Giáo án Lớp 2 tuần 9 (2)

Giáo án Lớp 2 tuần 9 (2)

Tập Đọc

ÔN TẬP V KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

 TIẾT 1

I/ MỤC TIÊU

- Đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.

* HS K + G đọc tương đối rành mạh đoạn văn đoạn thơ.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi Bài tập 3, 4

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 9 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 Tập Đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* HS K + G đọc tương đối rành mạh đoạn văn đoạn thơ.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi Bài tập 3, 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ BÀI CŨ (4p)
2/ BÀI MỚI: (32p)
a/ Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Kiểm tra đọc từ 7 -8 em
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
b /Đọc thuộc lịng bảng chữ cái 
-Gv tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bằng nhiều hình thức
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2 HS đọc lại
 C / Ơn tập về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung họat động tích cực.
3. CỦNG CỐ -DẶN DỊ (3p)
Gv nhận xét giờ học
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. 
- Đọc và trả lời câu hỏi theo y/ c phiếu BT
- Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào VBT
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng họat động, tìm thêm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ ngữ khác từ của nhóm bạn.
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU
-Mức độ y/ cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ BÀI CŨ(4p)
.2/ BÀI MỚI: (32p)
a / Kiểm tra đọc: Thực hiện như tiết 1
b / Ơn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT 2
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
c / Ơn luyện về xếp tên người theo bảng chữ cái.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 4 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (4p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì 
- Bạn Lan là học sinh giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
-Các nhĩm làm thi
- Nhóm 1 : Dũng, Khánh.
- Nhóm 2 : Minh, Nam, An.
- An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
 Toán
LÍT
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
	- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong ,đo nước, dầu...
 - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
 - HS yêu thích học tốn
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước,.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. BÀI CŨ (3p)
99 + 1 75 + 25 48 + 52
Gv và hs nhận xét chấm điểm
2. BÀI MỚI : (34P)
 a/ Giới thiệu bài : 
-Các em đã học về đơn vị đo đơn vị cân trọng lượng. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học thêm 1 đơn vị dung tích có nghĩa là sức chứa đó là lít.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa) :
 - GV lấy 2 cái cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước (nước có màu) rót đầy 2 cốc nước đó. GV hỏi.
 Ÿ Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? 
 Ÿ Cốc nào chứa được ít nước hơn? 
c/ Giới thiệu ca 1 lít (hoặc chai 1 lít). Đơn vị lít:
 + GV giới thiệu : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít). Rót nước cho đầy ca (chai) này, ta được 1 lít nước.
 - GV nói : “Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùngta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l” (viết lên bảng).
 - GV gọi vài HS đọc “Một lít, 1l”.
d/ Thực hành :
 Bài 1 : Đọc, viết (theo mẫu).
Gv đọc y/ cầu HS viết bảng con 
Đọc
Ba lít
Mười lít
Hai lít
Năm lít
Viết
3l
10l
2l
5l
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài 
 - GV cùng HS nhận xét.
 Bài 2 : Tính (theo mẫu).
 - GV cho HS làm vào PBT. GV theo dõi HS làm bài.
a) 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l
b) 17l - 6l = 11l 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l
- Khi HS làm xong, GV gọi 6em lên sửa bài , mỗi em làm 1 bài.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 Bài 4 : 
 - GV gọi HS đọc bài toán 4.
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? 
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? 
 - GV gọi 1 HS lên giải. HS còn lại làm vào vở.
 Tóm tắt.
 Lần đầu bán : 12l
 Lần sau bán : 15l
 Cả hai lần bán :..l ?
 Giải
Cả hai lần cửa hàng bán được là.
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số : 27 l
GV nhận xét và chấm 1 số bài làm của HS.
Bài 3 :BT phát triển- nếu cịn thời gian cho HS làm
 Còn bao nhiêu lít?
 - GV cho HS quan sát bài 3, trang 42. GV cho HS ghi phép tính vào bảng con. 
 - GV cùng HS nhận xét.
b) can dầu có 10l dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu?.
10 l - 2 l = 8 l
c) Tượng tự nư bài b.
 20 l – 10 l = 10 l
3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: (3p)
 - GV gọi HS đọc lại 1l, 2l .
 * GV nhận xét tiết học .
3HS lên bảng làm
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
-cốc to.
cốc bé.
- HS theo dõi.
- HS đọc, cả lớp đọc ĐT.
- HS viết bảng con
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài 2 vào PBT.
- 6 HS lên sửa bài mỗi em sửa 1bài
- 1 HS đọc bài toán 4.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
- HS quan sát bài 3 trang 42 và ghi phép tính vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
Luyện Tiếng Việt
ƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I/ MỤC TIÊU: 
Gv củng cố cho hs các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động ,trạng thái. Tập đặt câu theo mẫu Ai - là gì?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv chuẩn bị nội dung BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: (3p)
2/Bài mới: (32p)
a/ GV ghi nội dung BT lên bảng
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật theo mẫu
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Học sinh
Ghế
gà
cam
-GV và hs chữa bài
Bài 2:Gạch dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật trong đoạn văn sau:
Chuơng chùa vang lên đánh thức Hà. Em vội vã rửa mặt rồi chạy ra bờ sơng.
Ơ! Cái mầm non bé xíu qua một đêm đã cao lên mấy phân. Hà vốc nước sơng tưới cho nĩ.
- GV và hs chữa bài
Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai( cái gì ,con gì) - là gì?
M: Mẹ em là giáo viên.
Gv hưỡng dẫn hs đặt câu theo mẫu
Gv nhận xét, chữa bài
3/ Củng cố- dặn dị: (3p)
Gv và hs nhận xét giờ học - h/dẫn về nhà ơn tập để chuẩn bị thi giữa kỳ
Hs lên bảng làm dưới hình thức tiếp sức
-HS nhận xét
HS làm vào phiếu Bt. 1 hs lên bảng làm
HS làm vào vở rồi đọc kết quả
 Kể Chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm những từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nĩi về sự vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ BÀI CŨ(3p)
2/ BÀI MỚI: (34p)
 a/Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng
- Tiến hành tương tự như tiết 1
b/ Ơn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Treo bảng phụ có ghi chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
- Yêu cầu HS làm trong Vở bài tập
- Nhận xét, cho điểm HS
c/ Ơn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3
- Yêu cầu HS độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Nhận xét tiết học, tuyện dương những em nói tốt, đọc tốt.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
-Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3p)
 - GV ghi lên bảng gọi HS đọc 2l, 3l, 4l, 5l
 * GV nhận xét ghi điểm.
2. BÀI MỚI: (34p)
 a/ Giớ ...  biệt là trẻ em thường gầy xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng thiếu máu, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắt ống mậtdẫn đến chết người.
 - GV cho HS làm VBT bài 1 trang 9. GV nhận xét sửa chữa.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun.
 + Mục tiêu : 
 - HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
 + Cách tiến hành : 
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo luận trong nhóm theo câu hỏi.
 Ÿ Trứng giun và giun từ trong ruột người bị nhiễm giun ra bên ngoài bằng cách nào?.
 Ÿ Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?.
 - Khi các nhóm thảo luận xong GV gọi đại diện nhóm lên báo cáo và nói và chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK.
 Bước 2 : Làn việc cả lớp.
 - GV treo tranh vẽ hình 1 trong SGK trang 20 phóng to lên bảng.
 GV tóm tắt ý chính :
 + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi tiêu bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng quy cách trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
 + Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau :
 - Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống 
 - Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun.
 - Đất trông rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau, người ăn rau rửa chưa sạch, trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể
 - Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn nước uống của người lành làm họ bị nhiễm giun.
* Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp : Làm thế nào phòng ngừa bệnh giun?.
 + Mục tiêu : 
 - Kể ra các biện pháp phòng tránh giun.
 - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín uống nước đã đun sôi, giữa vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
 + Cách tiến hành :
 - Trên cơ sở những con đường trứng giun có thể xâm nhập vào cơ thể, GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
 - GV gọi HS trả lời.
 - GV cùng HS nhận xét.
 * GV tóm ý chính :
 + Để ngăn không cho trứng giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống : ăn chín, uống nước đã đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, giữa vệ sinh cá nhân, đặc biệt biết rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện bằng nước sạch và xà phòng, thường xuyên cắt ngắn móng tay, khôg để cho trứng giun và các mầm bệnh khác có nơi ẩn nấp.
 + Để ngăn không cho phân rơi rãi hoặc hoặc ngấm vào đất hay nguồn nước cần làm hố xí, đúng quy cáh, hợp vệ sinh giữa cho hố xí luôn sạch sẽ, không để ruồi đậu và sinh sôi nẩy nở ở hố xí, ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho rau màu, không đi đại tiện hoặc vứt phân bừa bãi không sử dụng loại hố xí không hợp vệ sinh.
 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 - GV hỏi.
 Ÿ Một năm em tẩy giun mấy lần?.
 - GV nói thêm : Các em nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài “bàn tay sạch”.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi.
- HS tự liên hệ trả lời câu hỏi.
- Cả lớp thảo luận nhóm đôi lần lượt theo từng câu hỏi của GV nêu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm báo cáo.
- HS làm vào VBT bài 1 trang 9.
- HS làm vào vở bài tập.
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV đưa ra.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo theo câu hỏi và nói, chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK.
- 1 HS chỉ, 1 HS nói theo tranh vẽ.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS tự trả lời.
Môn : Thủ Công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (2T)
I/ MỤC TIÊU:
	- Hs biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui.
	- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
	- HS hứng thú gấp thuyền.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công, hoặc giấy màu tương đương khổ A4...
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui của bài 4.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
	- Giấy thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
 - Gv gọi các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. BÀI MỚI:
 a. Giới thiệu bài:
 - Tiết trước các em đã gấp thuyền phẳng đáy không mui. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy có mui. GV ghi tựa bài lên bảng. 
 b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 - GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có mui và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui thuyền, hai bên mạn thuyền, đáy thuyền.
 - GV cho HS quan sát, so sánh thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui để rút ra nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền. (Giống nhau về hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền về các nếp, gấp, chỉ khác là một loại có mui ở 2 đầu và một loại không có mui).
 - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS biết được cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 c. GV hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Gấp tạo mũi thuyền.
 + Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên, gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2 – 3 ô như 1 sẽ được hình 2 miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng. Các bước tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 GV gọi HS lên bảng làm lại các thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở bài 4. 
 Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3.
 + Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5.
Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 + Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.
 + Lật hình 7 ra mặt sau gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8.
 + Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9.
 + Lật hình 9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được hình 10.
Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
 + Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền, được thuyền giống như hình 11.
 - HS thực hiện xong bước này GV hướng dẫn tiếp, dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy có mui ( H13).
 - GV gọi HS 1 lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - GV cùng HS nhận xét.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Về nhà các em thực hành và tập gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 * Nhận xét tiết học.
- Từng tổ kiểm tra phần chuẩn bị của HS .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát. 
- HS theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm lại các thao tác tiếp các bước gấp thuyền.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
 - 1 HS lên thực hiện lại thao tác gấp.
- Cả lớp nhận xét.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
- Củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng”.
	- Ôn tập lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thêm về “Tìm một số hạng trong một tổng”. GV ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Tìm X.
 - GV ghi lên bảng bài 1 cho HS làm vào vở.
 - Khi HS làm xong GV gọi 3 HS lên sửa bài. 
 - GV cùng HS nhận xét.
X + 8 = 10 X + 7 = 10 30 + X = 58
 X = 10 – 8 X = 10 – 7 X = 58 – 30 
 X = 2 X = 3 X = 28
Bài 2, 3 : 
 - GV cho HS làm vào SGK bài 2, 3 trang 46.
- GV gọi lần lượt HS lên sửa bài tập. GV nhận xét chung.
 9 + 1 =10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 7 = 3
10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3 19 – 3 – 5 = 11
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 19 – 8 = 11 
Bài 4 : 
 - GV gọi 1 HS đọc đề toán 4.
 - GV hỏi, gọi HS trả lời.
Ÿ Bài toán cho biết gì ? (có 45 quả, có 25 quả cam).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? (Hỏi có bao nhiêu quả quýt?).
 - GV cho HS làm vào vở, gọi 1 em nêu tóm tắt, 1 em giải.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - GV chấm 1 số vở cho HS.
 Tóm tắt
 Có : 45 quả
 Cam : 25 quả
 Quýt : quả ?
Giải
Số quả quýt có là.
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số : 20 quả
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
 Tìm X Biết : X + 5 = 5
 - GV cho 2 tổ thi đua với nhau lên khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng và nhanh thì tổ đó sẽ thắng.
 - GV cùng HS nhận xét.
X = 5.
X = 10.
X = 0.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm bài 1 vào vở.
- 3 HS lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm vào SGK bài 2, 3 trang 46.
- Lần lượt từng em lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán 4.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS giải bài toán vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài làm.
- 7 - 10 em nộp bài.
- 2 tổ (1, 2 thi đua).
- Cả lớp nhận xét và chọn ra tổ nhanh nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 6.doc