Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 27

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 27

TIẾT 1: MÔN : CHÀO CỜ.

TIẾT 2 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC

 BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II.(T1)

 ĐT BÀI: MÙA NƯỚC NỔI.

I. Mục đích yêu cầu.

-Kiểm tra đọc (lấy điểm)

-Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26

-Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.

-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.

-Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

-Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.

II. Chuẩn bị .

-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

-HS: Vở

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010. 
TIẾT 1: MÔN : CHÀO CỜ.
TIẾT 2 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC 
 BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II.(T1)
 ĐT BÀI: MÙA NƯỚC NỔI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Kiểm tra đọc (lấy điểm)
-Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
-Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
-Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
-Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II. Chuẩn bị .
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Sông Hương.
-GV gọi HS đọc bài và TLCH.
-GV nhận xét .
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu tiết học. 
2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
3 . Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
-Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm từng HS. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
-Chuẩn bị: Tiết 2
-Hát
-HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.
-Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
-Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- HS đọc yêu cầu và trả lời.
Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
 _________________________________
TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC .
 BÀI : ÔN TẬP GIỮA KÌ II. (T2).
 ĐỌC THÊM BÀI: THÔNG BÀO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM.
I. Mục đích yêu cầu.
-Kiểm tra đọc.
-Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 
-Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
-Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .
-Ôn tập tiết 1.
C. Bài mới 
1. Giới thiệubài.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
3: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa .
-Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
-Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm. 
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
-Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
-Chuẩn bị: Tiết 3
-Hát.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
 Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
-HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài.
-Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA.
I, Mục đích yêu cầu.-Giúp HS biết:
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
-Ham thích môn học.
 I. Chuẩn bị.
-GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
-HS: Vở
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Luyện tập.
-Sửa bài 4 .
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Số 1 trong phép nhân và chia.
2.Giảng bài.
a: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
* GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
-GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
* GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
- Yêu cầu HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
b: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
-Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
-GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
3. Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
-GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
- HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
-HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Vài HS nêu.
-HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Vài HS nhắc lại.
-Vài HS nêu.
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
-HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
-Vài HS nhắc lại.
-HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
1 x 2 =2 1 x 3 ...  vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
3: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú .
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
-Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì.
-Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
4: Kể về một con vật mà em biết.
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
-Tuyên dương những HS kể tốt. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
-Hát
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Chia đội theo hướng dẫn của GV.
-Giải đố. Ví dụ: 
Vòng 1
Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử)
Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ)
Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
Nhát như  ? (thỏ)
Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo)
Vòng 2:
Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh)
Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn)
Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,)
- Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 _______________________________________
TIẾT 4: MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.
 BÀI: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục đích yêu cầu.
-Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
-Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
-Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị.
-GV: Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
-Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.
-GV khen các tổ.
B. Bài cũ .Một số loài cây sống dưới nước.
Nêu tên các cây mà em biết?
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
GV nhận xét đánh giá.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Loài vật sống ở đâu?
2.Giảng bài.
* Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
-Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
-Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
-GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
-GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
* Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
-Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
-Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-Hát
+ Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) 
+ Tổ 2: Con chim (Con chim non )
+ Tổ 3: Con vịt (Một con vịt )
+ Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt )
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo 
-Trả lời: 
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, 
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua 
-Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
-Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
-Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
-Đọc.
-Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu 
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến 
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu 
-Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010.
TIẾT 2: MÔN : TOÁN .
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
-Học thuộc bảng nhân, chia; vận dụng vào việc tính toán.
-Giải bài toán có phép chia.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập chung.
-Sửa bài 4
-GV nhận xét sửa sai ghi điểm.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
Luyện tập chung.
2: Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). 
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	 b) 2cm x 4 = 8cm
 8 : 2 = 4	 5dm x 3 = 15dm
 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l	 
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
 Chẳng hạn:
Tính:	3 x 4 = 12	Viết 3 x 4 + = 12 + 8
	12 + 8 = 20	= 20
 Bài 3:	
a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 
12 : 4 ?
-GV nhận xét, tuyên dương.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Hát
-HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
3 x 4 = 12 10 dm : 5 = 2 dm
12 : 3 = 4 12 cm : 4 = 3 cm
12 : 4 =43 18 l : 3 = 6 l 
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
-HS tính từ trái sang phải.
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-3 x 10 – 14 = 30 – 14 
 = 16
-2 : 2 x 0 = 1 x 0; 0 : 4 + 6 = 0 + 6 
 = 0 = 6
Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau.
-HS thi đua giải.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
b) 
HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
	Đáp số: 4 nhóm.
 _________________________________________________
TIẾT 3 PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỌC.)
 ( Đề lưu trong tổ khối.)
 TIẾT 4 : PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.
 Bài: kiểm tra định kì ( viết)
 ( Đề lưu trong tổ khối)
 TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS nhận biết được ưu khuyết điểm của bản thân trong tuần để có hướng khắc phục và phát huy.
- Rèn ý thức phê và tự phê.
-Triển khai kế hoạch tuần 28.
II. Nội dung.
-1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
2.Lớp tổng kết :
*. Ưu.
-Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
-Trật tự:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
+ Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 * Khuyết : 
- Một số HS chưa chú ý học còn hay nghỉ học .
- Một số HS vệ sinh trường lớp , vệ sinh thân thể đôi lúc còn bẩn.
- Chưa tham gia các hoạt đông phong chào do nhà trường phát động.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Ôn tập thi giữa kỳ II hai môn: Toán.
-Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
-Thực hiện tuần lễ học tốt chào mừng ngày Thành lập Đoàn.
- Kể chuyện theo sách về chủ tịch Hồ Chí Minh. 
- Trò chơi: Tín hiệu giao thông.
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1.doc