Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 27

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).

- Bài tập 4 viết bảng phụ.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). 
- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).
- Bài tập 4 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- GV gọi HS đọc bài tiết trước và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 2: 
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: 
- Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện các yêu cầu của bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- HS đọc bài tiết trước và TLCH của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Kiểm tra 8 em.
- Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp.
+ mùa hè
+ khi hè về
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Lớp làm vào vở + bảng lớp.
+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
+ dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26)
- Bài tập 3 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh; việc ôn tập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
- Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
* Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 * Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 4. Củng cố, dặn dò:
- Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? 
-Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 131 	Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
* Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm.
- Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
GV viết lên bảng các phép nhân:
1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? 
- Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
- Trong bảng nhân đã học đều có:
2×1=2 4×1=4
3×1=3 5×1=5
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
HĐ 2. Giới thiệu phép chia cho 1:
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia.
1×2=2 Ta có 2 :1=?
1×3=3 3 :1= ?
1×4=4 4 :1= ?
1×5=5 5 :1= ?
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Kết luận.
HĐ 3. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính được biểu thức có chứa số 1.
- Chấm, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm và hoàn thiện các bài tập trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
 1×2=1+1=2
 1×3=1+1+1=3
 1×4=1+1+1+1=4
Vậy: 1×2=2 
 1×3=3
 1×4=4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2
- 3
- 4
- 5
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài ở bảng, vở.
- Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, thực hiện.
 [ 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27 	Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. 
- HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Giáo dục HS có thái độ đồng tình với những người biết lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- C¸c t×nh huèng.
- PhiÕu th¶o luËn nhãm. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Đến nhà người khác phải cư xử như thế nào?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39).
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD tìm hiểu thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Liên hệ thực tế.
HĐ 3. Xử lí tình huống.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
Ví dụ:
- Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
- Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe, điều chỉnh hành vi và thái độ.
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi  ... văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
 - GV nhận xét sửa sai. 
HĐ 6. Trò chơi ô chữ.
 - Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đoán đó là từ gì ?
 - Bước 2 : Ghi từ vào ô trống hàng ngang mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
 - Bước 3: Sau khi đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? 
 - Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam.(Nhánh còn lại là sông Hậu).
4. Củng cố, dặn dò
 + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 
 + Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
 - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. 
 - Vì khát. 
 - Vì khát.
 - Vì trời mưa to.
 - Vì trời mưa to.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xót sơn ca; Vì mải chơi. 
 - Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bông cúc héo lả đi ? 
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? 
 - Lắng nghe và điều chỉnh.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy.
 - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy (cô). / Chúng em cảm ơn thầy (cô).
- Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
- Đáp án :
- Dòng 1: Sơn Tinh Dòng 5: Thư viện 
 - Dòng 2: Đông	 Dòng 6: Vịt 
 - Dòng 3: Bưu điện Dòng 7: Hiền
 - Dòng 4: Trung Thu Dòng 8: sông Hương 
 - Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thể hiện thái độ lịch sự.
- Nguyên nhân, lí do.
Môn: TOÁN
Tiết 134 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học 
- Biết tìm thức số, số bị chia .
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4) 
* Baøi taäp caàn laøm : 1,2 (cột 2),3.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Tính nhẩm.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a: 
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả tính nhẩm.
 + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 hay không ? Vì sao ?
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 (cột 2): Tính nhẩm.
- HDHS phân tích mẫu. 
20 x 2 = ?
 2 chục x 2 = 4 chục
 20 x 2 = 40
 - Gọi HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: 
- Gợi ý HS cách tìm thừa số chưa biết; cách tìm số bị chia chưa biết.
- HS tự thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò:
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H nêu kết quả, lớp nhẩm.
 1 x 5 = 0 : 2 =
 5 x 1 = 2 : 2 =
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
 2 x 3 = 6 	3 x 4 = 12 
 6 : 2 = 3 	12 : 3 = 4
 6 : 3 = 2	12 : 4 = 3 
- Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS quan sát, nhận xét cách thực hiện.
- HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
- 2 em nêu.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
Thủ công (tiết 27)
lµm ®ång hå ®eo tay
(tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay: làm được đồng hồ đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD quan sát nhận xét:
- Giới thiệu bài mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Đồng hồ được làm bằng gì.
- Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ.
- Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ chơi.
HĐ 3. Hướng Dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8ô, rộng 1ôđể làm đai cài dây đồng hồ.
* Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ.
* Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ.
* Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác.
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
HĐ 4. Cho hHS thực hành trên giấy nháp.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ
- Yêu cầu thực hành làm đồng hồ.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng giấy.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Lắng nghe.
- Quan sát, thực hiện theo.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Nhắc lại quy trình.
- Thực hành làm đồng hồ.
- Thực hiện qua 4 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 làm mặt đồng hồ, bước 3 gài dây đeo đồng hồ, bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 
Môn: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đọc)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút).
- Phần đọc hiểu: 
+ Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong thời gian đến giữa học kỳ Ii.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường thống nhất phát hành. 
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
(Viết)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II:
+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ hoặc văn xuôi.
+ Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: TOÁN
Tiết 135 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b ), Bài 2, Bài 3 (b).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Tìm y.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a: 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 - GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Tính 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a.	Tóm tắt
 4 nhóm: 12 học sinh
 1 nhóm:... học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
b. GV gọi HS đọc bài toán. 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
 y : 3 = 5 y : 4 = 1
 y = 5 x 3 	 y = 1 x 4 
 y = 15	 y = 4
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	15 : 5 = 3 
 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	 10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
 4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 	2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20	 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	0 : 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26	 = 6
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số : 3 học sinh
- 2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc