Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm 2010

Tiết 2 : Tập đọc

 HOA HỌC TRÒ

I – Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò.

 * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các từ ngữ mới trong bài .

 * HS hiểu được hoa phượng là hoa học trò .

II- Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai
 Ngày soạn : 18/1/2010
 Ngày giảng : 19/1/2010
Tiết 1 : chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
 Hoa học trò
I – Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò.
 * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các từ ngữ mới trong bài .
 * HS hiểu được hoa phượng là hoa học trò .
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1 . T/C :
2 . K/T :
3 . B/M :
a, gt bài :
b, nd bài
 HĐ 1
( Luyện đọc )
 HĐ 2
 ( Tìm hiểu bài)
 HĐ 3
( Đọc diễn cảm)
4, Củng cố – Dặn dò .
- KT sĩ số hs .
Kiểm tra bài cũ , gọi 2 hs đọc bài cũ .
cả lớp theo dõi SGK .
- GV chấm điểm .
Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: giải nghĩa từ
Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài 
- GV đặt câu hỏi cho hs trả lời .
Câu 1
Câu 2
Câu 3
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
 - Lúc đầu ?
 - Có mưa ?
 - Số hoa tăng ?
 Mặt trời chói lọi ?
 - Nêu cảm nhận khi đọc bài văn ?
* Đọc diễn cảm
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc trước lớp.
-> NX, đánh giá.
- Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về N/D bài.
 - Hệ thống bài .
 - Nhận xét chung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
- Hát .
> 2 học sinh đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét .
- Một HS khá đọc toàn bài .
- HS nêu các đoạn trong bài .
- Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn)
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
-> Vì phượng là loài cây rất gần giũ  học trò về mái trường.
+ Hoa phượng đỏ rực.
+ Hoa phượng gợi cảm giác 
+ Hoa phượng nở nhanh
-> Đỏ còn non
-> Tươi dịu
-> Đậm dần
-> Rực lên
- Học sinh tự nêu( VD: Hoa pợng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút của tác giả , ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...)
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm .
-> 3, 4 học sinh thi đọc
- Nhận xét .
-> Học sinh đọc toàn bài
- Nêu ND, ý nghĩa của bài 
- HS về đọc lại toàn bài .
- Chuẩn bị bài sau .
Tiết 3 Toán
 Luyện tập chung
I – Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh 2 phân số
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
 * Tăng cường tiến việt cho HS qua các bài toán có lời văn .
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1 T/C
2 K/T
3 B/M
 a, gt bài :
 b, nd :
 HĐ 1
( Hướng dẫn cho HS làm bài tập )
4 , Củng cố- Dặn dò .
- Bài tập 1
- cho HS làm bài GV chữa bài 
Buớc 1: Điền dấu >, < , = 
- So sánh 2 PS cùng MS
- So sánh 2 PS cùng TS
- So sánh với 1
Bài tập 2: Viết các PS
- Bé hơn 1
- Lớn hơn 1
GV chữa bài :
a. ; b. 
Bước 3: Viết các PS theo thứ tự
a. 
b. 
Bài tập 4
Tính :
a. 
b. 
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
HS nêu yêu cầu bài tập .
Làm bài cá nhân.
Hs lên bảng làm bài .
HS khác nhận xét .
- Với 2 số TN 3 và 5
a. ; b. 
-> Từ bé đến lớn
a. 
. Rút gọn được: 
> -> 
Học sinh tự làm bài
a. 
b. 
Và = 
Thứ ba
 Ngày soạn : 19/1/2010
 Ngày giảng : 20/1/2010
Tiết 1 : Toán 
 Luyện tập chung
I – Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, KN ban đầu của PS, T/C cơ bản của PS, rút gọn PS, quy đồng MS 2 PS, so sánh các PS.
- Một số đặc điểm của HCN, HBH.
 * Biết tính chất cơ bản của phân số .
 * tăng cường tiếng việt cho học sinh qua các bài toán có lời văn .
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
1 T/C
2 K/T
3 B/M
 a, gt bài 
 b, nd :
HĐ- ( Hướng dẫn choHS làm bài tập)
4. củng cố- Dặn dò
B1: Tìm chữa số thích hợp diền vào ô trống:
Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
B2: Viết các PS
- Tìm tổng số HS của lớp.
- Viết PS biểu thị
B4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé
BT5: TLCH:
b- Đo độ dài các cạnh
c- Tính DT HBH ABCD
Bài 1: Khoanh vào kết quả đúng
a. Số chia hết cho 5
b. Tìm PS
c. Tìm PS = 5/9
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
 Nhận xét chữa bài cho HS.
- Cho HS làm bài vào vở
NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Làm bài cá nhân:
a- 752, 754, 756, 758
b- 750 chia hết cho 3.
c- 756 chia hết cho 2 và 3.
- Nhận xét 
Bài tập 2
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
a) b)
- PD là 
Làm bài cá nhân:
+ Rút gọn các PS; 
+ Quy đồng MS các PS; -> ta có: AB = 4cm DA = 3cm
 CD =4cm BC = 3cm
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
-> DT của HBH ABCD
4 ´ 2 = 8 (cm2)
- Làm bài cá nhân.
-> C. 5145
-> D. 3/8
-> C. 15/27
-> D. 8/9
Làm bài vào vở.
 53867 864752 482 
 + - x
 49608 91846 307 
103475 772906 3374 
 . Các đoạn thẳng An và MC là 2 cạnh đối diện của hbh AMCN nên // và = nhau.
b. DT hcn ABCD là:
12 ´ 5 = 60 (cm2)
N là trung điểm của DC nên NC là
12: 2 = 6 (cm2)
Ta có 60: 30 = 2 (lần)
Vậy DT hcn ANCD gấp 2 lần DT hbh AMCN.
HS về làm bài tập trong VBT.
Tiết 2 : Luyện từ và câu
 Dấu gạch ngang
 I.Mục tiêu
- KT: Giúp hs tìm và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang.
- KN: Tìm và viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang nhanh, chính xác.
- GD: GD hs chăm chỉ học tập, luôn tìm tòi KT khoa học. Dùng dấu gạch ngang vào viết văn và trong các môn học khác cho phù hợp. 
* Sử dụng dấu gạch ngang trong lời đối thoại ,và đánhddaaus phần chú thích .
II.Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết nội dung bài 1 (PNX). Phiếu viết lời giải bài 1,2 (PNX). 3phiếu khổ rộng cho các nhóm làm bài 1(PLT). 1 tờ phiếu ghi phần ghi nhớ. 2phiếu to cho hs làm bài 2. Tranh vẽ sgk.
III.Các hoạt động dạy học
ND- TG
 HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC
2.KTBC 3’ 
3.Bài mới.
a.GTB. 2’
b.Phần nhận xét. 12’
c.Ghi nhớ. 2’
d.Phần luyện tập. 19’
4.Củng cố Dặn dò. 3’
- Yc hs nêu những thành ngữ nói về cái đẹp.
- Nxét, ghi điểm.
Bài 1:
- GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung và yc bài 1.
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs đọc nối tiếp mỗi em một đoạn.
 Bài yc làm gì?
- Yc hs trả lời và nhận xét.
- Nhận xét, kết luận, treo lời giải lên bảng.
Đoạn a: 
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
Cái đuôi dài- bộ phận khoẻ nhát của con vật kinh khủng dùng để tấn công- đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn.
- Khi điện đã vào quạt, tránh để cách quạt bị vướng víu,..
- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,..
- Khi không dùng,
Bài 2:
- Cho hs đọc yc.
 Bài yc làm gì?
- Yc hs trao đổi nhóm đôi trả lời:
+Trong đoạn a dấu gạch ngang có tác dụng gì? +Trong đoạn b dấu gạch ngang có tác dụng gì?(Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
- GV mở bảng phụ ghi tác dụng của đoạn b.
+ Trong đoạn c dấu gạch ngang có tác dụng gì? (Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.)
- Căn cứ vào những tác dụng của dấu gạch ngang các em vừa tìm được một em hãy cho biết dấu gạch ngang có những tác dụng gì?
- GV KL
 - Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
*Ghi nhớ.
- Treo bảng phụ phần ghi nhớ.
Bài 1: Cho làm việc theo nhóm.
- GV ghi yc bài tập lên bảng: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện “Quà tặng cha” sách TV 4 tập 2 trang 46 và nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Cho hs đọc yc.
- Bài yc làm gì?
- GV treo tranh yc hs cho biết tranh vẽ gì?
- Cho hs đọc nội dung mẩu chuyện.
- Cho hs đọc chú giải.
* Chia nhóm phát phiếu cho từng nhóm.
- GV chia mẩu chuyện làm 3 đoạn yc mỗi nhóm sẽ làm một đoạn.
- Yc các nhóm làm trong thời gian 3 phút.
+Nhóm 1: Đoạn 1 Từ đầu đến kiểm tra sổ sách.
+Nhóm 2: Đoạn 2 Tiếp đến vạch sơ đồ gì đó lên giấy.
+Nhóm 3: Phần còn lại.
- Hết gìơ yc các nhóm dán phiếu, đại diện các nhóm trình bày phiếu và mời nhóm bạn nhận xét bài của nhóm mình.
- Nhận xét, KL:
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng của dấu gạch ngang
*NHóm 1:
Pa- xcan thấy bố mình- một viên chức sở tài chính- vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
*Nhóm 2:
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao”- Pa- xcan nghĩ thầm.
*Nhóm 3:
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính- Pa- xcan nói.
Đánh dấu phần chú thích trong câu(bố Pa- xcan là một viên chức sở tài chính)
Đánh dấu phần chú thích trong câu(đây là ý nghĩ của Pa- xcan)
Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích(đây là lời Pa- xcan nói với bố)
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Cho làm bài cá nhân.
- Cho hs đọc yc sgk.
?Bài yc làm gì?
+Đánh dấu các câu đối thoại.
+Đánh dấu phần chú thích.
- Yc hs tự viết bài vào vào vở. Phát giấy khổ to cho 2 hs.
- Yc hs dán phiếu, chữa bài.
- Gọi một số hs làm bài vào vở đọc bài và nêu tác dụng của dấu gạch ngang.
- Qua mẩu chuyện trên em học tập được điều gì?
? Qua bài hôm nay em nào cho biết dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Nxét giờ học.
- Yc về học thuộc ghi nhớ. CB bài sau.
- 2hs nêu
- 1hs nêu
- Nghe.
- 1hs đọc
- 3hs đọc nối tiếp 3 đoạn
- 3hs trả lời 3 đoạn.
- 1hs nhận xét.
- 1hs đọc
- 1hs đọc yc.
- Trao đổi nhóm đôi trả lời.
- Nhận xét.
- 1hs đọc
- Trao đổi nhóm đôi trả lời.
- Nxét.
- 1hs đọc
- Trao đổi nhóm đôi trả lời.
- Nxét.
- 1hs đọc
- 1hs nêu.
- Nghe
- 1hs nêu lại.
- 2hs đọc
- 1hs đọc yc.
- Trả lời.
- Qsát tranh trả lời.
- 1hs đọc
- 1hs đọc
- Nhận phiếu.
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu.
- Dán phiếu, đại diện nhóm trình bày mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
- 1hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Viết bài 
- Dán phiếu trình bày. Nxét.
- Một số hs đọc.
- Nxét.
- 1hs trả lời
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết :3 Chính tả
 ( Nhớ- viết ) chợ tết
I – Mục tiêu
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ: Chợ tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ưt) điền vào các ô trống.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
 ND - TG
 HĐ của thầy giáo
 HĐ của HS
1 T/C
2 K ... t là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. ND khái quát của các tác phẩm, của các công trình đó.
+Đến thời Hậu Lê, văn học và KH phát triển hơn các giai đoạn trước.
+Dưới thời Hậu Lê, văn học và KH được phát triển rực rỡ.
- KN: Qsát tranh, thảo luận trả lời câu chính xác.
- GD: Yêu thích môn học, tự hào về lịch sử dân tộc. Tích cực học tập.
II- Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của học sinh.
III- Các hoạt động dạy học
ND- TG
 HĐ của GV
HĐ của HS
1.T/C
2.K 
3.Bài mới.
a.GTB. 2’
b.HĐ1: (Văn học thời Hậu Lê). 13’
HĐ2:( Khoa học thời Hậu Lê). 14’
4.Củng cố- Dặn dò. 3’
- Yc hs trả lời câu hỏi bài 18
- Nxét, ghi điểm.
- Cho hs qsát chân dung Nguyễn Trãi, ghi đầu bài.
- Phát phiếu HD cách làm.
- Yc các nhóm đọc sgk hoàn thành bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học thời kì Hậu Lê.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Nxét, kết quả mong muốn là:
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô Đại Cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc
Vua Lê Thánh Tông Hội Tao Đàn
Các t/p thơ
ấcC ngợi nhà Hởu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà Vua
Nguyễn Trãi
ức Trai Thi tập
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị vua quan lại ghen ghét vùi dập.
Lý Tử Tấn Nguyễn Húc
Các bài thơ
- Yc các nhóm báo cáo.
?Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?(cả chữ Hán và chữ Nôm)
GV giới thiệu chữ Hán và Nôm
?Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì này?
- ND của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì?
GV: Các t/g, t/p văn học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
- Lập bảng thống kê về ND, tác giả, công trình KH
- Mô tả lại sự phát triển của KH ở thời Hậu Lê.
 Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà KH tiêu biểu nhất?
( Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.)
- Vì sao coi là tiêu biểu nhất?(Vì các ông có nhiều tác phẩm và các công trình KH.)
T/g nào là t/g tiêu biểu cho thời kì này? (Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông)
*Rút ra bài học.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về học bài, CB bài sau.
- Qsát.
- Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
- Đọc thầm bài và hoàn thành bài.
- Mô tả.
- Trả lời.
- Trả lời
- 2hs đọc
Nghe
Thực hiện.
- H về chuẩn bị bài sau .
 __________________________________________________
Tiết 4 : Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I – Mục tiêu
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1 T/C
2 K/T
3 B/M
a , gt bài 
b , nd :
 HĐ 1
( Bài tập )
 HĐ 2 
( Luyện tập )
Củng cố- Dặn dò 
GV gọi 2 HS làm bài tập VBT.
- Nhận xét chữa bài .
 Cho HS nêu yêu cầu cuả bài , gợi ý hướng dẫn , cho HS làm bài cá nhân.
Cho 1 HS lên bảng làm bài .
Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích (BT2)
- GV gợi ý 
- Sửa sai cho HS .
b- Hướng dẫn luyện tập
Bước 1: NX về cách miêu tả của tác giả
Nêu điểm đáng chú ý trong cách miêu tả của mỗi đoạn
a- Đoạn tả Hoa sầu đông
b- Đoạn tả quả cà chua
Bước 2: Viết 1 đoạn văn tả 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích.
- Đọc bài viết
-> NX chấm- Đọc bài viết
-> NX chấm điểm điểm
NX chung tiết học
- Hoàn chỉnh lại đoạn văn
- 2, 3 học sinh đọc.
- NX, đánh giá bài bạn.
 Nêu yêu cầy của bài
- Đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đông. Quả cà chua.
- Viết vào nháp.
- Đọc bài viết.
- Nhận xét .
+ Tả cả chùm hoa 
+ Đặc tả mùi thơm 
+ Dùng từ nẫư, hình ảnh thể hiện tình cảm
+ Tả cà chua với những hình ảnh so sánh .
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chọn tả hoa hoặc quả.
- Viết đoạn văn.
-> 5, 6 học sinh đọc đoạn viết.
- HS nhận xét 
Chuẩn bị bài sau .
 _____________________________________________
Thứ năm
 Ngày soạn : 21/1/2010
 Ngày giảng : 22/1/2010
Tiết 3 : Toán
 Phép cộng phân số( tiếp theo)
I – Mục tiêu
Giúp HS: - Nhận biết phép cộng 2 PS ạ MS
 - Biết cộng 2 PS ạ MS
 - Làm được các bài tập liên quan.
 * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các bài toán có lời văn .
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1 T/C
2 K/T
3 B/M
a , gt bài
b , nd
 HĐ 1
( Lí thuyết)
Củng cố- Dặn dò 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
- Cộng 2 PS ạ MS:
- Nêu các bước tiến hành ?
- Nhắc lại cách làm?
2- Thực hành:
Bước 1: Tính
a. QĐMS
 b. QĐMS
 - Cộng 2PS - Cộng 2 PS
Bước 2: Tính (theo mẫu)
a. 
b. 
c. 
d. 
Bước 3: Giải toán
Tóm tắt
Giờ đầu: 3/8 quãng đường
Giờ 2: 2/7 quãng đường
? QĐ
- NX chữa bài .
Nhận xét tiết học . 
Giao bài tập về nhà .
Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập .
- HS khác nhận xét chữa bài .
 Quy đồng MS:
- Cộng 2 PS cùng MS
-> Học sinh tự nêu.
-> 3, 4 học sinh nêu.
- Làm bài cá nhân
- Làm theo mẫu
Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đuờng là:
 (Ph Đ/s: Phần quãng đường ần)
- HS về làm bài tập VBT
 ____________________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I – Mục tiêu
- Làm quen với các câu tục ngũ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Tiếp tục MR, hệ thống hoá vố từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặc câu với các từ đó.
* Đặt được một từ ở mức độ cao của cái đẹp .
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
 1 T/C
 2 K/T
 3 B/M
 a , gt bài
 b , nd
 HĐ 1
 ( Bài tập )
 Bài tập 1
 Bài tập 2
 Bài tập 3
Củng cố – Dặn dò
- KT bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài cũ 
- Đọc đoạn văn kể lại cuộc 
 a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn làm bài tập
Bước 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau:
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với ND
Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
Bước 2: Trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. - Nêu các trường hợp
NX đánh gi
Bước 3: Tìm từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
Bước 4: Đặt câu
- Viết 3 câu với mỗi từ vừa tìm được của bài 3.
-> NX đánh giá.
 - NX chung tiết học
 - Ôn và làm lại bài
- Nêu yêu cầu . Làm bài , HS khác nhận xét .
2 học sinh đọc bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các câu tục ngũ.
- Trao đổi với các bạn.
-> Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-> Cái nết đánh chết cái đẹp.
-> Người thanh tiếng nói cũng ..
-> Trông mặt mà bắt .
- Nhẩm HTL các câu tục ngữ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nêu yêu cầu của bài.
-> Một học sinh giỏi làm mẫu.
- Học sinh tự nêu
- Làm bài cá nhân.
- Cho HS lên bảng trình bày , HS khác nhận xét .
-> Tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, như tiên .
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu mình đặt.
- Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : 22/1/2010
 Ngày giảng : 25/1/2010
Tiết 1 :Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- KT: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- KN: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối
- GD: Có ý thức bảo vệ cây xanh
* Xây dựng được đoạn văn nói về ích lợi của cây cối mà em biết .
II. Đồ dùng
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
ND- TG
 HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC
2.KTBC 3’ 
3.Bài mới.
a.GTB. 2’
 HĐ 1
b.Phần nhận xét 
10’
 HĐ 2
c. Phần ghi nhớ.2’
d. Phần luyện tập
21’
4.Củng cố- Dặn dò. 3’
- Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích
- Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua
Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo
- Cho hs đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2
Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn
- Yc làm bài cá nhân
- Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn)
Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo
Đ1: thời kì ra hoa
Đ2: lúc hết mùa hoa
Đ3: thời kì ra quả
*Phần ghi nhớ
Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn
- Yc trao đổi nhóm đôi trả lời.
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
+ Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen
+ Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp
+ Đ3: ích lợi của quả trám đen
+ Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen
Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lợi ích của 1 loài cây mà em biết
- Gợi ý
+ Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người
+ Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo
- Hs viết đoạn văn
- Chấm chữa 1 số bài viết
- Nhận xét chung tiết học
- HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh.
- 1hs
- 1hs
- 2hs đoc, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ cá nhân, trả lời.
- Nxét.
- Trao đổi nhóm đôi ghi ra bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nxét.
- 3hs đọc
- Đọc đoạn văn Cây trám đen
- Tạo cặp, trao đổi bài
- Trình bày ý kiến
- Nxét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết bài vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá bài bạn
- Nghe
- Thực hiện
 ________________________________________________
Tiết 2 : Toán 
Luyện tập
I – Mục tiêu
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Cộng phân số
- Trình bày lời giải bài toán.
- Làm được các bài tập có liên quan đến PS.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của H
1 T/C
2 K/T
3 B/M
 a , gt bài 
 b , nd 
 ( Bài tập )
Củng cố – Dặn dò
gv gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
cho HS khác làm vào nháp , sau đó chữa bài
 -Bài 1: Tính
Cộng PS cùng mẫu số
Cho HS làm bài cả lớp .
GV chữa bài
Bài 2: Tính
- Cộng PS ạ mẫu số
 + Cộng 2 PS cùng mẫu số
Bài 3 
GV gợi ý sau đó cho HS tự làm bài .
GV chữa bài .
Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc bài toán ,GV gợi ý cách làm bài ,gọi 1 H lên bảng giải bài toán .
- NX chung tiết học
 - Ôn và làm lại bài
 - Giao bài tập về nhà .
- Làm bài cá nhân
- Làm bài cá nhân
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Số đội viên tham gia 2 hoạt động là:
 (đội viên của chi đội)
 Đ/s: số đội viên
HS ửa chữa bài .
Nhận xét .
Làm bài tập vào VBT.
Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_2010.doc