Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29

Thứ hai

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )

KNS:

-Tự nhận thức

-Xác định giá trị bản thân

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng V. V. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
21/3 – 25/3 
Thứ hai
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
KNS:
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng V. V. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS yếu
1. Ổn định
2. Bài cu : Cây dừa
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm bài, TLCH
+ Câu 1: SGK/ trang 92
+ Câu 2: SGK/ trang 92
+ Câu 3: SGK/ trang 92
+ Câu 4: SGK/ trang 92
- GV nxét, chốt lại
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS đọc bài theo vai
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố : 
GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò
 HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương.
- Nhận xét tiết học
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS theo dõi
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
- HS nxét.
- HS đọc đồng thanh.
 - HS đọc thầm bài, TLCH
 + HS trả lời
 + HS trả lời 
 + HS trả lời
 + HS trả lời
 HS nxét, bổ sung
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3. 
II. CHUẨN BỊ 
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH
HS yếu
1. Ổn định 
2. Bài cu: Các số đếm từ 101 đến 110.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 145 (nhóm)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 
Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu nhóm dán bảng
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài3/ 145: 
- Y/c HS làm vở
- Chấm chữa bài 
4.Củng cố:
5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nxét.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
Làm bài vào vở.
123 < 124	120 < 152
129 > 120	186 = 186
126 125
136 = 136	148 > 128
155 < 158	199 < 200
- HS nghe.
 - Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU: 
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
KNS:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
người khác 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh ảnh phiếu thảo luận.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1) 
_ Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bị khuyết tật?
_ Muốn giúp đỡ người bị khuyết tật ta phải dựa vào đâu?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) 
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
*HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
 _ GV nêu tình huống: 
Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp 1 người bị hỏng mắt. Thuỷ chào: “Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo: “Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ”
_ Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó?
_ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả.
- GV nhận xét 
Ò Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà tìm.
Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
*HS củng cố, khắc sâu cách ứng xử đối với người khuyết tật.
_ GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.
Ò Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
 4. Củng cố :*GV yêu cầu HS nêu những việc mà em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:Thực hành những điều được học.
_ Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1).
_ Nhận xét tiết học.
_ Hát 
_ HS trả lời.
_ HS thảo luận và trình bày ý kiến.
- HS nxét, bổ sung
_ HS nhắc lại.
_ HS trình bày,
- Các bạn khác nhận xét.
_ HS nhắc lại.
_ HS kể
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba
Thể dục
TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CÂU ÔNG TRỜI “
I. MUÏC TIEÂU.
- Laøm quen vôùi troø chôi: Con coùc laø caäu oâng trôøi – Yeâu caàu bieát caùch chôi vaø chôi ôû möùc ñaàu
- OÂn troø chôi: Chuyeàn boùng tieáp söùc – Yeâu caàu HS chôi vaø tham gia chôi töông ñoái chuû ñoäng.
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC
- Ñòa ñieåm: saân tröôøng ; - Phöông tieän: Coøi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY VAØ HOÏC
 Noäi dung
Thôøi löôïng
Caùch toå chöùc
1. Phaàn môû ñaàu:
- Taäp hôïp lôùp phoå bieán noäi dung baøi hoïc.
-Chaïy nheï nhaøng treân moät ñòa hình töï nhieân.
- Ñi thöôøng theo voøng troøn vaø hít thôû saâu.
-Xoay caùc khôùp.
- OÂn baøi theå duïc phaùt treån chung 
2. Phaàn cô baûn.
a.Troø chôi: Con coùc laø caäu oâng trôøi.
- Giôùi thieäu troø chôi.
- HD caùch chôi: Laøm maãu caùch nhaûy baäc vaø ñoïc vaàn ñieäu.
“Con coùc  moät ngöôøi nhôù ghi” Cöù baät nhaûy ñeán chöõ “ ghi” thì thoâi.
- Vaøi HS ñoïc vaø taäp nhaûy.
- Thöïc haønh chôi.
b. Troø chôi: “Chuyeàn boùng tieáp söùc” cho HS chôi theo 2 voøng troøn 
- Chôi theo haøng ngang
- 4: Toå thi ñua.
- Nhaän xeùt ñaùnh giaù thöûông phaït.
3. Phaàn keát thuùc.
- Ñi ñeàu vaø haùt.
- Laøm1 soá ñoäng taùc thaû loûng.
- Heä thoáng baøi – nhaéc veà oân baøi. 
1’
2-3’
1laàn
10 – 15’
10 -12’
1laàn
1laàn
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) 
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)	
KNS
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân 
III. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH
1. Ổn định 
2. Bài cu : Kho báu.
Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
1) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Nội dung của đoạn 3 là gì?
Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
2) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp 
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
3) Phân vai dựng lại câu chuyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm ... .
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày
Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước)
* HS kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả 
-Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
-Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
-Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
-Có cần bảo vệ các con vật này không?
-Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
-Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
Hát
- HS nêu
- HS nxét
Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi
- HS nxét, tuyên dương
Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, 
Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
 NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) 
KNS
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực 
 II. Đồ dùng dạy học: 
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS yếu
1.Ổn định: 
2. Bài cu : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới:5
	 Bài 1/ 98(miệng)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ?
Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.]
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
- GV nxét sửa bài
	Bài 2/ 98
GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần:
Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, Chuẩn bịbài sau
Hát
2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại:
 Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./
2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. 
- Hs nghe kể chuyện
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh...
Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
TOÁN
MÉT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . HS khá, giỏi làm thêm B3.
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BI:
Thước mét, phấn màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS yếu 
1. Ổn định
2. Bài cu : Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 150 (bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nxét, sửa 
Bài 2/ 150 ( phiếu nhóm)
Yêu cầu các nhóm làm bài
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/ 150 ( vở)
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
 Tóm tắt
Cây dừa	 : 5m. 
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/ 150 ( phiếu cá nhân) 
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : 
Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị: Kilômet.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
HS theo dõi
Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
Dài 10 dm.
HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
- HS đọc
- HS làm bảng con
- HS xnét, sửa
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100cm 10dm = 1m
- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả
- HS xnét, sửa bài
17m + 6m = 23m
8m + 30 m = 38m ...
- HS đọc
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
 Cây thông cao là:
	5 + 8 = 13 (m)
	Đáp số: 13m
Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
- HS thực hành đ
- HS nêu 
 Nxét tiết học
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
* Với HS khéo tay:
Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
-HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Làm đồng hồ (tiết 2)
GV kiểm tra dụng cụ 
Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay
Tuyên dương
Bài mới: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi:
Vòng đeo tay được làm bằng gì?
Có mấy màu?
Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
GV hướng dẫn mẫu cho HS 
Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy
Dán đầu của 2 nan như hình 1
Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2
Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3
Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy
Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5
GV theo dõi, uốn nắn
4.Củng cố 
5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)”
- Nhận xét tiết học
Hát
 HS quan sát mẫu và trả lời
Làm bằng giấy
Có 2 màu hoặc nhiều màu
Phải dán nối các nan giấy
HS lắng nghe, quan sát
- HS quan sát
- HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy nháp
- HS trưng bày sản phẩm
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt
III) Các hoạt động dạy và học:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa cao 
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt.
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2.doc