Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 17

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 17

$ 81 LUYỆN TẬP.

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh rèn kĩ năng:

- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

II, Các hoạt động dạy học;

 

doc 52 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 17
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiết1: Chào cờ 
- Nhận xét hoạt động tuần 16.
- Kế hoạch hoạt động tuần 17.
Tiết2.Toán:
$ 81 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II, Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’) : Kiểm tra bài làm ở nhà của hs .
3. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài : Luyện tập 
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Chữa bài, nhận xét.
.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề .
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
54322 346 25275 108
1972 157 367 243
 2422 435
 0 03
86679 214 106141 413
01079 405 2354 257
 009 2891
 0
- Hs nêu lại cách thực hiện chia.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Đổi: 18 kg = 18000 g.
 Một gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
Tiết 3:
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập đọc:
$ 33 Rất nhiều mặt trăng.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 ổn định tổ chức : ( 2’ )
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài:Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào ..
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
Bài này chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Thợ kim hoàn là người chuyên làm nghề gì? (làm những đồ bằng kim loại như vàng , bạc )
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài theo cách phân vai .
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 4 HS đọc truyện theo cách phân vai
- Hs chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu ..mặt trăng cho công chúa .
Đoạn 2 : tiếp ..về mặt trăng như thế nào ?
 Đoạn 3 : phần còn lại 
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc cặp 
 - 1hs đọc toàn bài .
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
* Hs đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Hs đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* Hs đọc đoạn 3:
- Hs nêu 
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Buổi chiều
Tiết 1 .Lịch sử:
$ 17 Ôn tập học kì I.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố những kiến thức về:
- Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.
- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 .ổn định tổ chức : (2’)
2 .Kiểm tra bài cũ : (3’)
+ ý chí quyết tâm tiêu diệt quân Mông – Nguyên của quân và dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ?
3. Bài mới : (28’)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Gv chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho hs bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Kiểm tra 2em
- Hs bốc thăm câu hỏivà thảo luận .
Hs cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
- Các nhóm báo cáo kq’ thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét – bổ xung 
Tiết2.Toán:
ôn tập
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II, Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Chữa bài, nhận xét.
.Bài 2: Tìm x:
a, (x + 3) x 247 = 40775
b, 57316 : (x - 8) = 623
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề .
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
a
44604
253897
b
a: b
- Hs nêu lại cách thực hiện chia.
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: mùa đông trên dẻo cao
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn Bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài mùa đông trên dẻo cao
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Toán 
$ 82 luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng: 
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đô.
II, Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy
1 ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét – cho điểm 
3.Bài mới : (30’)
a, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính và tính 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Cho hs đọc đề bài .
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Cho hs đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi 
 - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
-2 em 
109408 526 
 4208 208 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết.
- Hs làm bài hoàn thành bảng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện đặt tính và tính.
39870 123 25863 251
324 0763 103
 510 00
 28
30395 217
 869 140
 015
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác đinh yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
Mỗi trường nhận số thùng hàng là:
 468 : 156 = 3 (thùng)
Mỗi trường nhận số bộ đồ dùng là:
 3 x 40 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ.
- Hs quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu.
- Hs đọc biểu đồ.
a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c, Trung bình mỗi tuần bán là:
(5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn)
 Đáp số:
Tiết 2 .Luyện từ và câu:
$33 Câu kể ai làm gì?
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
Hoạt động của trò
- Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1.Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2,Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3.Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5.Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
c. Ghi nhớ: sgk.
- Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
d., Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu  ... ống l/n.
- Cho hs làm bài vào phiếu. 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết bảng con : nhảy dây, giày da, rung rinh .
- Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Nhiều mây chốc chốc lại có mưa 
- Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn: sườn núi, trườn xuống, sạch sẽ, sỏi cuội, khua lao xao .
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Đổi vở soát lỗi 
- Hs tự sửa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Một vài hs làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Tiết 4.Khoa học:
Kiểm tra học kì I.
I mục tiêu
Kiểm tra kiến thức về 2 chủ đề đã học : Con người và sức khỏe và chủ đề vật chất năng lượng .
II. Đề bài :
Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C, D Đứng trước 1 ý đúng nhất
a, Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn :
 A, Thức ăn chứa nhiều chất bột .
 B, Thức ăn chứa nhiều chất béo .
 C, Thức ăn chứa nhiều chất vi ta min và chất khoáng .
 D, Thức ăn chứa nhiều chất đạm .
b, Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là : 
A, Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc và mùi vị lạ .
B , Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn hoặc hộp bị thủng , han gỉ .
C, Dùng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ và để nấu ăn .
D, Thức ăn được nấu chín , nấu xong nên ăn ngay .
Câu 2 :Nêu 3 điều nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ?
Câu 3 : Nước có tính chất gì ? 
 Lấy 1 ví dụ nước có thể hòa tan 1 số chất 
III. Tiến hành kiểm tra : Thời gian ( 35’ )
 HS làm bài trên giấy 
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 
Ngày soạn:27/12/2006
Ngày giảng:29/12/2006
Tiết 1 .Luyện từ và câu:
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I, Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm.
II, Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1.
- Bài tập 1,2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc đoạn văn bài tập 3.
- Cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
3:Dạy học bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
- Đoạn văn sgk.
- Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng câu.
+Tìm các câu kể ai làm gì?Trong đoạnvăn đó
+ Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó.
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ.
+ Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
c. Ghi nhớ:sgk.
- Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên.
d. Luyện tập:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
-
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Có 6 câu, hs đọc lần lượt từng câu.
- Hs xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó.
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm ĐT) tạo thành 
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn.
 + Anh thanh niên đeo gùi vào rừng .
 + Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước .
 + Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà .
 + Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần .
 + Các bà , các chị sửa soạn khung cửi .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs ghép tạo thành câu kể ai làm gì.
- Hs đọc các câu kể vừa tạo thành.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .
+ Bà em kể truyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- Hs quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- 1 vài hs nói về hoạt động của các bạn trong tranh.
 Tiết 2 Toán: 
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu chii hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0.
II, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : ( 2’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
3 Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các số vào vở.2 hs lên bảng viết thi .
- Hs nối tiếp nêu các số vừa viết được.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
- Hs đọc đề bài.
- Hs trả lời: Loan có 10 quả táo.
Tiết 3.Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
- Hs tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổnđịnh tổ chức : (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm2.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
-Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bàitập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn văn đã viết.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. 
Đoạn 1 :Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2 : Tả quai cặp , dây đeo 
Đoạn 3 : Tả cấu tạo bên trong cái cặp
Câu mở đoạn 1 : Đó là một cái cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt không gỉ .
Đoạn 3 : Mở cặp ra , em thấy trong cặp có tới 3 ngăn  
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc gợi ý.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp nhau trình bày bài của mình 
Tiết 4.Kĩ thuật:
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. (tiếp)
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
- Bảng ghi nhận xét về việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu các bước thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
Nhận xét
3.Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài :
b, Hướng dẫ đánh giá kết quả thực hành:
- Tổ chức cho hs trưng bài sản phẩm thực hành.
- Gv đưa ra một số tiêu chí đánh giá:
- Tổ chức cho hs trình bày báo cáo thực hành.
- Cách đánh giá : Vật liệu , dụng cụ đảm bảo đúng yêu cầu
Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước. Ghi chép được kết quả theo dõi . 
- Gv và hs cả lớp nhận xét, xếp loại thực hành cho hs.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét ý thức thực hành của hs.
- Chuẩn bị bài sau 
- Hs nêu.
- Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
- Hs trình bày báo cáo thực hành.
- Hs tự nhận xét đánh giá phần thực hành của mình và của bạn.
Tiết 4. Hát nhạc : Ôn tập. 
I,Mục tiêu:
Ôn tập TĐN:
- Tập đọc nhạc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la và Đô-rê-mi-pha-son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài TĐN đã học.
II, Chuẩn bị:
- Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài học:
Ôn tập các bài tập đọc nhạc đã học.
2, Phần hoạt động:
 - Gv tổ chức cho hs ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc.
- Tổ chức cho hs ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3, Kết thúc:
- Nhắc nhở hs ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc.
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nội dung ôn tập.
- Hs ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài.
- Hs ôn tập lần lợt từng bài tập đọc nhạc.
 Tiết 5 .Sinh hoạt : 
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.Nhận xét chung .
 1.Đi học chuyên cần :Các em đi học tương đối đều , đúng giờ 2 buổi / ngày , không có hs nghỉ học , không có hs đi học muộn .
2.Thực hiện tốt các nề nếp : Vệ sinh trước giờ , truy bài , thể dục giữa giờ và các nề nếp khác .
3.Học tập : Hăng hái phát biểu xây dựng bài . Chú ý trong các giờ học , song bên cạnh đó còn một số bạn lười học chưa làm bài tập ở nhà . 1 số bạn còn lười phát biểu ý kiến : Gánh , Toàn 
4.Đạo đức : Các em đều ngoan không có biểu hiện vô lễ , đoàn kết với bạn bè giúp đỡ nhau trong học tập: Tâm , Hùng , Báo 
II Phương hướng tuần sau : 
- Phát huy những mặt tốt của tuần trước : đi học đúng giờ , đi đều 2 buổi / ngày .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài .
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp truy bài , vệ sinh trước giờ 
- Làm tôt công tác vệ sinh lớp , vệ sinh cá nhân .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc