Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 02 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 02 - Năm học 2010-2011

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 Nguyễn Hoàng

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

- Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 02 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD học sinh luyện đọc 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Theo em bài chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- GV nêu cách đọc diễn cảm cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Theo em ý đoạn 1 là gì? 
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Theo em ý đoạn 2 là gì? 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Theo em ý đoạn 3 là gì? 
- Nêu ý chính của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
- Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
 Hoạt động của trò
- 2, 3 em đọc và TLCH.
- Một HS khá đọc bài. Lớp đọc thầm.
- Chia làm 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ.
+ Giới thiệu văn hiến và các khoa thi
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bảng thống kê số khoa thi và số người đỗ
Tiến sỹ , trang nguyên
 - HS đọc đoạn 3
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
 + Truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc ta.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành số thập phân.
- Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài học, vận dụng làm đúng bài tập.
II. Chuẩn bị :
- Bảng nhóm ( Bài 5)
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: So sánh 2 PS : và 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: 
+Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
+Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
+Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
+Bài 5:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của HS
- 1 HS thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Lớp tự làm bài vào nháp .
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
 Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng Việt.
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
II. Chuẩn bị :
- Bảng nhóm. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của GV
1. Kiểm tra :
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
*Hoạt động 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2:
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
	Hoạt động của HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
Kĩ thuật
 Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?
- Nhận xét
- Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 
2. Bài mới:
*Hoạt độn 1: Thực hành 
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1: Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- Quan sát, uốn nắn.
*Hoạt động 2: Trưng bày - đánh giá sản phẩm 	
- GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. 
- Chuẩn bị bài thêu dấu nhân
 Hoạt động của HS
 - 1, 2 em nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm.
- Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3).
- HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK.
- Lớp quan sát, nhận xét. 
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học.
- Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Tìm được một số từ chứa tiếng quốc.
- Rèn cho HS nắm chắc nghĩa một số từ về Tổ quốc.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của GV
1. Kiểm tra :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 2: 
+Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
+Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
+Bài tập 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
+Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
	Hoạt động của HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 5 vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào vở.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
II. Chuẩn bị:
 - Giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Làm thế nào để viết được các phân số thành các phân số thập phân? Cho VD.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng phép trừ 2 PS
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép t ... ài cho tiết sau.
Thể dục:
Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Kết bạn”
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
- Giáo dục cho HS lòng say mê luyện tập TDTT.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
1. Đội hình đội ngũ
2. Trò chơi vận động
3.Phần Kết thúc
5’
25’
15’
10’
5’
*GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV quan sát, nhắc HS chơi nghiêm túc.
+ GV hướng dẫn HS:
- Ôn chào, báo cáo khi bắt đầu kết thúc bài học, xin phép ra vào lớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ , quay phải , quay trái, quay đằng sau.
- GV điều khiển lớp tập, sửa chữa.
- Tổ chức trò chơi : Chạy tiếp sức
GV nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi. 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
GV quan sát, nhận xét, tuyên dương.
- Hệ thống nội dung bài,
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học giao bài về nhà.
- HS lắng nghe.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
HS luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi thử 2 lần.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
HS đi thành vòng tròn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
4 hàng ngang.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng.
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu.
II. Chuẩn bị :
 - VBT ; bút dạ ; PBT .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: 
+Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- GV chia nhóm 4.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV và nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
 *Hoạt động 2:
+Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
Hoạt động của HS
- 1, 2 em đọc.
- Hs đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
- Số tiến sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.( Nhóm 4)
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PBT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
Toán
Hỗn số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
- Rèn kĩ năng làm tính.
- Giáo dục cho HS lòng say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị :
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: 
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 HS khác lên bảng viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
- Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn HS như sau: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
*Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
* Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV nhận xét, chữabai, chốt lời giải đúng.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV thu chấm 1 số bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở. 
a. 
c. 
- 1- 2 HS nhắc lại cách chuyển hỗ số thành phân số.
Địa lí
 Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bảng đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,...
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạtđộng của GV
1. Kiểm tra:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- GV nhận xét.
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cánh cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
*Hoạt động 2 : Khoáng sản.
- GV chia nhóm 4- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a– pa –tit, bô - xit.
*Hoạt động 3: 
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a– pa – tit?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
Hoạt động của HS
- 1, 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PTL.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết HS lớp 5 là HS của Tiểu học lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. Chuẩn bị:
 - Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
 - HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra: 
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hai HS tả lời miệng trước lớp.
- Lớp nhận xét.
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
*Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tấm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*Hoạt động 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1, 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
- HS nêu lại phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_02_nam_hoc_2010_2011.doc