Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Ngô Thị Lệ Thương

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Ngô Thị Lệ Thương

Tuần 25

Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010

Hoạt động tập thể

- Nhận xét hoạt động tuần 24

- Phổ biến kế hoạch tuần 25

Tập đọc

Tiết 73+74: Sơn tinh - thuỷ tinh

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nớc ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt.( TL đợc câu hỏi 1,2,4)

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Ngô Thị Lệ Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 24
- Phổ biến kế hoạch tuần 25
Tập đọc
Tiết 73+74: Sơn tinh - thuỷ tinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt.( TL được câu hỏi 1,2,4)
II/ Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài Voi nhà 
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- GVNX
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài 
2.2 HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a. Đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ 
Giảng từ : Cầu hôn 
 Cựa 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Giáo viên theo dõi các nhóm đọc 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm 
e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2)
- 2 học sinh đọc bài 
- 1 HS trả lời 
- HS theo dõi
- HS nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Xin lấy người con gái làm vợ 
- Móng nhọn ở phía sau chân gà 
- HS đọc theo nhóm 3
- Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài 
- HS đọc đồng thanh 1 lượt
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:Những ai đến cầu hôn Mị Nương 
- Chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì?
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ?
- Lễ vật gồm những gì ?
Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần 
- Gợi ý:Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ?
- Cuối cùng ai thắng ?
- Người thua đã làm gì ?
Câu 4:Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
4, Luyện đọc lại:
- GV HD giọng đọc từng đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về tập kể lại chuyện
- Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
- Sơn Tinh là thần núi
- Thuỷ Tinh là thần nước
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương 
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng 
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ nâng đồi núi lên cao 
- Sơn Tinh thắng 
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
- Mị Nương rất xinh đẹp 
- Sơn Tinh rất tài giỏi 
- 3 học sinh thi đọc lại truyện 
 Toán 
Tiết 121: Một phần năm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) " Một phần năm", biết đọc và viết 
- Biết thực hành c hia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- GVNX
B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
1.Giới thiệu:Một phần năm 
- Đưa hình vuông như hình vẽ ở sgk
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- Đã tô màu mấy phần hình vuông ?
+ Như vậy ta đã tô màu hình vuông
- Nêu cách viết ?
- Đọc : Một phần năm. 
- Cho học sinh viết bảng con 
2. Thực hành: 
MT:Củng cố nhận diện giá trị 
Bài 1:Đã tô màu hình nào ?
- GV giới thiệu hình vẽ ở sgk
- Tổ chức cho HS quan sát tranh, nêu kết quả
- Gv nhận xét 
Bài 2:Hình nào đã tô màu số ô vuông ? ( Có ĐK làm)
- HD như bài 1 
- Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào số con vịt ?
- HD như bài 1
-Nhận xét, chữa bài 
- HS viết kết quả đúng vào vở
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở vở bài tập
- 2 HS đọc 
- HS theo dõi
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau 
- Trong đó có 1 phần được tô màu 
- HS nêu lại:Đã tô mầu hình vuông 
- Viết 1
-Viết gạch ngang 
- Viết 5 dưới vạch ngang 
- Nhiều học sinh đọc 
- Cả lớp viết bảng con 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Học sinh quan sát hình, nêu kết quả:
- Tô màu hình A, D
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình
- Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông. 
1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát, nêu kết quả
Hình a đã khoanh vào số con vịt 
 Đạo đức
 Tiết 25: Thực hành kĩ năng giữa kì II
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng qua các bài đạo đức đã học
- áp dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
- Kể một số hành vi thể hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
- Gv nhận xét, đánh giá
B.Bài mới
- Giới thiệu bài
1.HĐ1: Thảo luận cả lớp
MT: Củng cố kiến thức, kĩ năng qua các bài đạo đức đã học
*Tiến hành
+Gv nêu câu hỏi cho hs trả lời
- Vì sao các em phải chăm chỉ học tập?
- Nhặt được của rơi em cần làm gì? Vì sao phải làm như vậy?
- Khi muốn đề nghị, yêu cầu người khác giúp đỡ mình, em cần nói với thái độ ntn?
- Khi nhận hoặc gọi điện thoại em cần có thái độ ntn? Vì sao phải làm như vậy?
2.HĐ2: Xử lí tình huống
MT:Củng cố kĩ năng xử lí tình huống có các hành vi đạo đức liên quan đến nội dung ôn tập
*Tiến hành: 
- Gv giao tình huống, yêu cầu xử lí theo nhóm
N1:Nhặt được ví có nhiều tiền
N2: Bạn của bố gọi điện thoại đến, em cầm máy nghe
N3:Em muốn xin mẹ tiền nộp học
- Gọi các nhóm nêu kết quả trước lớp
- Gv nhận xét
3.HĐ3: Vẽ tranh tặng cô giáo, thầy giáo
MT: HS biết cách thể hiện lòng kính trọng, biết ơn của mình đối với các thầy giáo, cô giáo
*Tiến hành
- Tổ chức cho hs nêu nội dung đề tài mình chọn để vẽ
- GV HD thêm cho từng em
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm, cá nhân tuỳ HS thích.
- Tổ chức trưng bày, giới thiệu tranh.
4.Dặn dò
- Thực hành bài học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu
- Học tập giúp cho chúng ta hiểu biết, muốn thành tài cần chăm học hỏi
- Nhặt được của rơi cần trả lại người đánh mất, như vậy mới là người thật thà
- Cần nói lịch sự, thể hiện sự chân thành
- Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, thể hiện nếp sống văn minh
- Nhóm 6 hs nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra cách xử lí
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS nêu đề tài mình chọn để vẽ: tặng hoa, thăm cô giáo ốmv v
- HS vẽ tranh theo yêu cầu
- HS trưng bày, giới thiệu tranh vừa vẽ.
 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Thể dục
Tiết 49: Ôn một số bài tập RLTTCB -Trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB
- Ôn trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh 
-Thực hiện động tác tương đối chính xác 
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 
-Tự giác tích cực học môn thể dục 
II/ Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Kẻ các vạch tập TD; Các ô cho trò chơi 
III/ Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Tập hợp lớp 
+ Điểm danh 
+ Báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
2.Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối 
- Ôn 1 số động tác của bài TD phát triển chung 
B. Phần cơ bản:
1.Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
- Lần 1: Gv điều khiển
- Lần 2- 4: Hs ôn theo tổ
- Lần 5: Các tổ thi đua trình diễn
2.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Lần 1: Gv điều khiển
- Lần 2- 4: HS ôn theo tổ
- Lần 5: Các tổ thi đua trình diễn
 3. Đi chuyển sang chạy 
- Lần 1: GV điều khiển
- Lần 2- 4: Hs ôn theo tổ
- Lần 5: Các tổ thi đua trình diễn
4.Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
- Gv nêu tên trò chơi
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc: 
- Đi đều và hát 
- Làm các động tác hồi tĩnh
-Nhận xét giao bài 
4' - 6'
18' - 22'
4- 5 lần
4 - 5 lần
4- 5 lần
6' - 8'
4' - 6'
x x x x x
x x x x x
T1 T2 T3
x x x
x x x
x x x
x x x 
- HS chú ý cách chơi
- HS chơi trò chơi
x x x x x
x x x x x
Kể chuyện
Tiết 25: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I/ Mục đích yêu cầu:
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện (BT1); dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2)
- Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ 
III/ Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể truyện:
Bài 1:Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu 
- Gv giới thiệu tranh ở sgk
- Nêu nội dung từng tranh ?
- Yêu cầu hs sắp xếp tranh theo thứ tự câu chuyện
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 
Bài 2:Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh 
+Tổ chức cho hs kể theo nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể 
+ Thi kể trước nhóm 
- Nhận xét các nhóm thi kể 
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện 
- Tổ chức cho hs thi kể giữa các nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện kể thi
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất 
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ?
c. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- 2 HS kể 
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- HS sắp xếp và ghi vào bảng con
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS kể từng đoạn trong nhóm 3
- Đại diện các nhóm thi kể 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể 
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 
Chính tả
Tiết 49(Tập chép ): Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi 
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết bảng con:Sản xuất, chim sẻ 
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc đoạn chép 
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả? 
2.2 Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở 
- Chấm 5-7 bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a:Điền vào chỗ trống tr/ch
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 hs làm vào phiếu khổ t ... ới:
1.Giới thiệu bài:
- Các em đã được học đv đo thời gian nào? 
Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 
2.Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
Viết 8 giờ 15 phút 
- Quay kim đồng hồ chỉ 8h15
Viết 8 giờ 15 phút; gọi hs đọc
- Gọi HS lên bảng làm lại và đọc kết quả
- HS tự quay kim đồng hồ theo lệnh của gv: đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
2. Thực hành 
MT:Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tổ chức cho hs quan sát đồng hồ ở sgk theo cặp, nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 2:Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào?
- Tổ chức cho HS quan sát tranh,nêu kết quả
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
- Tương tự với các phần còn lại 
Bài 3 : Tính (theo mẫu) 
- Gọi HS đọc đề bài
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, chữa bài
- Nhận xét chữa bài 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài ở vở bài tập
- Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài 
- Học đv đo thời gian là giờ 
- Một giờ có 60 phút 
Viết 1 giờ = 60 phút 
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- HS quan sát
- HS đọc
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
 - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ 
HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- Đồng hồ C
- Đồng hồ A
- HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào vở , 2 HS lên bảng làm bài
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ– 10 giờ = 6 giờ 
 Tự nhiên - Xã hội
Tiết 25: Một số Cây sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Nêu tên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Quan sát và chỉ được một số cây sống trên cạn
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài sân trường 
- GV phân công khu vực, nhiệm vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây, đặc điểm thân cây, ích lợi của cây .
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk
MT:Nhận biết một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Quan sát hình ở sgk, nói tên cây có trong hình và ích lợi của chúng ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Thi kể tên và ích lợi các cây sống trên cạn
- Nhận xét tiết học
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước.
- HS theo dõi
- HS quan sát cây ở sân trường, nêu kết quả
- N1 : Quan sát cây cối ở sân trường 
- N2 : Quan sát cây ở vườn trường 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
- HS thuận luận nhóm 2 quan sát hình trả lời 
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây phi lao
- Cây ngô, cây lạc
- Cây sả
- HS thi tìm :Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
 Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 25: ôn tập 2 bài hát:Trên con đường đến trường ;
hoa lá mùa xuân 
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
-Tham gia tập biểu diễn theo bài hát
II.Giáo viên chuẩn bị:
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài:Chú chim nhỏ dễ thương
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường 
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây 
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân 
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn 
+ Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương 
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn 
- Nhận xét các nhóm hát 
HĐ2:Kể chuyện:Tiếng đàn Thạch Sanh 
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện 
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không 
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh 
KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về ôn 3 bài hát
- 2 HS xung phong hát
- HS thực hiện theo từng nhóm 
- HS thực hiện 
- HS hát đối đáp theo cặp
- HS nghe 
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh 
- 3,4 HS đọc 
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
Chính tả
Tiết 50(Nghe – viết): Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ
- Làm được bài tập BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho hs viết: chịu ; trói , trùm lên 
- Nhận xét bài viết của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- Gọi HS đọc lại
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
2.2 GV đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Tìm tên các loài cá ?
- Tổ chức cho HS quan sát tranh, thi đua nêu tên các loài cá
a. Bắt đầu bằng ch ?
b. Bắt đầu bằng tr ?
Bài 3a: Tìm tiếng bắt đầu bằng ch/tr
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
+ Nơi em đến học hàng ngày ?
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi?
- HS ghi kết quả đúng vào vở, đọc lại.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- HS theo dõi
- Hs chú ý đọc thầm theo
- 2 HS đọc lại 
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
- 4 tiếng 
- Nên viết từ ô thứ 2 hay thứ 3 từ lề vở 
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
- HS đọc yêu cầu 
- HS thi đua nêu nhanh kết quả
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
- HS đọc yêu cầu 
- HS thi đua nêu nhanh kết quả
- Chú 
- Trường 
- Chân 
Tập làm văn
Tiết 25: Đáp lời đồng ý- quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời đồng ý trongtình huống giao tiếp thông thường.(BT1,BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng 
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp 
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
Bài 2:Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé 
- ừ 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng 
Bài 3:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- GV giới thiệu tranh ở sgk, đặt câu hỏi cho HS trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
b. Sóng biển ntn ?
c. Trên mặt biển có những gì ?
d. Trên bầu trời có những gì ?
- HS viết câu trả lời vào vở
- Gọi hs đọc lại bài vừa viết
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
HS1: Thật đáng tiếc 
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lời Hà lễ phép 
- Lời bố Dũng niềm nở 
- HS thực hành 
- Cháu cảm ơn bác 
- Cháu xin phép bác 
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
- Em ngoan quá !. . . 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- HS tiếp nối nhau trả lời 
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc 
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn 
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 
- HS mở vở viết bài
- 4 -> 5 hs đọc
Toán
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- Biết thời điểm khoảng thời gian
nhận biếtảư dụng thời gian trong đời sống hàng ngày 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ:
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- '' '' B '' '' ?
- '' '' C '' '' ?
- '' '' D '' '' ?
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? 
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
g. An ăn cơm lúc 7 giờ tối 
Bài 3:Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi 
- Yêu cầu hs dùng đồng hồ mô hình để thực hiện
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
- HS thực hiện 
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh và trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 
- Đồng hồ B chỉ 1h 30' 
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát các hình, nêu miêng kết quả
- Đồng hồ a
- Đồng hồ b
- Đồng hồ c 
- Đồng hồ g
- Nêu yêu cầu
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ 
 Sinh hoạt lớp
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét hoạt động tuần 25
 - Xây dựng kế hoạch tuần 26

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_25_ngo_thi_le_thuong.doc