Tập đọc :
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
I. Yêu cầu:
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật(tôm càng, cá con)
Hiểu nghĩa các từ ngữ: búng càng, trên trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm càng đều có tài riêng
Tôm càng cứu được bạn quạ khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ truyện
Tuần 26. Ngày soạn 21/3 Ngày dạy 24/3 CHÀO CỜ . Có GV chuyên trách. Tập đọc : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Yêu cầu: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật(tôm càng, cá con) Hiểu nghĩa các từ ngữ: búng càng, trên trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm càng đều có tài riêng Tôm càng cứu được bạn quạ khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện III. Lên lớp: Bài cũ: 2 HS lên bảng đọc TL bài Bé nhìn biển Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Luyện đọc GV đọc mẫu HS luyện đọc câu nối tiếp câu lần 1: HD đọc từ khó như y/c : óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn. HS luyện đọc câu lần 2. GV : Bài này chia làm mấy đoạn. HS đọc đoạn trước lớp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV HS nhấn giọng Cá con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái, /vút cái, nó đã quẹo phảu. //Bơi một lát, /cá con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái, /Tôm càng thấy vậy phục lăn // HS đọc cá từ chú giải : búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo. Thi đọc giữa các nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc . Âm nhạc : Có GV chuyên trách . Tập đọc : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. Hướng dẫn tìm hiểu bài : GV: Khi đang tập bơi dưới đáy sông. Tôm Càng gặp chuyện gì ? HS : Tôm càng gặp một côn vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe.khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh . GV : ? Cá con làm quen với tôm càng ntn? Cá con làm quen với Tôm càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu, tên , nơi ở. GV : Chia câu hỏi thàmh 2 nhóm nhỏ . Ý1: Đuôi cá con có ích lợi gì ? HS : Đuôi cá con vừa làm mái chèo, vừa là bánh lái. Ý 2 : Vẩy các con có ích lợi gì ? HS : Vẩy cá con làm bộ áo giáp bảo vệ cơ thể . GV : Kể lại việc Tôm càng cứu cá con. Nhiều HS kể : GV : Em thấy Tôm càng có gì đáng khen. HS : Tôm càng thông minh. Luyện đọc lại: 2, 3 nhóm HS đọc. HS tự phân vai .Người dẫn chuyện, Tôm Càng, cá con. Củng cố dặn dò : Nhận xétb . GV : ? Em học được ở Tôm càng điều gì ? HS : Yêu quý bạn, thông minh, Dặn : Đọc kỹ bài . chuẩn bị cho tiết kể chuyện . HỌC BUỔI CHIỀU . Toán : LUYỆN TẬP. Yêu cầu: Tiếp tục rèn kỹ năng xem giờ đúng và giờ thì kim phút chỉ vào số 3, vào 6. Củng cố biểu tượng thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng : Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim. Lên lớp : Bài cũ : HS thực hành xem 1 số đồng hồ. Bài mới : GT + Ghi đề . Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ , hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó . Trả lời từng câu hỏi bài toán: a/ 8 giờ 30 phút. b/ 9 giờ . c/ 9 giờ 15 phút. d/ 10 giờ 15 phút . e/ 11 giờ . Bài 2 : HS nhận biết được các thời điểm trong hoạt động đến trường học. Các thời gian diễn ra hoạt động đó là 7 giờ , 7 giờ 15 phút . So sánh thời điểm và trả lời câu hỏi. VD : Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút. Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc . Bài 3 : HS nêu yêu cầu : a/ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ . b/ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. c/ Em làm bài kiểm tra trong 35 phút . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Tự nhiên và xã hội : Có GV chuyên trách. Làm bài tập Tiếng Việt : Rèn đọc : Làm bài tập TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Y êu cầu HS viết 1 đoạn trong bài TÔM CÀNG V À CÁ CON HS đọc to, rõ ràng trôi chảy. HS vận dụng tốt . II. Chuẩn bị : Phiếu học tập - Bảng phụ . Lên lớp: 1. Bài cũ : HS viết bảng con : khoan thai, quấn quýt . Nêu yêu cầu giờ học viết chính tả - làm bài tập . HS Viết chính tả GV đọc. 2 HS đọc lại GV:? Tìm tên riêng trong bài chính tả HS luyện đọc từ khó: xuýt xoa, búng càng, bảo vệ GV đọc bài HS viết GV đọc, HS dò bài GV chấm 1 số bài. Nhận xét Làm bài tập: Bài 1: Ghi dấu hỏi, dấu ngã thích hợp VD: Số chẵn, số lẻ. Chăm chỉ, buồn bã HS luyện đọc HS đọc nối tiếp theo câu . HS đọc theo đoạn. HS đọc cả bài . HS thi đọc giữa các nhóm. HS nhận xét GV tuyên dương 1 số đọc tốt 2. Củng cố dặn dò: GV nhận xét. Ngày soạn 22/3 Ngày dạy 25 / 3 Thể dục : Có GV chuyên trách. Kể chuyện : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. Yêu cầu : Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện . Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ cử chỉ lời nói cho thật sinh động. Biết theo dỏi đánh giá bạn kể. Đồ dùng : Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi câu hỏi . Lên lớp : Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện SƠN TINH, THUỶ TINH. 2. Bài mới : GT + ghi đề . Hướng dẫn kể chuyện. Bước 1: Kể trong nhóm . GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp . Yêu cầu HS cử đại diện nhóm lên trìng bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. Tranh 1: Tôm càng và Cá con làm quen với nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì với nhau? GV : ? Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? Tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn? Cá con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào? Tranh 3: Câu chuyện có thêm nhân vật nào? Con cá đó định làm gì? Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tranh 4: - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng ? - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau ? b. kể lại câu chuyện theo vai - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể Cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài . Toán : TÌM SỐ BỊ CHIA. Yêu cầu : Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết thành phần con lại. HS nắm được các thành phần trong phép chia. Rèn kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị : Bảng phụ- phiếu học tập. Lên lớp : Bài cũ : GV cho HS đọc và xem đồng hồ. Bài mới : GT + Ghi đề . HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a/ HS thao tác với đồ dùng trực quan. Gắn lên bảng 6 HV thành 2 hàng. Nêu bài toán : Có 6 HV xếp thành 2 hàng . Hỏi mỗi hàng có mấy HV. HS : 3 hình vuông. GV : ? Hãy nêu phép tính. 6 : 2 = 3 GV : ? Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Ta có : 6 = 3 x 2 Quan hệ giữa phép nhân và phép chia . Yêu cầu HS đọc lại. 2 phép tính . Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì ? Vậy chúng ta thấy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia. Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết. Viết phép tính . x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. HS nhắc lại : Thực hành : Bài 1 : GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS tính nhẩm. HS tự làm - Miệng. 6 : 3 = ? 8 : 2 = ? 12 : 3 = ? 15 : 3 = ? 2 x 3 = ? 4 x 2 = ? 4 x 3 = ? 15 : 3 = ? Bài 2 : Hãy nêu yêu cầu bài toán .Tìm x HS nêu cách tìm số bị chia . x : 2 = 3 x : 3 = 3 x : 3 = 4 x = 3 x 2 x = 3 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 9 x = 12 Bài 3 : 1 HS đọc đề toán . GV : ? Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo ? 5 chiếc Có mấy em được chia kẹo ? 3 em Vậy để tìm xem có mấy chiếc kẹo ta làm thế nào ? HS làm bài. Tóm tắt : 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo . Bài giải : Số chiếc kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc ) Đáp số : 15 chiếc kẹo . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Chính tả : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI . I. Yêu cầu: - HS viết đúng, chính xác chuyện vui. Vì sao cá không biết nói ? - HS viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d; hoặc ưt/ ưc. -Rèn chữ viết cho HS. II. Đồ dùng : Bảng phụ mẫu chuyện : Vì sao cá không biết nói. III. Lên lớp : Bài cũ : 2 HS lên bảng viết . Con trăn; cá trê; nước trà; tia chớp . Bài mới : GT + Ghiđề . Hướng dẫn tập chép . GV treo bảng phụ viết . GV đọc . 2 HS đọc. HS nắm nội dung bài . GV : ? Việt hỏi anh điều gì ? HS : Tại sao cá không biết nói GV : Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười. HS : Lân chê em nói ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng Cá không nói được vì miệng cá ngậm nước. HS nhận xét cách trình bày bài chép. GV đọc - HS chép . GV đọc – HS dò bài . GV chấm nhận xét. Hướng dẫn làm bài chính tả . GV chọn cho HS làm bài 2b HS đổi chéo kiểm tra . GV bổ sung. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌC BUỔI CHIỀU : Làm bài tập toán : Luyện tập TÌM SỐ BỊ CHIA. Yêu cầu : HS vận dụng tốt để làm bài về tìm số bị chia . HS làm nhanh đúng thành thạo . Rèn kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . Lên lớp : Bài 1: HS làm miệng Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 7 8 10 9 Bài 2 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải : 15 bông hoa : 5 bình bông hoa ? : 1 bình Bài giải : số bông hoa mỗi bình có là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa) Đáp số : 3 bông hoa. Bài 3 : Tương tự : 1 bình : 5 bông bình ? : 15 bông Bài giải : Số bình hoa có là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đáp số : 3 bình . Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Hoạt động ngoài giờ lên lớp . GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG. I. Yêu cầu: HS biết được luật giao thông HS biết được các tín hiệu giao thông HS tham gia tốt luật giao thông II. Đồ dùng: Các loại biển báo giao thông III. Lên lớp: 1. Bài cũ: GV đưa ra 1 số biển báo giao thông HS chỉ và nói - HS khác nhận xét 2. Bài mới: gt và ghi đề GV nói: Ngày nay xã hội phát triển - đời sống con người đòi hỏi nhu cầu càng lớn - phương tiện đi lại vì vậy chúng ta phải biết an toàn khi tham gia gt HS luôn luôn đi về bên phải Biết các tín hiệu giao thông Thực hiện tốt luật giao thông Đường dành cho người đi bộ Đường cấm người đi bộ Cấm đi ngược chiều Đường dành cho xe thô sơ Giao nhau với đường sắt không có rào chắn Giao nhau có đèn tín hiệu HS biết một số quy định Những quy định khi đợi xe và lên xe Những quy định khi đang đi xe Những quy định ra khỏi xe GV: Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông nào? Khi đi trên những phương tiện giao thông đó, bạn phải thực hiện những quy định gì để đảm bảo an toàn Luôn luôn đi về bên phải Nắm luật giao thông Biết các loại biển báo Nắm được các quy định 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Nhắc HS thực hiện tốt. Hướng dẫn thực hành : Hoàn thành : MỘT SỐ CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC. Y êu cầu: HS thực hành để biết được 1 số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng HS nắm bài và vận dụng tốt. Chuẩn bị: Bảng phụ ... kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ. VD : Vỗ tay nếu tán thành. Giơ tay phải nếu không tán thành. Ngồi xoa tay nếu lưỡng lự . Nội dung: Mọi nguời cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà người giàu. Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. GV kết luận: Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌC BUỔI CHIỀU. Hướng dẫn thực hành: Hoàn thành : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TR Í . I. Yêu cầu : HS biết làm dây xúc xích để trang trí. Đa số HS biết được cách làm. Rèn cho HS tính nghệ thuật. II . Chuẩn bị : Dây xúc xích mẫu . Qui trình làm dây xúc xích. Giấy thủ công. III. Lên lớp . GV hướng dẫn HS quan sát. GV hướng dẫn mẫu . GV : ? Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì : GV : ? Có hình dáng, màu sắc, kích thước ntn? GV nói để có được dây xúc xích trang trí ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng nối tiếp nhau . Bước 1: Cắt các nan giấy. Lấy 3 – 4 tờ giấy thủ công khác nhau thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô. Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan. Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích . Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất. Chú ý dán chồng khích lên hai đầu nan. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét . Thủ công : Có GV chuyên trách. Thể dục : Có GV chuyên trách. Ngày soạn 24/3 Ngày dạy 27/3 Toán : CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC. I. Yêu cầu: Bướcđầu nhận biết chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác II. Đồ dùng: Hình vẽ tam giác, tứ giác như SGK III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu cách tìm ABC 2. Bài mới: * Giới thiệu cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi chỉ vào cạnh giới thiệu Hình tam giác ABC có 3 cạnh AB ; BC và AC HS quan sát hình vẽ AB = 3 cm ; BC = 5 cm ; AC = 4 cm HS tính tổng độ dài của các hình tam giác ABC 3 cm + 4 cm + 5 cm = 12 cm GV giới thiệu. Tổng độ dài của cạnh chính là chu vi của hình tam giác HS nhắc lại GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác GV hướng dẫn HS nêu được. Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác chính là chu vi của hình tứ giác đó Kết luận theo SGK Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a. 7 cm ; 10 cm ; và 13 cm Mẫu Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) ĐS: 30 cm Tương tự HS làm nháp - Gọi đại diện các nhóm chữa 20 + 30 + 40 = 90 (dm) 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Bài 2: HS nêu yêu cầu Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) ĐS: 18 dm Chu vi của hình tứ giác: 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) ĐS: 60 cm Bài 3L HS đọc yêu cầu HS tự do rồi tính HS và GV nhận xét Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách tính chu vi của tam giác, tứ giác Dặn: Nắm cách tính Thể dục : Có GV chuyên trách. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY. Yêu cầu : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật ở dưới sông nước. Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ : Vì sao ? Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ viết sẵn BT 3. Các hoạt đọng dạy học : Bài cũ : 2 HS lên bảng. Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. Đêm qua cây đổ vì gió to. Cỏ cây héo khô vì hạn hán . HS nhận xét - GV bổ sung - ghi điểm . Bài mới : GT + Ghi đề . Hướng dẫn làm bài . Bài 1: Treo bức tranh về các loài cá . HS quan sát tranh. GV gọi HS đọc yêu cầu . Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. HS thảo luận nhóm . Cá nước mặn Cá nước ngọt. Cá biển Cá ở sông, hồ, ao Cá thu Cá mè Cá chim Cá chép Cá chuồn Cá trê Cá nục Cá quả HS nhận xét . GV chữa bài . Bài 2 : GV treo tranh minh hoạ . HS quan sát . HS đọc yêu cầu : 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. GV chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức . VD : cá mè, cá trôi, cá diếc, cá chim, cá hồi GV tổng kết cuộc thi. Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu : GV treo bảng phụ HS đọc đoạn văn. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. GV gọi HS đọc lại. Nhận xét. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết Làm bài tập TIẾNG VIỆT . VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ BIỂN. Yêu cầu : HS viết một đoạn văn ngắn tả về biển. HS biết dùng những từ ngữ màu sắc phù hợp để tả cảnh biển. HS yêu thích biển và tình cảm của mình đối với biển . Chuẩn bị : Một số bài văn mẫu Lên lớp : Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề . GV viết câu hỏi vào bảng phụ - HS đọc. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi . a/ Bức tranh vẽ cảnh gì ? HS : Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm khi mặt trời đang lên. b/ Sóng biển như thế nào? Sóng biển nhấp nhô c/ Trên mặt biển có những gì ? Đoàn thuyền căng buồm đánh cá d/ Trên bầu trời có gì : Tren bầu trời có từng dàn hải âu đang bay liệng. HS viết thành đoạn văn . HS đọc bài văn của mình. HS và GV nhận xét . Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌP CHUYÊN MÔN. Ngày soạn 25/3 Ngày dạy 28 / 3 Chính tả : SÔNG HƯƠNG. I. Yêu cầu: HS viết đúng, phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa HS viết đẹp Rèn chữ cho HS II. Lên lớp: 1. Bài cũ: 3 HS lên bảng tự viết, mỗi em 6 từ chứa Tiếng bắt đàu bằng r / d / gi 2. Bài mới: Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả 1 lần 3 HS đọc lại Nội dung đoạn viết chính tả ? HS: Tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào mùa hè và vào những đêm trăng rằm HS viết bảng con GV đọc bài. HS viết Chấm, chữa bài Hướng dẫn làm BT Bài 2: (lựa chọn) HS đọc yêu cầu. Làm BT Chữa bài: sức khoẻ. chữa bài cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ Bài 3: Chọn (a) HS làm bảng con, giơ bảng, chữa bài a. dở - giấy 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Dặn: Những em viết chưa đạt về nhà viết lại Thể dục nâng cao : Có GV chuyên trách. Toán : LUYỆN TẬP . I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, tứ giác II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS lên chữa BT 2 ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác 2. Hướng dẫn làm bài Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng VD: ABCD ; ABDC ; CABD Bài 2: HS nêu y/c HS làm nháp - đổi chéo KT AB = 2cm ; BC = 5 cm ; AC = 4 cm Bài giải: Chu vi của hình tam giác là : 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) Đáp số : 11 cm Bài 3 : HS đọc đề GV tóm tắt - HS đổi chéo vở. Bài giải : Chu vi hình tứ giác là : 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm Bài 4: Tương tự : Bài giải : Độ dài đường gấp khúc là : + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Hay 3 x 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN . I. Yêu cầu : Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp. Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển. Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn. Đồ dùng : Tranh minh hoạ. III. Lên lớp : Bài cũ : 2 HS thực hành : Nói lời đồng ý . Đáp lời đồng ý . Bài mới : GT + Ghi đề . Hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và các hình huống trong bài . HS cả lớp đọc thầm. HS đóng vai. VD : a/ Cháu cảm ơn bác b/ Cháu cảm ơn ạ c/ Nhanh lên đấy . Tớ chờ cậu . Bài 2: HS mở SGK trang 67. Xem lại BT 3 Một số em nói lại những câu trả lời của mình. HD : HS viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành đoạn văn. VD : Cảnh biển buổi sáng ban mai thật là đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Nhiều HS đọc lại bài . Bình chọn bài hay. GV chấm - nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét . Dặn : Thực hành đáp lời đồng ý. HỌC BUỔI CHIỀU : Làm bài tập Toán : Luyện tập CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC. Yêu cầu : HS vận dụng cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác . HS làm nhanh, chính xác, thành thạo Rèn kĩ năng tính cho HS Chuẩn bị : Phiếu học tập - bảng phụ Lên lớp : Bài cũ : KT bài tập ở nhà của HS Bài mới : GT + Ghi đề . Bài 1: HS đọc đề bài - GV tóm tắt - HS giải : Bài giải : Chu vi hình tam giác là : 3 + 6 + 9 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm Bài 2: Tương tự : HS làm phiếu Chu vi hình tứ giác là : 5 + 5 + 5 + 5 = 20 ( dm ) Đáp số : 20 ( dm ) Bài 3 : HS làm vở . Bài giải: Chu vi hình tam giác là : 2 + 3 + 1 = 6 ( m ) Đáp số : 6 m 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét . Mỹ thuật : VẼ TRANH - ĐỀ TÀI CON VẬT. Yêu cầu : HS nhận biết đặc điểm và hình dạng các con vật nuôi quen thuộc . Biết cách vẽ con vật . Vẽ được con vật theo ý thích . Chuẩn bị : Tranh ảnh một số con vật . Hình minh hoạ . Lên lớp : Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài. GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật. Tên con vật Hình dáng các bộ phận chính. Đặc điểm màu sắc. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật . Vẽ hình các bộ phận lớn trước . mình, đầu Vẽ các bộ phận nhỏ sau. Chân, đuôi, tai Vẽ con vật ở các hình dáng khác nhau. Đi , chạy Vẽ thêm cảnh cây , nhà Hoạt động 3: Thực hành . GV cho HS xem 1 số tranh. GV hướng dẫn HS vẽ . Hoạt động 4 : Nhận xét . Dặn dò : Quan sát các con vật Sưu tầm tranh ảnh các con vật . Hoạt động tập thể . SINH HOẠT LỚP . I. Yêu cầu: Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 26 Nêu kế hoạch tuần 27 II. Chuẩn bị: 1 số tiết mục văn nghệ 1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục III. Lên lớp: 1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút 2. Lớp trưởng nhận xét 3. GV đánh giá a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh, Đảm bảo an toàn giao thông Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác: Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo, b. Học tập: HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh, Hăng say phát biểu xây dựng bài Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở Kế hoạch tuần 27 Thi đua giành nhiều điểm cao Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô Tham gia các hoạt động của trường lớp Lớp tham gia 1 số văn nghệ NHẬN XÉT .
Tài liệu đính kèm: