Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

Tiết 28+ 29 : Sáng kiến của bé hà

I. Mục đích yêu cầu:

- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.Bớc đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời đợc các câu hỏi SGK)

- Giáo dục học sinh ý thức quan tâm đến ông bà và những ngời thân trong gia đình

 

doc 49 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
****************************
Hoạt động tập thể
	Toàn trường chào cờ 
***************************
Tập đọc
Tiết 28+ 29 : Sáng kiến của bé hà
I. Mục đích yêu cầu: 
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Giáo dục học sinh ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài kiểm tra, nhận xét trả lời thắc mắc của hs (nếu có)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc: 
2.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: 
- Gv đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc chú giải các từ mới
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc ĐT 1 lượt đoạn 1 + 2
- Hs nhận bài kiểm tra, xem lại và nêu thắc mắc ( nếu có)
- HS chú ý nghe.
- Hs theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK).
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân (từng đoạn, cả bài.)
- Cả lớp đọc
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
Câu 2:
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà"?
- Để tỏ lòng biết ơn đối với ông bà và người thân trong gia đình chúng ta phải làm gì?
- Em hãy kể những việc em đã làm để giúp đỡ ông bà và cha mẹ ?
4. Luyện đọc lại:
- HD đọc phân vai 
- Hs luyện đọc phân vai trong nhóm
- (2, 3 nhóm thi đọc
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Phải ngoan ngoãn lễ phép và học giỏi 
- HS kể quét sân , quét nhà , xâu kim 
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
- Hs thi đọc phân vai trước lớp
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
Toán
Tiết 46: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết tìm X trong các bài tập dạng :x+a=b ; a+x=b( với a,b là các số không quá hai chữ số )
- Biết giải toán đơn có 1 phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
- Hs lên bảng chữa bài: x + 8 = 17
 6 + x = 14
- Gv nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm.( cột 1,2) 
- HS làm SGK (46)
- Nêu miệng kết quả
Bài 4: 
- GV nêu kế hoạch giải
- GV nhận xét
Bài 5: Tìm x
MT: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết dưới dạng toán trắc nghiệm
 Biết x + 5 = 5
 x = 5 – 5
 x = 0
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuanả bị bài sau.
- 2 hs nêu
- 2 hs lên giải
 a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
c, 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
- Hs nêu đề bài
- Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả
9 + 1 = 10
10 – 1 = 9
10 – 9 = 1
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
10 – 1 – 2 = 7
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
8 + 2 = 10
10 – 8 = 2
10 – 2 = 8
- Hs đọc dề bài
- Hs giải bài vào vở, chữa bài
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
 Quýt : quả?
Bài giải:
Quýt có số quả là:
 45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả.
- Hs đọc đề bài
- Tính và lựa chọn kết quả đúng để khoanh vào
 A. x = 5
 B. x = 10
C.
 x = 0
Đạo đức
Tiết 10: Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Biết được chăm chỉ học tập là lợi ích của học sinh
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày
II. tài liệu phương tiện:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
 II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?
- GVNX
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Gv nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm thế nào ?
- Chia nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai TH
- Hs trình diễn tình huống vừa đóng, nêu cách ứng xử của nhóm
 Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
- Kết luận:
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Thảo luận:
- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không?
- Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình.
C. Củng cố dặn dò:
- 2 HS nêu ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
 - Hs về nhóm
 - Nhóm 4 hs thảo luận sắm vai trong tình huống.
Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
- KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
 - Hs giơ thẻ biểu hiện thái độ: Thẻ đỏ: tán thành; xanh: không tán thành; trắng: lưỡng lự
 a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập.
 b. Tán thành
 c. Tán thành
 d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
- Hs 1: Vai An
- Hs 2: Vai Bình
- Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Tiết 19: ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải).
- Ôn bài thể dục phát triển chung
B. Phần cơ bản:
1.Ôn bài thể dục phát triển chung: 
Lần 1: Gv điều khiển
Lần 2- 4: Hs tập theo tổ
Lần 5: Các tổ thi đua trình diễn
2 Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn
3.Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- Gv nêu tên trò chơi
- Hs nhắc lại cách chơi
- Hs tiến hành chơi trò chơi
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà
5' - 7'
1' - 2'
2'
1 - 2lần x 8 nhịp
18' - 22'
 5 lần x 8 nhịp
5' - 7'
4' - 6'
ĐHTH: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Hs chú ý cách chơi
- Hs chơi trò chơi
ĐHKT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Kể chuyện
Tiết 10: Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Dựa vào các ý cho trước ,kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà
-Học sinhkhá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
- Giáo dục học sinh ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs kể chuyện:Người mẹ hiền ( ở Tuần 8)
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1.
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chia nhóm cho hs kể chuyện
- Chia nhóm
- Gọi hs thi kể chuyện trước lớp.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
 - GV hướng dẫn kể.
- Hs thi kể chuyện:
- Lần 1: 2 nhóm thi kể, mỗi nhóm 3 em, mỗi em kể 1 đoạn
- Lần 2: 3 nhóm: Mỗi nhóm cử 1 hs đại diện cho nhóm em lên thi kể nối tiếp
- Lần 3: 1 hs đại diện cho 1 nhóm kể toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò:
 - Để tỏ lòng biết ơn đối với ông bà và người thân trong gia đình chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- HS theo dõi
- 1HS đọc yêu cầu của bài .
- HS kể 1 đoạn làm mẫu
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- Hs về nhóm
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Đại diện nhóm nối tiếp kể chuyện trước lớp 
- HS theo dõi
- 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp
- 3 HS 3 nhóm thi kể.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể.
- Phải ngoan ngoãn lễ phép và học giỏi 
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: Tập chép
Tiết 19: Ngày lễ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác ,trình bày đúng bài Ngày lễ
-Làm đúng bài tập 2; BT3 a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
I ...  thẳng
 A	C
 o
	D	 B
- Cho HS quan sát, tập diễn đạt
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV chốt lại toàn bài.
Nhận xét giờ.
- 2 em đọc bảng trừ.
- Lấy 3 bó que tính và 1 que tính rời
Bớt đi 5 que tính
- Hs nêu
- Hs nhắc lại
- 31 – 5 = 26
 31
5
26
* 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bài vào sgk, chữa bài
51
41
61
31
8
3
7
9
43
38
54
22
81
21
71
11
2
4
6
8
79
17
65
3
- 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 3 học sinh lên bảng
- HS làm bảng con.
a. 51 và 4; b, 21 và 6; c, 71 và 8.
51
21
71
4
6
8
47
15
63
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài, chữa bài
Tóm tắt
Có : 51 quả trứng
 ăn : 6 quả
 Còn: quả trứng?
Bài giải:
Số trứng còn lại là:
 51 – 6 = 45 ( quả)
Đáp số: 45 quả trứng.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs quan sát, nêu:
* Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0
Cách khác: Hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng CD
Tự nhiên xã hội
Tiết 10: ôn tập:con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
Sau bài ôn tập HS có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về vệ sinh, ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn uống, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.
MT: Ôn tập tên gọi các cơ, xương và khớp xương
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
Bước 2: HĐ cả lớp 
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện
MT: Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về vệ sinh, ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn uống, ở sạch.
Bước 1: 
- GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi
- Hs bốc thăm, chuẩn bị 2'
- Hs thảo luận câu trả lời 
Bước 2: Cử đại diện trình bày
*Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
c. Củng cố - dặn dò:
- Vận dụng vào thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs nêu: Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn
- HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng.
- Hs bốc thăm câu hỏi nào sẽ trả lời câu hỏi đó
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
3. Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- Các nhóm thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên thi hùng biện 
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Âm nhạc
Tiết 10: ôn tập: bài hát chúc mừng sinh nhật
I. Mục tiêu:
- Học thuộc bài hát, hát diễn cảm.
- Biết gõ đệm theo nhịp.
- Giáo dục HS yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen dùng: 1 số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Gọi một số học sinh hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát chúc mừng sinh nhật
- Tổ chức cho hs hát ôn
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát.
*Hoạt động 3: Trò chơi đố vui.
- GV hát 1 bài nhịp 2 và một bài nhịp 3 ( khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2, nhịp 3 đồng thời tay gõ đệm theo.
- Những bài nhịp 3: con kênh xanh xanh, đếm sao.
- Ngày đầu tiên đi học
- Bụi phấn, chơi đu
 C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập hát cho thuộc: Chúc mừng sinh nhật
- 2 hs hát cả bài kết hợp vận động phụ hoạ
- Chia nhóm, dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu
- Gõ đệm theo nhịp 3/4
*Ví dụ: 
Mừng ngày sinh nhật một đóa hoa
- Hát đơn ca
- Hát lớp ca
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 3
- Học sinh nhận xét bài nào là nhịp 2, bài nào nhịp 3.
Chính tả
Tiết 20 (Nghe viết): ông và cháu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e)
- Bảng phụ BT 3a.
III. các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết
- 2 HS làm bài (2a và 3a) tiết trước
- Gv nhận xét, cho điểm
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- Hs đọc lại
- Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép?
b. HS viết bảng con những tiếng khó
c. Giáo viên đọc HS viết bài
d. Chấm chữa bài 
GV đọc lại toàn bài.
- Giáo viên thu bài chấm
3. Làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Cho hs thi tìm tiếp sức theo nhóm
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: Điền l/n
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 hs lên bảng điền, lớp làm vào vở
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng:
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê.
- Nhận xét giờ
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
- 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
- Hs theo dõi
- Hs chú ý nghe, đọc thầm theo
- 2,3 HS đọc lại
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" . Bế cháu, ông thủ thỉ: '' Cháu khoẻ hơn ông nhiều"
- Hs viết: Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
- Học sinh viết vở
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Hs đọc đề bài ở bảng phụ
- 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
- Học sinh làm SGK
- 2 em lên điền trên bảng, lớp làm vào vở, chữa bài
Tập làm văn
Tiết 10: Kể về người thân
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu)
/
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- Tình cảm với ông bà, người thân ntn?
Bài 2: Viết
- Gv gợi ý:Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- Chấm điểm 1 số bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
- Hs theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể mẫu) 
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- nhiều học sinh đọc bài viết
Toán
Tiết 50: 51- 15
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
- Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
II. đồ dùng dạy học.
- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đọc bảng trừ 11 trừ 1 số 
- Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15
- Gv nêu bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que, còn lại bao nhiêu que?
+ Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15
- Đọc số vừa xếp?
- Có 51, viết chữ số nào vào hàng đơn vị, chữ số nào vào hàng chục?
- Hãy bớt đi 15 que tính?
- Nêu cách làm của em?
- Bớt 15, viết chữ số nào vào hàng đơn vị, chữ số nào vào hàng chục?
- Còn lại bao nhiêu que?
- Gv chốt cách tính: Bớt 1 que rời, cởi bó 1 chục bớt tiếp 4 que rời nữa. Tiếp tục bớt 1 bó 1 chục que nữa.
- Vậy 51 - 15 bằng bao nhiêu?
- HD học sinh đặt theo cột và tính
3.Thực hành:
Bài 1: Tính
MT:Củngcố cách làm tính trừ dạng 51 - 15
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:Đặt tính rồi tính
MT: Củng cố cách đặt tính và làm tín trừ dạng 51 - 15
 -Hs làm bài vào bảng con, chữa bài
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Tìm x
MT: Củng cố cach tìm số hạng chưa biết
- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc 
muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
- GV nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
MT: Củng cố cách vẽ hình tam giác
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu 
- Giáo viên nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài ở vở bài tập
- Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
- Hs theo dõi, nêu phép tính: 51 - 15
- Lấy 5 bó 1 chục và 1 que tính rời
- Hs đọc: 51
- Hs nêu: Viết 1 vào hàng ĐV, viết 5 vào hàng chục
- Hs thực hiện bớt 15 que
- Hs nêu
- Viết 5 vào hàng đơn vị, viết 1 vào hàng chục
- 36 que
- Hs theo dõi, nhắc lại
- vậy 51 – 15 = 36
 51
 15
 36
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng làm 2 phần
81
31
51
71
46
17
19
38
35
15
32
33
41
71
61
91
12
26
34
49
29
45
27
42
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 3 HS lên bảng.
81
51
91
44
25
9
37
26
82
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS nêu quy tắc.
- HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm
a. x + 16 = 41
 x = 41 – 16
 x = 25
b. x + 34 = 81
 x = 81 – 34
 x = 47
c. 19 + x = 61
 x = 61 – 19
 x = 42
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_2010.doc