Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học: 2011-2012

TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.Mục tiêu:

- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau). Nhận biết được hai đường thẳng song song.

II. Đồ dùng:

Thước kẻ và Ê - ke.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011.
Toán: Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau). Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
A
B
D
C
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
A
B
D
C
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
M
N
Q
P
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
+ Bài 3: 
D
 E
 G
H
I
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
DI // GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho. thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
đạo đức: tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của 
? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK).
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận: 
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
 Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008.
 Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết vẽ:
	+ Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
	+ Đường cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng: 
	Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là 2 đường thẳng song song
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
B
D
C
E
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
A
B
D
C
E
* Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB:
A
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB:
- Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
C
A
B
H
3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC.
Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: - Gọi hs đọc yc bài. 
- Yc hs lên bảng làm.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	 ***********************************************
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm “Trung  độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay.
- GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
* Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm.
HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, 
* Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Đánh giá cao:
- Các nhóm làm trên phiếu.
à Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao:
à Ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:
à Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.
+ Bài 4: Làm theo cặp.
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về 1 ước mơ.
- GV nhận xét.
VD: * Ước mơ được đánh giá cao:
à Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
- Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/ kỹ sư bác sĩ/ bác học/ những nhà phát minh sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm
ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo
- Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Ước mơ không có chiến tranh
* Ước mơ đánh giá không cao:
à Đó là những ước mơ giản dị có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: Ước mơ có truyện đọc/ ước mơ có xe đạp/ có 1 đồ chơi đẹp/ có đôi giày mới
* Ước mơ bị đánh giá thấp:
à Đó là những ước mơ phi lí, viển vông không thể thực hiện được. VD: ước mơ của chàng Rít trong truyện “Ba điều ước”, ước mơ về lòng tham không đáy của “ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ước mơ của vua Mi - đát”
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
	- HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ước mơ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
- GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng.
HS: 1 em đọc lại.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
b. Đặt tên cho câu chuyện:
HS: 1 em đọc gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể.
- GV khen những em chuẩn bị bài tốt.
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo cặp:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý.
b. Thi kể trước lớp:
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Có thể trả lời câu hỏi của bạn không?
+ Nội dung có phù hợp với đề bài không?
+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng, 
+ Cách dùng từ, đặt câu, 
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
5. Củng cố – dặn ...  tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách phòng tránh khi bị đuối nước
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Chơi theo đồng đội.
- Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế cho phù hợp.
- 3 – 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước.
- Chuẩn bị:
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (SGK).
HS: Nghe để lắc chuông.
- Đánh giá, tổng kết.
HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Tự đánh giá.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn:
HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá.
? Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa
HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên.
? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa
? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa
HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp.
Tiếng Việt: Ôn tập 
Mục tiêu.
- Luyện viết chính tả và dấu ngoặc kép.
Các hddh.
1. Viết chính tả.
- GV đọc bài : Vào nghề.
- Nhắc nhở cách trình bày bài, cách viết từ khó.
- GV đọc.
- Thu một số vở chấm.
- nhận xét.
- Chọn một số vở đẹp để cả lớp xem.
- Lớp theo dõi.
Vd: Ô-li-a, rạp xiếc.
- hs gấp SGK.
- Viết vào vở.
- soát lỗi.
- nạp vở.
- xem vở.
- nhận xét.
 2.Luyện từ và câu.
 Ghi dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong những câu dưới đây.
Dứt tiếng hô “phóng” của mẹ , cá chuối con bay vút lên như một mũi tên.
Cóc tía , con đọc lại cho cả lớp nghe  trước đi.
Trời vừa lạnh, một chú ếchxuống nước.
- Gọi hs nêu yc.
- yc 1 hs lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng
- 2 hs nêu.
- cả lớp làm vào vở.
a. phóng.
b. luân lí.
c. đẹp ! đẹp !
Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 - Ôn bài ở nhà.
 ********************************************************
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2011.
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông, 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình chữ nhật, hình vuông 
II. Đồ dùng:
	Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Vừa vẽ vừa hướng dẫn các bước như SGK.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB = 2 dm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA = 2 cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
A
B
D
C
4 dm
2 dm
HS: Cho HS thực hành vào vở hình chữ nhật có DC = 4 cm; AB = 2 cm như hướng dẫn trên.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Thực hành vẽ hình chữ nhật chiều dài 5 cm; chiều rộng 3 cm.
a) HS thực hành vẽ hình:
3 cm
5 cm
4. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
5. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
chính tả : thợ rèn
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn.
3. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý.
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a)	Năm gian nhà cỏ thấp le te
	Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
	Lưng giật phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 ************************************************
Luyện Toán: thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
I. Mục tiêu.
- Ôn tập cho HS thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật
II. Các hoạt động D- H
Bài 1 :Vẽ hình vuông MNPQ có cạnh là 3cm.
- Gọi hs đọc yc. 
- YC HS nêu cách vẽ hình vuông.
- YC HS thực hành.
- 1 hs đọc.
- 2 hs nêu.
- 1 hs lên bảng vẽ. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6cm. Nối đỉnh A với đỉnh C, đỉnh B với đỉnh D.Các cạnh đó cắt nhau tại điểm O.
 a) Nêu các cạnh vuông góc với nhau.
 b) Nêu các cạnh song song với nhau.
- Gọi hs đọc yc. 
- YC HS thực hành vẽ hình vuông có cạnh 6cm.
- Yc hs làm vào vở.
- Yc hs lên bảng vẽ và nêu câu a, b.
- 1 hs đọc.
- Cả lớp vẽ vào vở. 1 hs lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
a) OB vuông góc với OA. OB vuông góc với OC. OC vuông góc với OD. OD vuông góc với OA.AB vuông góc với BC. BC vuông góc với CD. CD vuông góc với DA.DA vuông góc với AB.
b) AB song song với DC. AD song song với CB.
Bài 3: Vẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh dài 5cm, cạnh ngắn 3cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
- Gọi hs đọc yc bài. 
- Yc hs nêu cách vẽ HCN
- 1 HS đọc.
- 2 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 - Ôn bài ở nhà.
 Tiếng việt. 
 ôn tập về dấu hỏi và dấu ngã. dấu ngoặc kép.
I. Mục tiêu.
 - Ôn tập về dấu hỏi và dấu ngã qua câu chuyện.
 - Ôn về dấu ngoặc kép.
II. Các hoạt động D- H
Bài 1 : ( TVNC- T13) Điền vào chỗ trống tiếng chứa thanh hỏi hay thanh ngã để hoàn chỉnh truyện sau.
- Gọi hs đọc yc. 
- Yc hs đọc bài.
- Suy nghĩ để tìm từ điền vào chỗ trống.
- Yc hs nêu.
- Chốt ý đúng.
- 1 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nêu.
Cưỡi, mãi, vẫn, bỗng, nghĩ, dễ, cưỡi , đã, cổ, ĩ, lẩm bẩm, cưỡi.
Bài 2 : Ngắt đoạn văn sau thành những câu đúng ngữ pháp và đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu. Viết hoa chữ cái đầu câu.
 Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận những hàng tre xanh chạy dọc theo bờ sông chiều chiêu, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng.
- Gọi hs đọc yc. 
- Yc hs đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm.
- Yc hs nêu.
- 1 hs đọc.
- 2 hs đọc.
- N2.
- Nối tiếp nêu.
- Nhận xét.
 Bài 3: Tìm chỗ sai trong việc sử dụng dấu ngoặc kép ở các câu sau và sửa lại cho đúng.
 a) Bông hoa toả hương thơm thoang thoảng, khẽ rung rinh như mời mọc: Lại đây cô bé, “ lại đây” chơi với tôi đi!
 b) Tham ô lãng phí là một thứ “giặc” ở trong lòng.
 c) Nó học giỏi “đến mức” được xếp thứ nhất từ dưới lên.
 d) Mẹ trông thấy liền chỉ về tấm biển màu xanh gần đấy, bảo con: Lan kìa, đố con “ đánh vần” được chữ gì trên biển kia?
- Gọi hs đọc yc bài. 
- Yc hs nối tiếp đọc câu.
- Nhắc lại cách sử dụng dấu ngoặc kép.
- Chốt ý đúng.
- 1 hs đọc.
- 4 hs đọc.
- 2 hs nêu.
- Suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nêu, nhận xét.
a) : “ Lại đây cô bé, lại đây chơi với tôi đi !”
b) “ giặc ở trong lòng”
c) “ thứ nhất”
d) : “ Lan kìa, đố con dánh vần được chữ gì trên biển kia?”
Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012.doc