TUẦN 21
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán:
Luyện tập
I. Yêu cầu
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành giải toán.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hao dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Yêu cầu - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành giải toán. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hao dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu, ghi đề: (1phút) b) Thực hành: (24phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính (theo mẫu) HD mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 Bài 3: Tóm tắt 1 ngày : 5giờ 5 ngày : giờ? Bài 4: Dành cho học sinh giỏi Bài 5: Dành cho học sinh giỏi 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau: Đường gấp khúc - Nhận xét tiết học - 2 Hs đọc bảng nhân - 2 em lên bảng: 5 x 6 = 30 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm miệng - nhận xét - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng- lớp làm vở trắng a. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b.5 x 8 – 20 = 40 -20 = 20 c. 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 -Nhận xét - Đọc đề -1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải Trong 5 ngày Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Tiết 3, 4: Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rành mạch được toàn bài * HS khá giỏi trả lời được CH 3. - Hiểu nội dung bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1, 2, 4, 5) - Tích hợp bảo vệ môi trường: GD học sinh yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta, để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. * KNS - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy phê phán II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Một bông cúc tươi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Bài cũ: (5phút) -Những dấu hiệu báo mùa xuân đến? Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu, ghi đề: (1phút) b) Luyện đọc: (29phút) - Đọc mẫu: - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - HD đọc từ khó * HD đọc đoạn GT: khôn tả - HDđọc câu dài: “Chim véo von mãi/ rồi mới bay về nền trời xanh thẳm// - Nhận xét Tiết 2 3.Tìm hiểu bài :(20phút) - Trước khi bỏ vào lồng, chim sơn ca và hoa sống như thế nào? - Vì sao tiếng chim hoạ mi trở thành buồn thảm? - Điều gì cho thấy cậu bé rất vô ý với chim và hoa? - Hành động của cậu bé gây ra những chuyện gì đau lòng? - Em sẽ nói gì với cậu bé? *GDBVMT 4. Luyện đọc lại: (10phút) - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài Mùa xuân đến - Hoa mận vừa tàn, bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ - Nhận xét - Nghe - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - Đọc cá nhân: xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt - 4 HS nối tiếp đọc bốn đoạn - 2 HS đọc câu dài - Thi đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm đọc - Đọc đồng thanh - Chim tự do bay nhảy, hót véo von Cúc sống tự do bên bờ rào. - Vì chim bị bắt và bị cầm tù trong lồng. - Không nhớ cho chim ăn - Cầm dao cắt cả bó cỏ bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết, cúc héo tàn - Đừng bắt chim - Đừng hái hoa - Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta, để cuộc sống tốt đẹp hơn. Hãy bảo vệ môi trường. - 4 HS thi đọc nối tiếp bốn đoạn - Nhận xét - Nghe . Buổi chiều: Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt* (Tiết 1) Bài: Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường I. Yêu cầu - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài, ca ngợi đức tính chim Thiên Đường. * GDBVMT: Phải biết yêu quý và chăm sóc các loại chim và hoa . II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Một bông cúc tươi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới a) Giới thiệu, ghi đề: (1phút) b) Luyện đọc: (15phút) - Đọc mẫu: - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - HD đọc từ khó * HD đọc đoạn 3. Tìm hiểu bài: (12phút) - Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông? - Chim Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được? - Chim Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm? - Các loài chim làm gì khi tổ của Thiên Đường hỏng? * GDBVMT 4. Luyện đọc lại: (5phút) - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: (3phút) - Đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học. -Nghe - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - Đọc cá nhân: sồi, Gõ Kiến, tuềnh toàng, loan tin, - 4 HS nối tiếp đọc nối tiếp - Đại diện 1 số em đọc - Đọc đồng thanh - Chim tha rác về lót tổ. - Vui vẻ tặng lại các bạn. - Làm tất cả những việc trên cho bạn. - Chim sơn ca chết, cúc héo tàn - Giúp bạn sửa tổ, góp lông dệt áo tặng bạn. - Biết bảo vệ các loài chim - 4 HS thi đọc nối tiếp bốn đoạn - Nhận xét - Nghe Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên bộ môn) Tiết 3: Thực hành Toán*(Tiết 1) I. Yêu cầu - Tiếp tục ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của các dãy số để tìm số còn thiếu trong dãy số đó II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu: (1phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính a) 5 x 7 – 5 = .. = .. b) 5 x 9 – 20 = . = . c) 5 x 6 – 8 = . = . d) 5 x 8 – 12 = . = . Bài 3: Tóm tắt Mỗi bình: 5 lít 8 bình: lít ? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (xem hình vẽ) 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học. - Nghe - Đọc yêu cầu - 4 em lên bảng - lớp vở bài tập - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 4 em lên bảng- lớp làm vở bài tập a) 5 x 7 – 5 = 35 - 5 = 30 b) 5 x 9 – 20 = 45 - 20 = 25 c) 5 x 6 – 8 = 30 - 8 = 22 d) 5 x 8 – 12 = 40 - 12 = 28 - Nhận xét - Đọc đề - 1 em lên bảng- lớp làm vở bài tập Bài giải Số lít 8 bình có là: 5 x 8 = 40 (lít) Đáp số: 40 lít - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Học sinh làm - Nhận xét Tiết 4: Luyện viết * Bài: Thân phụ và thân mẫu của Bác Hồ I. Yêu cầu - Rèn kỹ năng viết các chữ hoa T, B, H, S, Đ, X, L . - Qua bài viết học sinh biết được về thân phụ và thân mẫu của Bác Hồ. - Giáo dục HS yêu chữ viết tiếng Việt II. Đồ dùng - Bảng viết các câu thơ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - GV nêu yêu cầu: + Nhận xét – ghi điểm: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn học sinh đọc bài viết: - Yêu cầu học sinh đọc bài: b. Tìm hiểu bài: - H: Thân phụ, thân mẫu của Bác Hồ là ai? - Những chữ cái nào trong bài được viết hoa? - Treo mẫu chữ của BGD; - Giáo viên vừa viết vừa nêu lại cách viết. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Tập viết chữ: T, B, H, S, Đ, X, L + Nhận xét, sửa chữa: 3. Hướng dẫn viết cả bài - Nhắc nhỡ học sinh trong khi viết. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở - Theo dõi giúp đỡ các em yếu kém: 5. Chấm chữa bài 6. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học: - Học sinh về nhà luyện viết thêm: - Nghe! - Lắng nghe! - 1 em đọc: - Thân phụ của Bác Hồ là ông Nguyễn Sinh Sắc- một người ham học... ; thân mẫu của Bác Hồ là bà Hoàng Thị Loan – một người hiền thục đảm đang, suốt đời tận tụy hi sinh vì chồng con. - T, B, H, S, Đ, X, L - Quan sát: - Theo dõi- lắng nghe! - Học sinh viết bảng con: - Theo dõi- lắng nghe! - Học sinh viết vào vở - Học sinh nộp bài - Lắng nghe! Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Toán Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc I. Yêu cầu - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Giảm tải bài 1 II. Đồ dùng - Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu đường gấp khúc: (10phút) - Vẽ đường gấp khúc lên bảng Giới thiệu đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó? - HD học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm thế nào? b) Thực hành: (15 phút) Bài 1: Bài 2: Bài 3: - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau: Gấp cắt dán phong bì - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bảng nhân 5 - 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con: 5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 5 x 3 = 15 - Nhận xét - 4 HS nhắc lại - Có ba đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CD - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta phải tính tổng độ dài các đoạn thẳng - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Nhận xét - 2 HS đọc đề - 1 em lên bảng- lớp làm vở Bài giải Độ dài sợi dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét .. Tiết 2: Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Yêu cầu - Chép chính xác bào CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT 2 (a/b), hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * Học sinh khá giỏi giải được câu đố BT 3. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. - Bài tập 2a - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1phút) b) HD viết: (6phút) - Đọc bài viết - Đoạn văn chép gồm những dấu câu nào? - Tìm những tiếng bắt đầu bằng phụ âm đầu: s, x? - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con - Nhận xét, sửa chữa c) HD học sinh chép bài: (13 phút) d) Thu vở chấm: (5phút) - Nhận xét, biểu dương e) Bài tập: (5phút) Bài 3: - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: xem xiếc, chảy xiết,việc làm, viết thư. - Nhận xét - Hai em đọc bài viết - dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - HS tìm - Hai HS lên bảng_ lớp viết bảng con các từ khó. - Nhận xét - HS chép bài vào vở. - Soát lại bài - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm ... - Nêu từng ý kiến * Ý kiến d là đúng a, b, c là sai * Nội dung bài học - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò :(5phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Quan sát - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Tranh 1: Một bạn trai đang giành đồ chơi của em và nói: “Đưa xem nào” - Tranh 2: Cô bé nói: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà ạ!” - Bạn gái nói với bạn ngồi ngoài: “Nam cho mình đi nhờ vào trong” - Nhận xét, phân biệt những việc làm đúng/ sai trong các tranh Học sinh bày tỏ ý kiến - Giơ hoa đỏ: tán thành - Hoa xanh: không tán thành - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Chính tả: Sân chim I. Yêu cầu - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả : “Sân chim”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài BT 2 (a/b), hoặc BT 3(a/b), hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung bài học. - Bảng phụ viết bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: ( 5 phút ) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1phút) b) HD viết: (5phút) - Đọc bài viết - Những chữ nào bắt đầu bằng x/s - Đọc từ khó - Nhận xét, sửa chữa c) Luyện viết: (15 phút) - Đọc bài - Đọc toàn bài - Thu vở chấm - Nhận xét d) Bài tập: (5phút) Bài 2b: Bài 3b: 3. Củng cố dặn dò: (5phút) - Viết lại những chữ còn sai - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con (viết) luỹ tre, chích choè, trâu, rét buốt, chim trĩ - Nhận xét - 2 HS đọc Sân sát sông xoá - Viết bảng con: xiết , thuyền , trắng xoá sông - Nhận xét - HS viết bài vào vở - Soát bài - Đọc yêu cầu - Hai em lên bảng - lớp làm vở bài tập b. uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trìmh bày - Nhận xét . Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân. - Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu: (1phút) b) Thực hành: (24phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Dành cho học sinh giỏi Bài 3: Tính Bài 4: Tóm tắt 1 đội: 2 chiếc 7 đội : chiếc? Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau 3.Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học 4 HS lên bảng đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận xét - 2 HS lên bảng - Lớp làm miệng - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm miệng - Nhận xét - Đọc yêu cầu a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 - Nhận xét - Đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 7 x 2 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - Nhận xét - 2 HS đọc đề Bài giải a) Đường gấp khúc dài là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm b) Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Tiết 3: Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì I. Yêu cầu - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. * Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng - Phong bì có khổ đủ lớn - Quy trình gấp cắt dán phong bì. - Một tờ giấy hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5 phút) - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a) Giới thiệu: (1phút) b) HD quan sát, nhận xét: (6phút) - Phong bì có hình gì? - Mặt trước, mặt sau như thế nào? c) HD gấp: (18phút) Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Cắt phong bì Bước 3: Dán phong bì 3.Củng cố,dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 5 Hs nêu lại quy trình gấp thiếp chúc mừng - Nhận xét - Hình chữ nhật - Mặt trước ghi tên người nhận và gửi Mặt sau dán theo hai cạnh - So sánh gấp thiếp chúc mừng và bì thư - Theo dõi, thực hành - 2 HS nêu lại quy trình gấp cắt dán phong bì - Làm việc theo nhóm2 - Nhận xét Tiết 4: Tập viết Chữ hoa R I. Yêu cầu - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). II. Đồ dùng - Mẫu chữ R đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết câu: “ Ríu rít chim ca” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiêu: (1phút) b) HD viết: (9phút) - Chữ R gồm mấy nét? Cao mấy ô li? - GV viết mẫu- HDẫn - HD viết bảng con - Đưa câu ứng dụng: “Ríu rít chim ca” -Giải thích *GDBVMT - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? - Viết mẫu: Ríu rít c) HD viết vở: (13phút) d) Thu vở chấm: (5phút) - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: R - 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “Quê hương tươi đẹp” - Viết bảng con: Quê - Nhận xét - 2 nét - 5 ô li - Theo dõi - Viết bảng con: R - Nhận xét - 1 em đọc - Cao 2,5 ô li: R , h 1, 5 ô li: t 1,25 ô li: r Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con - Nhận xét - HS viết vở . Thứ sáu ngày 26 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I. Yêu cầu - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1, BT2) - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về 1 loài chim). *KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa. - Tự nhận thức. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh chích bông ở bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét ,ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1phút) b) HD làm bài tâp: (24 phú) Bài tập 1: Đọc lời cảm ơn của nhân vật trong tranh dưới đây: - Treo tranh - Khi nào thì chúng ta nói lời cảm ơn? Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ? Bài 3: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi -Tìm những từ tả hình dáng của chim chích bông? - Tìm những từ tả hoạt động của chim? 3. Củng cố, dặn dò: (5phú ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài tập 1, 2 - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Khi có người giúp đỡ mình - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS đọc 3 tình huống - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diẹn các nhóm trìmh bày - Nhận xét a. Mình chưa cần đến nó, bạn cứ giữ mà đọc. b. Được rồi, bạn cứ nằm nghỉ cho khoẻ c. Bác uống tách trà cho ấm bụng. - Đọc yêu cầu - 3 HS đọc bài: “Chim chích bông” - Chân xinh xinh Chân như que tăm Cánh nhỏ Mỏ như hai vỏ trấu chắp lại - Chân nhảy liên liến Mỏ gắp sâu nhanh thoăn thoắt Cánh nhỏ xoải dài - Viết 2 – 3 câu tả loài chim mà HS thích. - HS làm vở - Trình bày - Nhận xét .. Tiết 2: Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Nắm được tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - Biết thừa số, tích. - Đo độ dài đường thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. - Biết giải 1 bài toán có 1 phép nhân. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu: (1phút) b) Thực hành: (24 phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống Bài 3: Bài 4: Tóm tắt 1 học sinh: 5 quyển 8 học sinh: quyển? Bài 5: Dành cho học sinh giỏi 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4, 5 - 2 HS lên bảng : 4 x 9 = 36 2 x 9 = 18 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS làm miệng - Nhận xét - Đọc yêu càu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Đọc đề - 2 HS lên bảng_lớp vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Cùng GV phân tích đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải Số quyển truyện tám hs được mượn là: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 80 quyển - Nhận xét .. Tiết 3: Tự nhiên xã hội : Cuộc sống xung quanh I. Yêu cầu - HS kể tên một số nghề nghiệp và nói về một số hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó với quê hương, yêu quê hương * KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương - Phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng - Các hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : (2phút) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa : (28 phút) Bước 1: Thảo luận theo nhóm 2 - Những bức tranh trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết ? - Các tranh trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu? Bước 2: * Kết luận: Các tranh trang 44, 45 trên thể hiện cuộc sống ở nông thôn. - Các tranh trang 46, 47 thể hiện cuộc sống ở thành thị. 3. Củng cố,dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học - Nghe - Quan sát tranh ở sách giáo khoa - Diễn tả cuộc sống ở nông thôn - Diễn tả cuộc sống ở thành thị. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Nghe .. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 21. - Kế hoạch tuần 22. II/ NỘI DUNG: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần Giáo viên tổng kết : - Nề nếp khá ổn định. Tuy nhiên cần chú ý hơn trong việc dò bài đầu giờ. Một số em còn đi học muộn . - Vệ sinh sạch sẽ - Học tâp: một số em chưa thuộc các bảng nhân 3, 4 đã học 3. Kế hoạch tuần 22: - Tiếp tục phong trào thi đua học tập tốt, lao động tốt. Học thuộc các bảng nhân đã học. Tăng cường học trong các giờ dò bài – 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, giúp đỡ nhau trong học tập - Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ - Thực hiện đi học đúng giờ, thuộc bài ngay tại lớp. - Tiếp tục hoàn thành các khoản tiền theo quy định . Kiểm tra của tổ chuyên môn Kiểm tra của Ban giám hiệu Ngày tháng năm 20 Ngày tháng năm 20
Tài liệu đính kèm: