Giáo án Tổng hợp môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Đạo Đức: CHĂM LàM VIệC NHà (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

-Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình.

-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thơng đối với ông bà, cha mẹ.

-Tự tham gia làm việc nhà phù hợp.

-Có thài độ và hành vi không đồng tình với hành vi cha chăm lo việc nhà.

II.Tài liệu, phơng tiện:

Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi "Nếu thì".

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 8
 Thứ 2 ngày 11 thỏng 10 năm 2010 
 Đạo Đức: CHĂM LàM VIệC NHà (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
-Tự tham gia làm việc nhà phù hợp.
-Có thài độ và hành vi không đồng tình với hành vi chưa chăm lo việc nhà.
II.Tài liệu, phương tiện:
Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi "Nếuthì".
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Bạn nhỏ trong bài "Khi mẹ vắng nhà" đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, nấu cơm
-Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm đối với mẹ ntn?
Nhận xét.
Yêu thương mẹ.
2. Bài mới
HĐ1: Tự liên hệ
Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của công việc đó?
-Những việc đó do bố mẹ em phân hay em tự giác làm?
-Sắp tới em mong muốn tham gia những công việc gì? Em sẽ nêu với bố mẹ ntn?.
*GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
HĐ2: Đóng vai.
Thảo luận cặp đôi (2 HS). Đại diện trả lời trước lớp. Lớp nhận xét.
-Chia nhóm:
2 nhóm
+Trường hợp 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ
+Trường hợp 2: Anh (Chị) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hòa sẽ
Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao? Nếu ở vào trường hợp đó em sẽ làm gì?
*GV kết luận: 
+Trường hợp 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi.
+Trường hợp 2: Cần từ chối và giải thích em còn quá nhỏ chưa thể làm những việc như vậy.
Đại diện đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi: "Nếuthì".
-GV chia thành 2 nhóm: "Chăm" và "Ngoan".
-GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung:
-GV hướng dẫn HS chơi 
*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em.
HĐ3: Củng cố - Dặn dũ
- Nếu em đang dọn dẹp nhà cửa mà bạn tới rủ đi chơi thỡ em sẽ làm gỡ?
- Nội dung học sinh chơi:
+Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng
+Nếu em bé muốn uống nước
+Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan
+Nếu anh (chị) của bạn quên không làm việc nhà
+Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm
+Nếu quần áo phơi ngoài dây đã khô
+Nếu bạn được phân công một việc quá sức của mình
+Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc mà mẹ muốn xong mới
Chủ đề: đi
 ____________________________________________
Luyện Tiếng Việt: LUYệN Kể THEO TRANH
ĐọC HIểU - NGƯờI Mẹ HIềN
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào 4 tranh ở vở Luyện tập TV, kể được một câu chuyện đơn giản có tên
 “ Quyết tâm của bạn Tú” 
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mào, lách, lấm lem, thập thò..
B.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
1. Khởi động:
2. Dạy ôn luyện
HĐ1: Hướng dấn học sinh làm TLV ở vở Luyện tập TV trang 35
*Bài 1: Viết nội dung mỗi tranh đây để tạo thành câu chuyện có tên “ Quyết tâm của của bạn Tú”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Cả lớp và giáo viên theo dõi nhận xét
*Bài 2: Đọc thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em, điền vào các ô trống.
- GV hướng dẫn 
- Giáo viên chấm bài nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc bài “ Người mẹ hiền”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
* Lưu ý: học sinh đọc yếu
- Nhận xét cho điểm
HĐ3. Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài làm bài tập ở vở luyện tập TV
*Bài 1. Đánh dấu nhân vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất
1.Giờ ra chơi Minh rủ Nam trốn học đi đâu?
2. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
3.Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động học sinh
- Cả lớp hát
- Học sinh mở vở ra làm bài
- HS tự làm bài
- Từng em đọc bài trước lớp
- Học sinh tự làm bài
- Học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài
- Luyện đọc phân vai
-
 Học sinh mở vở làm bài
- Học sinh trả lời kết quả sau:
- Ra phố xem xiếc biểu diễn
- Cô nhắc bác bảo vệ nhẹ tay, đỡ nam dây, đưa em về lớp.
- vì cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh, giống người mẹ với các con. 
Luyện Toán: 26 + 5 ; 36 + 15
I.Mục tiêu: 
-Biết cach thực hiện phep cộng cú nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5; 36 + 15
-Biết giải bài toỏn cú lời văn
II.Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
1.Khởi động: ( 3’ )
2. Dạy ôn luyện
HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài 
26 + 5 ở VBT” trang 37”( 15 - 17’ )
Bài1. Tính
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng có nhớ số có 2 chứ số cộng với số có 1 chứ số.
 Bài 2. Số?
* Lưu ý: Kết quả các số cộng thêm 5
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn dạng nhiều hơn
Bài 4. Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Củng cố cách đo đoạn thẳng
- GV chấm chữa bài
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm 36 + 15 ở VBT “ trang 38” ( 15’ -17’ )
Bài 1. Tính
- Củng cố cách thực hiện phép tính số có 2 chữ số cộng với số có một chữ số 
Bài 2. Đặt tính rồi tính
*Lưu ý : Cách đặt tính dạng có nhớ
Bài 3. Củng cố giải toán có lời văn dạng toán nhiều hơn
Bài 4. Tô màu quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45
- GV chấm chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò( 3’)
- Nhận xét giờ học
Hoạt động học sinh
- Cả lớp hát
- Học sinh tự làm bài vào vở
- Một số em đọc kết quả
- Học sinh điền kết quả thứ tự: 16, 21, 26; 31, 36
- Học sinh tự giải Kết quả:
 16 + 8 = 24 ( kg)
- Hs thực hành đo kết quả: 
- Đoạn AB: 6cm ; đoạn BC: 5 cm
- Đoạn AC: 11 cm
- HS làm kết quả theo thứ tự:45 64, 83, 82, 91, 41 53 44, 85, 85.
- Kết quả theo thứ tự: 44 75, 43, 72.
- K quả:46 + 36 = 82 ( kg )
- HS ghi kết quả:26 + 19; 7 + 38; 36 + 9
Tự nhiờn và xó hội:	ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIấU: 	-Nờu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ, khụng uống nước ló, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
 - HS khỏ nờu được tỏc dụng của việc cần làm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cỏc hỡnh vẽ trong SGK trang 18,19
	 - Giấy bỳt viết bảng
	 - Bài hỏt: Bắc kim thang 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động: Kể tờn cỏc thức ăn nước uống hằng ngày .
- Yờu cầu HS kể tờn thức ăn nước uống hằng ngày. Mỗi HS núi tờn một đồ ăn, thức uống.
- Giỏo viờn ghi nhanh cỏc ý kiến (khụng trựng lặp trờn bảng)
* Học sinh dưới lớp nhận xột: Xem thức ăn trờn bảng đó sạch hợp lý chưa.
Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch?
Bước 1: Thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi
- Muốn ăn sạch chỳng ta phải làm thế nào?
Bước 2: Nghe ý kiến của cỏc nhúm
Bước 3: Treo bức tranh 18 và yờu cầu học sinh nhận xột 
- Cỏc bạn trong bức tranh đang làm gỡ?
- Làm như thế nhằm mục đớch gỡ?
Hỡnh 1:
- Bạn gỏi đang làm gỡ?
- Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh?
- Những lỳc nào ta cần rửa tay
Hỡnh 3: 
- Bạn gỏi đang làm gỡ?
- Khi ăn loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hỡnh 4
- Bạn gỏi đang làm gỡ ?
- Tại sao bạn ấy lại làm như vậy?
- Cú phải chỉ đậy thức ăn chớn thụi phải khụng ?
Hỡnh 5: - Bạn gỏi đang làm gỡ ?
- Bỏt đũa, thỡa sau khi ăn xong thỡ phải làm gỡ ?
- Bước 4: Đưa cõu hỏi thảo luận “Để ăn sạch cỏc bạn học sinh đó làm gỡ?
Bước 5: GV đưa ra kết luận. Để ăn sạch giỳp chỳng ta phải: - Rửa tay sạch trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt quả trước khi ăn
- Thức ăn phải đậy cẩn thận khụng để ruồi giỏn chuột bũ vào. Bỏt đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch 
Hoạt động 2: Làm gỡ để uống sạch?
Bước 1: Học sinh thảo luận nhúm
- Làm thế nào để uống sạch
Bước 2: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh
Hoạt động 3:
- Ích lợi về ăn uống sạch sẽ
Giỏo viờn yờu cầu cỏc nhúm học sinh thảo luận. Sau đú học sinh đúng kịch dưới hỡnh thức đối thoại để đưa ra cỏc ớch lợi việc ăn uống sạch sẽ.
Hoạt động 4:
Củng cố - Dặn dũ: 
Hỏi: Qua bài này cỏc em rỳt ra được điều gỡ ? (Phải ăn uống sạch sẽ)
- Thảo luận nhúm
- Mỗi nhúm 1 tờ giấy lần lượt ghi ý kiến của mỡnh
- Học sinh lờn bảng trỡnh bày
- Quan sỏt và phỏt biểu việc làm của cỏc bạn trong tranh
- Đang rửa tay
- Bằng xà phũng và nước sạch
- Sau khi vệ sinh và lỳc nghịch bẩn
- Đang gọt vỏ quả
- Cam, bưởi, tỏo..
- Đang đậy thức ăn
- Để cho ruồi giỏn, chuột khụng bũ đậu vào thức ăn
- Khụng phải. Kể cả thức ăn đó hoặc chưa nấu chớn.
- Đang ỳp bỏt đĩa lờn giỏ
- Cần phải rửa sạch sẽ để nơi khụ rỏo thoỏng mỏt
- Cỏc nhúm học sinh thảo luận. Một vài học sinh nờu ý kiến
- Một học sinh trỡnh bày lại phần kết luận
- Cả lớp chỳ ý lắng nghe
- Nhúm đụi
- Nước lấy từ nguồn nước sạch đun sụi
HS1: Cỏc bạn cú biết ăn uống sạch sẽ mang lại ớch lợi gỡ cho chỳng ta khụng ?
HS2: Sẽ làm cho chỳng ta cú sức khoẻ tốt
HS3: Chỳng ta khụng bị bệnh tật
HS4: Chỳng ta sẽ học tập tốt
- Một bạn nờu lại cho cụ cỏc cỏch thực hiện ăn sạch uống sạch
Luyện viết chữ đẹp: CHữ HOA E Ê
I. MụC TIÊU:
 - Hs biết cách viết và viết đúng chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dụng: “Em là trò ngoan”
 - Rèn kĩ năng viết đúng,viết đẹp
 - Giáo dục Hs tính cẩn thận, chăm chỉ
II.CHUẩN Bị:
 - Chữ mẫu E, Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng “Em là trò ngoan”
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Yêu cầu Hs viết chữ hoa Đ và chữ Đẹp
Nhận xét,ghi điểm
2.Giới thiệu ,ghi đầu bài
*Giới thiệu chữ mẫu: treo chữ mẫu cho Hs quan sát
-Chữ E viết hoa cao mấy dòng li?
-Chữ E được viết bằng mấy nét?
Viết mẫu và nêu cách viết:
 Chữ E là một nét kết hợpcủa 3 nét cơ bản .
Yêu cầu Hs viết trên không và viết vào bảng con
Kiểm tra ,nhận xét
*GT cụm từ: Em là trò ngoan
- Nói về tình cảm của em học sinh đối với mái trường.
Cho Hs nhận xét độ cao của các con chữ, cách nối nét, khoảng cách giữa các chữ
Cho Hs viết chữ Em
- Nêu yêu cầu viết,cho Hs viết vào vở 
- Chữ E viết hoa cao mấy dòng mấy li?
-Chữ E được viết bằng mấy nét?
3.Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học
-Về nhà viết bài phần luyện 
2 Hs lên bảng viết
Lớp viết vào bảng con
Quan sát
-5 dòng li
-1 nét
Theo dõi Gv viết mẫu
Cả lớp viết trên không,viết vào bảng con
Quan sát
Lắng nghe
Quan sát và nêu nhận xét
Viết chữ Em vào bảng con
Viết bài vào vở
2 Hs nhắc lại
HS ghi nhớ
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Thủ công: GấPTHUYềN PHẳNG ĐáY KHÔNG MUI ( Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
-HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được ...  chấm một số bài , nhận xét
Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy tuổi em kém anh mấy tuổi
-Gọi HS lên bảng lớp làm, lớp làm nháp
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Giáo viên dùng tranh giải thích cho HS toà nhà cao tầng
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xt giờ học
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
 Bài giải
 Hà có số hòn bi là:
 25-5 = 20 (hòn bi)
 Đáp số : 20 hòn bi
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trả lời miệng.
-Có 5 ngôi sao.
-Có 7 ngôi sao.
-Hình vuông nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao.
-Hình tròn có ít hơn hình vuông 2 ngôi sao.
-Vẽ thêm 2 ngôi sao.
-1,2 HS đọc
Anh 18 tuổi , em kém anh 6 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
- Kém hơn nghĩa là ít hơn
- Bài toán về ít hơn
- Học sinh thực hiện
 Bài giải
Tuổi của em là:
18-6= 12( tuổi)
Đáp số : 12 tuổi
Đọc bài toán dựa vào tóm tắt
Bài toán nhiều hơn
Anh hơn em 6 tuổi
6 tuổi
- Học sinh thực hiện
Bài giải
Số tuổi của anh là:
12+6= 18 ( tuổi)
Đáp số: 18( tuổi)
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải
Bài giải
Số tầng toà nhà thứ nhất cao:
16 - 4= 12 ( tầng)
Đáp số: 12 tầng
 Luyện Toán : BảNG CộNG
I.-Mục tiêu: 
Thuộc bảng cộng đã học .
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
1.Dạy ôn luyện
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm các bài ở VBT ( Trang 40)
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố tát cả các bảng cộng đã học
- Yêu cầu 1 số em đọc thuộc trước lớp
Bài 2: Tính
*Lưu ý: Cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Cả lớp và giáo viên theo dõi nhận xét
Bài 3:
- Cho hs đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Đây là dạng toán gì?
Bài 4: Số? 
- Củng cố cách đếm hình
- Giáo viên chấm chữa bài
HĐ2:Hướng dẫn làm bài ở vở ô ly ( 12 - 15’ )
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh đại trà làm
42 + 39; 24 + 47 ; 53 + 38 ; 35 + 56
*Lưu ý: Cách đặt tính
Bài 2: Nâng cao
*Tính nhanh
a, 26 + 15 = 14 b. 37 + 26 + 13
- Giáo viên hướng dẫn 
*Lưu ý: Cộng số tròn chục trước
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học thuộc các bảng cộng đã học
Hoạt động học sinh
- Học sinh mở vở làm bài
- Học sinh đọc thuộc bảng cộng
- Cả lớp tự làm vào vở
- Hs tự làm vào vở 
- Một số em nêu kết quả trước lớp
- Học sinh đọc đề suy nghĩ trả lời
- ngô cân nặng 18 kg gạo hơn ngô 8 kg. - - Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kg?
- Dạng toán nhiều hơn
- Học sinh quan sát hình ở VBT trả lời
Có 5 hình tam giác
Có 5 hình tứ giác
- Học sinh tự đặt tính vào vở
- Học sinh theo dõi làm bài
- Học thuộc các bảng cộng
Luyện đọc hiểu: BàN TAY DịU DàNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Đọc trôi chảy toàn bài biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu
- Biết đọc phân vai
- Hiểu nội dung bài để làm bài tập ở vở luyện tập Tiếng Việt ( trang 38)
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Khởi động:
2.Dạy ôn luyện
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc bài “ Bàn tay dịu dàng”
- Giáo viên đọc mẫu hướng dẫn nhanh cách đọc
- Hướng dẫn học đọc phân vai
- Cả lớp và giáo viên theo dõi nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở luyện tập TV ( trang 38)
*Đánh dấu nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng
1.Những từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? 
2.Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy giáo không trách An?
3.Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo với An?
4.Vì sao An hứa với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập
- Giáo viên cấm chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
Hoạt động học sinh
- Cả lớp hát
- Học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài
- Luyện đọc trong nhóm
- Từng nhóm đọc trước lớp theo vai của mình
- Học sinh mở vở làm bài kết quả;
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ
- Vì thầy thông cảm với An
- Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì An cảm động trước sự cảm thông của thầy. Muốn thể hiện tình cảm biết ơn với thầy.
 	 	 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
Thể Dục: ÔN BàI THể DụC PHáT TRIểN CHUNG.
I.Mục tiêu: 
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
-Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
II.Địa điểm, phương tiện: Sân trường, khăn.
III-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
2-Phần cơ bản:
-Bài thể dục phát triển chung: 2-3 lần (2 x 8 nhịp).
-Lần 1: GV vừa làm mẫu + hô.
-Lần 2: GV hô nhịp, cán sự lớp điều khiển.
-Tổ chức thi đua giữa các tổ.
-GV nhận xét.
-Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
-Chọn 2 HS đóng vai "người đi tìm" và 3-4 dê "lạc đàn".
3. Phần kết thỳc
Cuối người thả lỏng 8-10 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-6 lần.
-GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà thường xuyên tập luyện. 
Chuẩn bị bài 
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x 
 Luyện Toỏn : LUYệN TậP BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
 - Biêt thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác.: 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giỏo viờn GV
Hoạt động của học sinh HS
.1.ổn định lớp 2’
 Nhắc nhở nề nếp học tập
2 Dạy ụn luyện
HĐ1: Luyện tập
*Bài 1: Tính nhẩm
- Cho học sinh dựa vào các công thức 6 cộng với 1 số để cộng cho nhanh.
- Gọi học sinh đọc chữa bài.
- Giáo viên bổ sung, chính xác về cách đặt tính và tính. 
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. 
- Giáo viên chép sẵn lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài. 
- Nhận xét sửa bài chính xác kết quả tính:
*Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt.
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chính xác bài giải và cho điển học sinh: 
*Bài 5 :
- Vẽ hình lên bảng và đánh số như hình sau :
1
2
3
- Kể tên tên các hình tam giác ? 
- Có mấy hình tam giác? 
- Có mấy hình tứ giác là những hình nào?
- Nhận xét cho điểm học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: 4’
- Gọi học sinh đọc bảng cộng 6 với 1 số .
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh lắng nghe, đọc đề.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 vài em đọc chữa bài.
- Học sinh chữa bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở sửa bài.
- 1 em đọc tóm tắt.
- 2 em dựa vào tóm tắt đọc thành bài toán .
- 1 em trả lời.
- 1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở.
- Đổi vở sửa bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- Một số em trả lời.
- Hình 1, hình 3, hình (1+2+3)
- Có 3 hình tam giác.
- Hình 2, hình ( 2+3 ), hình ( 1+2), 
- Có 3 hình tứ giác.
- 3 em đọc bảng cộng 6 với 1 số.
- Hs ghi nhớ
Luyện Tiếng Việt: Từ chỉ hoạt động, trạng tháI, Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng tháI của loài vật và sự vật trong câu(BT1, BT2)
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ để chép sẵn nội dung kiển tra bài cũ ; nội dung bài tập 2 , 3 .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp 2’
 Nhắc nhở nề nếp học tập.
3.Dạy ụn luyện: 30’
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc câu a .
- Con trâu đang làm gì ?
- Nêu: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu.
- Yêu cầu học sinh đọc câu b và c.
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm tiếp câu b,c. 
- Cho học sinh đọc lại các từ : Ăn, uống, tỏa.
 *Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Gọi học sinh đọc bài làm.
-Treo bảng phụ cho học sinh đọc đáp án.
 *Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc 3 câu trong bài.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu: 
- Hỏi: Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Suy nghĩ và cho biết ta nên đặt dấu phẩy vào đâu? 
- Gọi học sinh lên bảng viết dấu phẩy.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các câu còn lại.
- Cho học sinh đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu phẩy , chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm cỏc bài ở vở luyện tập TV ( trang 38)
4. Củng cố, dặn dò : 3’
 - Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nghe và đọc đề bài.
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc bài
- Một em trả lời.
- Nghe và ghi nhớ.
- Cả lớp đọc bài 
- Cả lớp cùng làm.
- 2 em đọc.
- Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài đồng giao
- 1 vài em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Đọc yêu cầu .
- Một vài em đọc.
- Tìm các từ chỉ hoạt động. 
- 1 em trả lời.
- Viết dấu phẩy vào câu a.
- 1em lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
- Nhắc lại bài và tìm một số từ chỉ hoạt động.
Bồi dưỡng HSG:Tiếng Việt. Luyện tập
I. Mục tiêu:-Đặt được câu phủ định .Củng cố về mẫu câu ai là gì?
 - Tìm được một số từ ngữ về các môn họcvà hoạt động của người.
II.Các hoạt động dạy học: .
 Hoạt động của giáo viên 
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài + ghi mục bài. 
Bài1: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? 
GVHD HS làm bài.
Bài2: Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa các câu sau.
a.Em không thích nghỉ học.
b.Đây không phải là quyển sách Tiếng Việt của em.
c.Thước này không phải của em đâu. 
Bài3: tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau.
Hết giờ ra chơi,hai em đã ở bên bức tường .Minh chui đầu ra.Nam đẩy Minh lọt ra ngoài.Đến lươt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới.Nắm chặt hai chân em.
Bài4:Nêu tên các môn học lớp 2.
Gv thu chấm - nhận xét.
3. Củng cố Dặn dò: nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau. 
 Hoạt động của HS
HS lắng nghe.
- HS lần lượt mỗi em đặt một câu.
Em là học sinh lớp 2.
Cái thước là đồ dùng học tập của em.
Con trâu là bạn của nhà nông.
- HS nêu được như sau.
-Em đâu thích nghỉ học.
-Đây đâu có phải là quyển sách Tiếng Việtcủa em.
 - Thước này đâu có phải của em.
- Các chỉ hoạt độnglà:chui, đẩy,lọt,nắm,
Lách.
- Các môn học lớp 2là: Toán,Tiếng Việt,
Đạo đức, TNXH,Nghệ thuật, Thể dục.
 Hoạt động ngoài giờ lờn lớp: 
Chủ đề: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 ( Đó soạn ở tuần 7)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_mon_hoc_lop_2_tuan_8_nam_2010.doc