Tập đọc :
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Đọc trôi trảy rành mạch , bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu . Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÁO GIẢNG TUẦN 29 Thứ Ngày STPPCT Tiết Thứ Môn Tên bài Thứ hai 30/03/09 85 86 141 1 2 3 4 5 Tập Đọc Tập Đọc Toán Thể Dục SHĐT Những quả đào Những quả đào Các số từ 111 đến 200 Thứ ba 31/03/09 29 87 142 1 2 3 4 Đạo Đức Tập Đọc Toán Mĩ thuật Giúp đỡ người khuyết tật Cây đa quê hương Các số có ba chữ số Thứ tư 01/04/09 57 29 143 29 1 2 3 4 5 Chính Tả Kể Chuyện Toán TN - XH Thể Dục Tập chép: Những quả đào Những quả đào So sánh các số có ba chữ số Một số loài vật sống dưới nước Thứ năm 02/04/09 29 29 144 29 1 2 3 4 Tập Viết Luyện Từ Và Câu Toán Thủ Công Chữ hoa A ( kiểu 2) Từ ngữ về cây cối.Đặt và trả lời . . . Luyện tập Làm vòng đeo tay Thứ sáu 03/04/09 58 29 145 29 1 2 3 4 5 Chính Tả Tập Làm Văn Toán Âm Nhạc SHCT Nghe viết : Hoa phượng Đáp lời chia vui.Nghe và trả lời . . . Mét Ôn tập bài hát :Chú ếch con Thứ ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Đọc trơi trảy rành mạch , bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu . Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa” -Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? -Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi bảng 2.2.Luyện đocï . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc -Cho hs nối tiếp nhau đọc các câu của bài -Hướng dẫn đọc các từ khó -Gọi hs đọc 4 đoạn của bài -Hướng dẫn đọc câu -Yêu cầu hs nêu nghĩa các từ chú giải sgk -Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người. -Cho hs đọc các đoạn theo nhóm -Cho hs thi đọc các đoạn -Nhận xét . Tiết 2 2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu hs đọc các đoạn của bài và trả lời câu hỏi -Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? -Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?Vì sao ông nhận xét như vậy ? -Em thích nhân vật nào, vì sao ? -Qua bài em hiểu điều gì? -Nhận xét, chốt lại nội dung bài: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. 2.4.Luyện đọc lại: -Hướng dẫn hs phân vai đọc bài -Cho hs phân vai thi đọc bài -Nhận xét 3.Củng cố ,dặn dò: GDKNS -Gọi hs nhắc lại nội dung bài -Nhận xét tiết học -Dặn hs về đọc bài -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu -HS đọc chú giải -HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc sgk -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ. -Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. -Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. -Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về. -1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng. -Đọc thầm trao đổi nhóm. -Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây. -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm. -Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn . -HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét. -Trả lời -Lắng nghe -Theo dõi -Thực hiện -HS nhắc lại Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 . I/ MỤC TIÊU : Nhận biết được các số từ 111 – 200 Biết cách đọc, viết các số từ 111 – 200 Biết cách so sánh các số từ 111 – 200 Biết cách so sánh các số trịn chục * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 a, bài 3 • II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 đến 110 mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi bảng 2.2.Đọc và viết các số từ 101 đến 110: A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc lại các số vừa lập được. 2.3.Luyện tập, thực hành. *Bài 1 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. *Bài 2 : -Gọi 1 em lên bảng làm bài -Hướng dẫn cách làm -Gọi hs làm bài -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 : -Gọi1 em đọc yêu cầu ? -Hướng dẫn cách làm -Gọi hs làm bài -Nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn hs về làm bài -2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110. -HS nhắc lại -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 . -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -Vài em đọc lại các số vừa lập. -HS làm bài 110 một trăm mười 111 một trăm mười một 117 một trăm mười bảy 154 một trăm năm mươi bốn 181 một trăm tám mươi mốt 195 một trăm chín mươi lăm -Đọc sgk -Theo dõi -Làm bài -Đọc sgk -Theo dõi -Làm bài 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 Thứ ngày tháng năm . Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật -Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng * Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật * KNS: Thể hiện sự cảm thơng với người khuyết tật , KN ra quyết định và giải quyết vấn đề, KN thu thập và xử lí thơng tin II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Các câu chuyện về việc giúp đỡ người khuyết tật III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu . -Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý. c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. c d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu bài . GV giới thiệu và ghi bảng 2.2.Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. *Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : -Giáo viên nêu tình huống : Trên đường đi học về An và Tuấn gặp một bạn học cùng trường bị tật ở chân em đi rất khó.Bạn nhờ An mang hộ cặp cho bạn qua cầu.Tuấn vội ngăn lại : "Chúng ta về thôi, trời nắng quá ". Nếu em là An trong tình huống nưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao? -Gọi hs nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ õtất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội. 2.3.Hoạt động 2 : Tựi liên hệ *Mục tiêu : Giúp học sinh nêu được những việc đã làm và những việc sẽ làm để giúp đỡ người khuyết tật *Cách tiến hành: -Gv nêu yêu cầu -Cho hs tự liên hệ -Quan sát, hướng dẫn. -Gọi hs trình bày -Gọi hs nhận xét, bổ sung -Nhận xét, đánh giá những em có những hành vi đúng. 2.4.Hoạt động 3: Sưu tầm câu chuyện, tấm gương về việc giúp đỡ người khuyết tật. * Mục tiêu:Củng cố bài *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu. -Cho hs làm việc theo cặp -Quan sát, hướng dẫn -Gọi hs trình bày -Nhận xét, bổ sung Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 3.Củng cố,dặn dò :GDKNS -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về chuẩn bị bài sau -HS làm phiếu. - đồng ý -không đồng ý - đồng ý - đồng ý -HS nhắ ... ẫy. -Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. -Tập kể theo cặp -Thi kể -Nhận xét -HS nhắc lại Tốn MÉT. I/ MỤC TIÊU : - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề- xi – mét; xăng- ti – mét - Biết làm phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét - Biết ước lượng đo độ dài trong một số trường hợp đơn giản * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 •II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi bảng 2.2.Ôn tập: -Hãy chỉ trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm. -Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm 2.3.Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét ( m ) và thước mét: -Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét. -GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m. -Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. -Viết m. -Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Đoạn thẳng trên dài mấy dm ? -Giới thiệu 1m bằng 10 dm. -Viết bảng : 1m = 10 dm -Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ? -Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . -Viết bảng 1m = 100 cm 2.4.Luyện tập, thực hành. Bài 1 : -Bài yêu cầu gì ? -Hướng dẫn cách làm -Gọi hs làm bài -Nhận xét. Bài 2 : -Gọi 1 em đọc đề. -Cho hs làm bài Bài 3 : -Gọi1 em đọc đề ? -Cây dừa cao mấy mét ? -Cây thông cao như thế nào so với cây dừa? -Bài yêu cầu gì ? -Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? -Gọi hs làm bài -Nhận xét Bài 4 -Bài yêu cầu gì ? -Hướng dẫn cách làm -Gọi hs làm bài 3.Củng cố,dặn dò : -Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà làm bài -2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220. -Lớp viết bảng con. -HS nhắc lại -Thực hiện -Thực hiện -Theo dõi. -HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét -Đoạn thẳng này dài 1m. -Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. -1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Dài 10 dm. -HS đọc : 1m bằng 10 dm. -Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. -HS đọc 1m = 100 cm. -Điền số thích hợp vào chỗ trống . -Theo dõi -Làm bài -1 em đọc đề. -Làm bài -Đọc sgk -Cây dừa cao 8m. -Cây thông cao hơn cây dừa 5m. -Tìm chiều cao của cây thông ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Cây dừa : 8m Cây thông cao hơn: 5m Cây thông cao :. . . m ? Giải Chiều cao của cây thông là : 8 + 5 = 13 (m) Đáp số : 13m -Điền cm hoặc m vào chỗ trống . -Theo dõi -Làm bài -Trả lời SINH HOẠT TẬP THỂ I. Nhận xét - GV nhận xét đánh giá: về học tập, đạo đức, nề nếp, nội qui của trường, lớp. -Tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt, thực hiện đúng nội qui của trường, lớp -Nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt II.Phương hướng tới -Tiếp tục ôn luyện vào 15 phút đầu giờ, các tiết phụ đạo. -Thực hiện tốt nội qui của trường. TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA KÍ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌM HIỂU TÀI NGUYÊN NƯỚC I. MỤC TIÊU -Hiểu được giá trị, trữ lượng của nước - Một số biện pháp bảo vệ nguồn nước II. CHUẨN BỊ - 2 tờ hướng dẫn ( trang 82) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của nước - Yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày về vai trị của nước, trữ lượng của nước trên trái đất - GV chốt lại: + Nước rất cần thiết đối với cuộc sống con người và các sinh vật trên trái đất. Nước chiếm gần 70% khối lượng cơ thể con người, chúng ta cĩ thể sống thiếu thức ăn trong vài ngày nhưng rất khĩ cĩ thể sơng thiếu nước trong một ngày + Mặc dù nước bao phủ gần một phần tư bề mặt trái đất nhưng lượng nước ngọt chỉ chiếm 3% cịn lại là nước mặn ở các Đại Dương. Tuy nhiên lượng nước ngọt này chủ yếu nằm ở các lớp băng ở hai cực, chỉ cịn lại dưới 1% là con người cĩ thể sử dụng được + GV vẽ biểu đồ hình trịn tượng trưng cho lượng nước trên trái đất * Hoạt động 2: Trị chơi với nước - GV chia HS thành 2 nhĩm ( mỗi nhĩm 6 HS). Cử hai HS giám sát 2 nhĩm. Nhiệm vụ của 2HS là đếm xem mỗi nhĩm được bao nhiêu đồ xúc xắc, số HS cịn lại là khán giả - GV phát cho hai nhĩm, mỗi nhĩm một tờ hướng dẫn hình lục giác đều và hướng dẫn luật chơi cho 2 nhĩm - Các nhĩm ngồi thành vịng trịn, ở giữa hình trịn la một tờ hướng dẫn hình lục giác đều, một quân xúc xắc, một cái thìa và một cốc nước đầy - Một HS đầu tiên cầm cốc nước và đổ xúc xắc vào giấy, xúc xắc lật ra ở số nào thì học sinh đĩ đọc thơng điệp và làm theo chỉ dẫn trên tờ giấy hướng dẫn và đưa cốc nước càng nhanh càng tốt cho bạn tiếp theo - Sau 10 phút chơi, hai nhĩm sẽ đặt hai cốc nước lên bàn. HS nhận xét xem cốc của nhĩm nào cịn nhiều nước hơn Tổ chức cho HS chơi lượt GV nhận xét, nêu câu hỏi: + Trong quá trình chơi nước cịn đầy cốc nữa khơng? + Làm thế nào để nước khơng bị hao tổn quá nhiều, giữ được nhiều nước trong cốc? + Nước cần thiết cho những đối tượng nào? + Nguồn nước đang gặp phải nguy cơ gì? * Hoạt động 3: Thảo luận - GV nêu vấn đề thảo luận: Chúng ta làm gì để bảo vệ cho nguồn nước sạch và khơng bị thiếu nước? - GV tĩm tắt các ý kiến và đưa ra biện pháp: + Giữ cho các bể chứa nước sạch và che đậy cẩn thận + Sử dụng nước tiết kiệm + Dùng lại nước rữa để tưới cây, dọn nhà vệ sinh + Khĩa chặt vịi nước khơng để rị rỉ + Khơng làm ơ nhiễm ao hồ, sơng ngịi + Đổ rác thải đúng nơi qui định * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học HS phát biểu HS lắng nghe HS quan sát HS chơi trị chơi HS nhận xét HS trả lời câu hỏi HS thảo luận nhĩm 4 Đại diện nhĩm trình bày Nhĩm khác nhận xét HS lắng nghe * Lồng ghép GDNGLL: Chủ đề do Tổ trưởng quy định, hoặc do GV tự chọn Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” . NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . I/ MỤC TIÊU : -Hát đúng và thuộc (lời1) . -Tập hát lời 2. -Hát kết hợp một số động tác phụ họa II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: Chép lời ca vào bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng 2.Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú ếch con” -Yêu cầu hs hát lại lời 1 bài Chú ếch con -Nhận xét. -GV hát mẫu lời 2 bài hát -Cho hs đọc lại lời 2 bài hát -GV dạy hs học hát từng câu -Yêu cầu hs hát nối luận phiên giữa các tổ lời 2 bài hát -Nhận xét. -Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm -Cho hs hát và gõ đệm luân phiên giữa các nhóm -Nhận xét 3.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động. -GV hướng dẫn một số động tác vận động phụ họa theo lời bài hát -Cho hs tập hát và vận động theo lời bài hát theo nhóm. -Quan sát, hướng dẫn -Yêu cầu hs hát và vận động theo lời bài bài giữa các nhóm -Nhận xét 4.Hoạt động 3 : Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. -GV gõ tiết tấu của 2 câu hát câu 1 hoặc câu 2 và yêu cầu hs nêu câu nào của bài -Nhận xét. -GV ghi lời ca trên bảng. 5.Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nhắc lại tên bài -Nhận xét tiết học -Dặn hs về nhà ôn tập bài hát -HS nhắc lại -HS hát đơn ca, song ca, tốp ca. -Theo dõi -Đọc đồng thanh lời ca -HS học hát từng câu -Hát luân phiên giữa các tổ -Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm theo phách. -Thực hiện -Quan sát -Tập luyện theo nhóm -Các nhóm hát và vận động theo lời bài hát -Học sinh nghe gõ tiết tấu đoán lời ca -Hs nhắc lại THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 2 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy . 2.Kĩ năng : Làm được vòng đeo tay. 3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước. Mục tiêu : Củng cố lại các bước gấp. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay . Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Biết làm vòng đeo tay bằng giấy. PP thực hành . -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Làm vòngđeo tay/ tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét. --Làm vòng đeo tay/ tiết2. -Học sinh theo dõi. -HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -Thực hành làm vòng đeo tay. -Trưng bày sản phẩm. -Đem đủ đồ dùng.
Tài liệu đính kèm: