúng đồng hồ sai.
- 1 đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai.
- Nhận xét 
 Tranh 1: Đi học muộn là đúng
 Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét 
Bài 3 (Tr78) Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ được giờ trên mặt đồng hồ đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ ?
- HS thực hành
4. Củng cố :
- Củng cố cách xem giờ. 
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23giờ 
5. Dặn dò:
 - Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
Tự nhiên- xã hội ( Tiết 16)
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG 
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.Vai trò của họ đối với trường học.
 2. Kỹ năng:
 - Biết tên của một số phòng hoc và tác dung của chúng.
 3. Thái độ:
 - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các ... ng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn KN xem lịch nhanh, chính xác
 3. Thái độ :
 - GD HS chăm học để liên hệ thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tờ lịch tháng 1, tháng 4
 - Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS trả lời phần b bài 2
Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài còn thiếu
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- HS chia làm 4 đội.
- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.
- HS thực hiện trò chơi.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc
- Nhận xét trò chơi
Hoạt động 2:Nêu được các ngày, thứ tuần trước và tuần sau.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Quan sát 
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Kể tên các tháng có 30 ngày ? 31 ngày ? 28( 29) ngày
5. Dặn dò :
 - Về nhà xem lại bài và làm bài vào VBT
Thủ công ( Tiết 16)
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
 2. Kỹ năng:
 - Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lói đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
3. Thái độ
 - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Hai hình mẫu biển báo giao thông.
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giáo thông .
 -Học sinh : Giấy thủ công hoặc giấy màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
- GV nêu lại các bước trong quy trình gấp, cắt, dán biển báo quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đi ngược chiều
+ Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đi xe ngược chiều
+ Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
- GV chú ý quan sát, uốn nắn, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng
Hoạt động 2: GV đánh giá sản phẩm của HS
 - GV cùng HS đánh giá
- Giấy thủ công, giấy màu
+ HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều một cách ngắn gọn
- HS thực hành
4. Củng cố :
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
- GV nhận xét tiết học, tinh thần học tập của HS
5.Dặn dò: 
 -Về nhà Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
Chính tả ( Tiết 32) Nghe – viết
TRÂU ƠI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày một bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Làm được bài tập 2; bài tập 3 a.
 2. Kỹ năng:
 - Biết cách trình bày baì chính tả, trình bày sạch sẽ.
 3. Thái độ :
 - Học sinh có thói quen rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : 2 bảng quay nhỏ.
 - Học sinh : Vở viết chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo - Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:HDHS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài ca dao
- HS nghe - 2 HS đọc
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
Hoạt động 2: HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét
- Nhận xét chữa bài.
4.Củng cố:
 -Thi tiếp sức bài 3 a 
 - Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
1 HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm thi tiếp sức
Nêu luật chơi 
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
châu báu
con trâu
- Nhận xét chữa bài.
nước trong 
chong chóng
5. Dặn dò: 
-Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
Buổi chiều
LUYỆN TOÁN 
I MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết đọc tên các ngày trong tháng , biết xem lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày , tháng
 2. Kỹ năng:
 - Rèn KN xem lịch
 3. Thái độ:
 - GD HS chăm học để liên hệ thực tế
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên :Một quyển lịch
 - Học sinh: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị vở bài tập của học sinh
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch
- Lên bảng chỉ lần lượt các ngày khác?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Hoạt động 2: Đọc và viết các ngày trong tháng.
Đọc( Viết) ngày trước, thángsau.
- Gv nhận xét, 
Hoạt động 3: Treo tờ lịch tháng 12
- đây là lịch tháng máy?
- Nhiệm vụ là gì?
- Sau ngày 1 là ngày mấy?
- Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
4. Củng cố:
 Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
- Gv đọc ngày bất kì trong tháng 12
- Chấm bài, nhận xét
5. Dặn dò: 
 -Về nhà thực hành xem lịch ở nhà
- HS thực hành chỉ trên lịch
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- HS TB: Đọc ngày, tháng
- HS khá, giỏi.: Viết ngày , tháng
- Lớp làm vào vở bài tập 
- HS quan sát
- Điền các ngày còn thiếu vào lịch
- Lớp làm vào vở bài tập 
- HS lên bảng điền tiếp sức
LUYỆN ĐỌC 
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 2. Kỹ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
 - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
 - HS : SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn đọc
 - Luyện đọc từng câu .
- Luyện đọc từng đoạn.
- Nhận xét sửa sai cho các em.
2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài.
Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay
3. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà rèn đọc cho thành thạo
– Thực hiện đọc nối tiếp
– Thi đọc theo nhóm
LUYỆN VIẾT 
I .MỤC TIÊU:
 - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn luyện viết
 HD viết tiếng khó 
2. Thực hành viết 
- Theo dõi nháec nhở các em luyện viết.
- Thu chấm khoảng 5-6 bài
Nhận xét bài viết,tuyên dương .
3. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà rèn viết vào vở ô li.
Viết vào bảng con các
- Viết bài trong vở luyện viết
- Đổi vở soát lỗi
 Soạn:
 Giảng:
Toán ( Tiết 80)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
 2. Kỹ năng:
 - Biết xem lịch tháng.
 3. Thái độ:
 - Học sinh có thói quen xem lịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giaó viên: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách.
 - Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1(Tr81) Nhận biết được giờ trên mặt đồng hồ. Nêu được giờ tương ứng với các câu ở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm nêu tên đồng ứng với nội dung thích hợp với câu
- Câu a - Đồng hồ D; Câu b - Đồng hồ A
- Câu c - Đồng hồ C; Câu d - Đồng hồ B
Bài 2 ( Tr81) HS nêu được các ngày còn thiếu trong từ lịch, biết xem lịch.
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- Tháng năm có bao nhiêu ngày ?
- 1 HS lên bảng
 - HS trả lời tiếp nối
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- Nhận xét
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5
- Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
Bài 3(Tr81) HS quay kim trên mặt đồng hồ chỉ số giờ theo yêu cầu.
Cho HS thực hành quay kim đồng hồ
8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ.
- HS thực hành
4. Củng cố:
 - Biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
- Củng cố xem giờ đúng
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và làm bài vào VBT
Tập làm văn ( Tiết 16)
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
 - Dựa và câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen( BT1). Kể được vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2) 
 2. Kỹ năng:
 - Biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày.
 3. Thái độ :
 - Học sinh yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên:- Giấy khổ to làm bài tập 3.
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Đặt một câu mới tỏ ý khen 
- 1 HS đọc yêu cầu
M: Đàn gà rất đẹp ® đàn gà mới đẹp làm sao !
- Lớp theo dõi
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi
- HS thảo luận cặp 
- HS nối tiếp nhau nói.
Cùng HS nhận xét
- Nhận xét – bổ sung
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Bạn Nam học giỏi thật.
Bài 2: Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể
- 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
- Nhận xét bổ sung
Bài 3: Lập thời khoá biểu của em
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo
- 1, 2 HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- 4, 5 HS đọc TGB vừa lập 
4. Củng cố :
 - Dựa và câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen( BT1). Kể được vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2) 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà tập lập thời gian biểu

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16.doc