TIẾT 1:GD TẬP THỂ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TIẾT 2 + 3:TẬP ĐỌC (73+74)
SƠN TINH - THUỶ TINH
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được câu hỏi1,2,4.
-HS giỏi(trả lời đượcCH 3)
B. Đồ dùng dạy học:
Tuần thứ 25: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tiết 1:GD tập thể Tập trung toàn trường Tiết 2 + 3:Tập đọc (73+74) Sơn tinh - thuỷ tinh A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván - Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được câu hỏi1,2,4. -HS giỏi(trả lời đượcCH 3) B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc C. Các hoạt động dạy học: Tiết:1 I). Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Voi nhà - 2 học sinh đọc bài - Qua bài cho em biết điều gì - 1 HS trả lời II). Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: 2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Giảng từ : Cầu hôn - Xin lấy người con gái làm vợ Cựa Móng nhọn ở phía sau chân gà c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc - Nhận xét bình điểm cho các nhóm d. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc yêu cầu Câu 1: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Chúa miền non cao là thần gì ? - Sơn Tinh là thần núi - Thuỷ Tinh là thần nước - Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Lễ vật gồm những gì ? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao - Cuối cùng ai thắng ? Sơn Tinh thắng - Người thua đã làm gì ? - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường - Mị Nương rất xinh đẹp - Sơn Tinh rất tài giỏi 4, Luyện đọc lại: - 3 học sinh thi đọc lại truyện III). Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học _________________________________ Tiết 4:Toán (121) Một phần năm A. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần năm",biết đọc , viết -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau. B. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN C. Các hoạt động dạy học I) Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 2 HS đọc II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần trăm - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát - Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau - Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Viết 1 -Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang - Đọc : Một phần năm ? - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 2. Thực hánh: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Học sinh quan sát hình - Tô màu hình A, D Bài 2: - Hình nào đã tô số ô vuông ? - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? - Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình - Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? Hình a đã khoanh vào số con vịt -Nhận xét, chữa bài III). Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc(75) Bé nhìn biển A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Bước đầu biết đọc rành mạch ,thể hiện giọng vui tươi,hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con . .(trả lời được các câu hỏi TSGK;thuộc 3 khổ thơ đầu . B. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài thơ - Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển C. các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài (Sơn Tinh,Thủy Tinh) -Những ai dén cầu hôn Mị Nương? ?-Nêu ý nghĩa câu chuyện. II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Giải nghĩa 1 số từ + Còng Giống cua nhỏ sống ở ven biển + Sóng lừng : Sóng lớn ở ngoài khơi xa c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Thu lu - Thu mình nhỏ lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV quan sát theo dõi các nhóm đọc. d. Đồng thanh toàn bài. - Đọc bài (cả lớp) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ - Biển to lớn thế Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? . . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Đọc thuộc lòng bài thơ: Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ III)Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: âm nhạc. GV Bộ môn dạy(25) Tiết3:Toán(122) Luyện tập A- Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5 -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 5) B. Các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc II)_. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 8 - Nhận xét chữa bài - Cả lớp làm bài 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30:5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào 3 5 x 2 = 10 5 x 3 =15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp sô: 7 quyển vở Bài 4: (HS khá+giỏi) - HS đọc đề toán Tóm tắt: - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán rồi giải Có : 25 quả cam Mỗi đĩa : 5 quả Xếp được : đĩa ? Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) III). Củng cố dặn dò: Đỏp số:5 đĩa Tiết 4:Đạo đức(25) Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó 2. Kỹ năng: - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác B. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai C.Các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - 2 HS nêu II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện * Cách tiến hành + Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn -HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động Các nhóm thảo luận TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 2. Liên hệ - Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? - Gõ cử bấm chuông khi vào nhà Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . *cách tiến hành: Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau III) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu(25) từ ngữ về sông biển đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? A. mục tiêu: 1.-Nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1& BT2. 2. -Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?(BT3&BT4 B. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ - Thẻ từ làm bằng bìa cứng - 1 số tờ giấy khổ A4 làm bt 2 C. các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Làm bt 2 - 1 HS lên bảng II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu - Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ? - Có 2 tiếng : Tàu + biển biển + cả - Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước - Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng Biển . . . . . . Biển - Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn . Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển bào biển vùng biển. - Nhận xét chữa bài Bài tập 2 (Miệng) Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau - Cả lớp làm bảng con a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được a. sông b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ? b. Suối c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ? c. hồ Bài 3: ... có số con thỏ là : - Nhận xét chữa bài 5 x 4 = 20 (con) III). Củng cố – dặn dò: Đ/S : 20 con thỏ - Nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học Tiết 4:Chính tả (Tập chép )[49} Sơn Tinh – Thuỷ Tinh A. Mục đích yêu cầu: 1. Chép chính xác bàiCT, trình bầy đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật.chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 2. Làm được các bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. B. Các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con - Sản xuất, chim sẻ - Nhận xét tiết học II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - Viết bảng con Hùng Vương Mị Nương 2.2 Học sinh chép bài vào vở - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống tr/ch a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành trở hàng , trở về Bài 3: a - HS đọc yêu cầu Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi III). Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 Tiết 1:Toán(124) Giờ phút A. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3,số 6. -Biết đơn vị đo thời gian:giờ phúp. -Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian B.đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử C. Các hoạt động dạy học I). Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con Cả lớp làm bảng con 4 x 5 = 20 x = 20 : 4 x = 5 x x 5 = 20 x = 20 : 5 x = 4 - Nhận xét bài làm của HS II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học đv đo (T) nào Học đv đo thời gian là giờ - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút - Một giờ có bao nhiêu phút ? Một giờ có 60 phút Viết 1 giờ = 60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ Đồng hồ chỉ 8 giờ - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Viết 8 giờ 15 phút - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Viết 8 giờ 30 phút - Gọi HS lên bảng làm lại - 2 HS lên bảng - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ - GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 2. Thực hành: Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ Bài 2: - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? - Đồng hồ C - Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15' Đồng hồ A - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - Cả lớp làm vào vở 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét chữa bài 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ III). Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2:Thể dục(49) GV bộ môn dạy Tiết 3:Tập viết(25) Chữ hoa: v A. mục đích yêu cầu 1. Biết viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ) nhỏ;chữ và câu ứng dụng:Vượt(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ).Vượt suối băng rừng(3 lần) B. Đồ dùng dạy học: -Chữ mẫu+kẻ bảng C. các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết chữ hoa U, Ư - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng - Cả lớp viết : Ươm II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu - Chữ này có độ cao mấy li ? - 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng - Em hiểu cụm từ trên ntn ? - Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li) - Chữ có độ cao 1,5 li ? - Chữ T - Chữ có độ cao 1,25 li ? - Chữ r,s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt dưới ô - Khoảng cách giữa các chữ ? Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Vượt trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. III). Củng cố – dặn dò: Tiết 4:Tự nhiên xã hội(25) Một số Cây sống trên cạn ? A. Mục tiêu: - Nêu được tên ,lợi ích của một số cây trên cạn - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. B. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Các cây có sân trường , vườn trường C.các Hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - Cây có thể sống ở đâu ? - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường - HS quan sát Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây . - N1 : Qsát cây cối ở sân trường - N2 : Qsát cây ở vườn trường Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây Hoạt động 2 : Làm việc với sgk Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS T luận n2 quan sát hình trả lời - Nói tên cây có trong hình ? H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long H3 : Cây ngô H6 : Cây sả H7 : Cây lạc Bước 2 : Làm việc cả lớp Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây mít, cây đu đủ - Cây nào cho bóng mát ? - Cây phi lao - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây ngô, cây lạc - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? - Cây sả III). Củng cố - dặn dò: Thi tìm các cây đã học - HS thi tìm Tía tô, mùi tàu, ngải cứu Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tiết 1:Thể dục.(50) Đ/C: Hòang dạy Tiết 2:Toán(125) Thực hành xem đồng hồ A. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút,30 phút. B. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ C. Các hoạt động dạy học I). Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm II). bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2 : -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ III) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ Tiết 3:Tập làm văn(25) Đáp lời đồng ý Quan sát tranh ,trả lời câuhỏi. A. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. (BT1&BT2) - Quan sát tranh về biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). B. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt C. các hoạt động dạy học: I). Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ -hs2:thật .. tiếc. II). Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời III). Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. Tiết 4:GD tập thể.(25) Nhận xét chung kết quả học tập trongtuần I/ -Đạo đức:-Các em ngoan đoàn kết bạn bè. -Đảm bảo được các nề nếp chung của lớp và của nhà trường đề ra -Học và chuẩn bị bài tốt,trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài Nhiều em có cố gắng về học tập.(Linh Linh,Ngọc, Trọng Thơm) -Còn có em chưa chăm học như em:(Hân) -Đảm bảo sĩ số. II/Phương hướng tuần tới(26) Đảm bảo các nề nếp đi học đủ ,đảm bảo tỷ lệ chuyên cần. Bôi dưỡng hs yếu và hs khá, giỏi .
Tài liệu đính kèm: