Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 17 năm 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 17 năm 2010 - 2011

A-Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm

-Hiểu nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

-HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- HS phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà.

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 17 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
A-Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm
-Hiểu nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
-HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- HS phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Thời gian biểu”.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Tuần này, tiếp tục chủ điểm “Bạn trong nhà”, các em sẽ làm quen 2 con vật rất thông minh, tình nghĩa là chó và mèo trong truện “Tìm ngọc”à Ghi. 
2-Luyện đọc: 
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Hướng dẫn HS đọc từ khó: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết à Từ mới.
-Hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
-Hướng dẫn đọc cả lớp.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Gọi HS yếu đọc nhiều.
Theo nhóm.
Nhận xét.
Đồng thanh.
Tiết 2:
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Ai đánh tráo viên ngọc?
-Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
-Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
4-Luyện đọc lại:
-Cho HS thi đọc lại truyện.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Cứu con rắn nước.
Một người thợ kim hoàn.
Mèo bắt chuột đi tìm. Chó rình bên sông. Mèo nằm phơi bụng chờ quạ xà xuống.
Thông minh, tình nghĩa.
Cá nhân. Nhận xét.
3 nhóm đọc.
Nhận xét cách đọc.
Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa.
TOÁN.Tiết 81
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết.
-Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
-HS yếu: biết cách cộng trừ nhẩm và giải toán.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/81.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2-Ôn tập:
-BT 1/82: Hướng dẫn HS nhẩm. 
Bảng (1 HS)
9 + 7 = 16
7 + 9 = 16
16 – 9= 7
16 – 7 = 9
8 + 4 = 12
4+ 8 = 12
12 – 8 = 4
12 – 4 = 8
Miệng.
Nêu nối tiếp.
-BT 2/82 Hướng dẫn HS làm.
Bảng con 2 pt.
38
42
 80
47
35
 82
36
64
100
81
27
54
Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT 3/82: Hướng dẫn HS làm:
a) 9 + 1 10 + 7 17
9 + 8 = 17
c) 9 + 6 = 15 
 9 + 1 + 5 = 15
-BT 4/82: Gọi HS đọc đề.
Lan có bao nhiêu que tính? Hoa nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
4 nhóm.
ĐD trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Cá nhân.
Gọi HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Lan: 34 que tính.
Hoa nhiều hơn Lan : 18 qt.
Hoa: ..que tính.?
Giải:
Số que tính của Hoa vót là:
34 + 18 = 52 (qt)
ĐS: 52 que tính.
Giải vở.
Giải bảng. 
Nhận xét. 
Tự chấm vở.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trò chơi: BT 5/82.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
2 nhóm chơi. Nhận xét 
THỂ DỤC : DẠY CHUYÊN
......
Buổi chiều
	HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT)
TIẾT 1( TUẦN 17)
A-Mục tiêu:
-Rèn đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà thực sự là bạn của con người.
-HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B-Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện đọc: 
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngó nghiêng,thích quá,cúi xuống, rỉa, ngượng
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết 
 -Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
-Hướng dẫn đọc cả bài
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Gọi HS yếu đọc nhiều.
Theo nhóm.
-Cá nhân đọc
3-HS đọc GV nêu câu hỏi để HS năm bài sâu hơn:
a)-Bi lo điều gì khi ông tặng Bi con vẹt? ( a)
b)-Ông nói gì với Bi?( a)
c)-Vì sao Bi không muốn vẹt gọi tên chị Chi ?(b)
d) – Khi Bi để vẹt đói, rét chị Chi đã làm gì? (c)
e) – Câu cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? (a)
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
4-Luyện đọc lại:
-Cho HS thi đọc lại truyện.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng.
5- Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-HS trả lời
-Cá nhân. Nhận xét.
3 nhóm đọc.
Nhận xét cách đọc.
Vẹt là vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa.
.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN)
ÔN LUYỆN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết.
-Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
-HS yếu: biết cách cộng trừ nhẩm và giải toán.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài
2 -:Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu
-Tổ chức trò chơi xì điện
- GV theo dõi nhận xét
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV theo dõi nhận xét
Bài 3: Số ?
- GV theo dõi nhận xét
Bài 4: HS nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- GV theo dõi nhận xét
-
 3.Củng cố- dặn dò
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Lớp theo dõi nhận xét
 - HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vở, 4 HS lên bảng chữa bài và nêu lại cách làm
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm, 4 HS lên bảng chữa bài
 a) 9 + 1 = 10 , 10 + 5 = 15
 9 + 6 = 15
- HD trả lời
- HS tự làm
 Bài giải
 Số que tính Hoa vót được là:
 34 + 18 = 52 ( que tính)
 Đáp số: 52 que tính.
..
ÔN LUYỆN THỂ DỤC
 LUYỆN TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VÒNG TRÒN” 
A-Mục tiêu: 
-Ôn 2 trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sẵn vòng tròn.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Vỗ tay và hát.
-Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”: 2-3 lần. 
-Nhắc lại cách chơi.
Lần 1: Chơi thử.
Lần 2, 3: Chơi chính thức.
-Ôn trò chơi “Vòng tròn”.
-Chơi có kết hợp vần điệu.
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Cuối người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Đứng vỗ tay và hát.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TOÁN. Tiết 82
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
A-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết.
-Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
-HS yếu: biết cộng trừ và giải toán.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm.
Bảng (3 HS)
81
66
15
26
18
52
-BT 4/86.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2-Ôn tập (tt):
-BT 1/83: Hướng dẫn HS nhẩm.
12 – 6 = 6
9 + 9 = 18
14 – 7 = 7
6 + 6 = 12
13 – 5 = 8
8 + 7= 15
Miệng.
Nêu nối tiếp.
-BT 2/83: Hướng dẫn HS làm.
Làm bảng (HS yếu làm)
68
27
95
56
44
100
82
48
34
90
32
58
Nhận xét. Bổ sung.
-BT 3/83: Hướng dẫn HS làm:
a) 17 – 3= 14 ; 14 - 6 = 8
17 – 9 = 8
c) 16 - 9 = 7 
16 – 6 – 3 = 7
-BT 4/83 Gọi HS đọc đề.
Buổi sáng bán được bao nhiêu lít? Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng bao nhiêu lít?
nhóm.2
ĐD trình bày.
Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.
Cá nhân.
Gọi HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Thùng lớn: 60 lít.
Thùng bé ít hơn : 22 lít.
Thùng bé .:. lít.?
Giải:
Số lít nước thùng bé đựng được là:
60 – 22 = 38 (l)
ĐS: 38 lít nước
Giải vở.
1 HS giải bảng. 
Nhận xét. 
Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
16 – 7 = ?
8 + 8 = ?
18 – 9 = ?
7 + 7 = ?
HS trả lời.
-BTVN: BT 5/87.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
MĨ THUẬT : DẠY CHUYÊN
KỂ CHUYỆN
TÌM NGỌC
A-Mục tiêu:
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên.
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
-HS yếu: biết kể được ít nhất một đoạn câu chuyện.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện “Tìm ngọc” trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Con chó nhà hàng xóm.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Các em sẽ dựa vào tranh và bài tập đọc đã học để kể lại từng đoạn câu chuyện “Tìm ngọc” à Ghi. 
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu 1.
-Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh họa trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện.
-Gọi HS kể.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp 6 đoạn của câu chuyện.
-Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. 
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Nối tiếp kể.
Cá nhân.
Kể trong nhóm (HS yếu kể một đoạn).
ĐD kể.
2 nhóm kể (12 HS). Nhận xét.
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh.
.
CHÍNH TẢ (NV)
TÌM NGỌC
A-Mục tiêu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. Làm đúng các bài tập phân biệt: ui/uy, r, d/gi.
-HS yếu: có thể cho tập chép.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: ngoài ruộng, nối nghiệp, quản công,..
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay các em sẽ nghe và viết chính xác đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc” à Ghi. 
2-Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+Chữ đầu đoạn viết ntn?
-Hướng dẫn viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, 
-Gv đọc từng câu đến hết.
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
*Chấm bài: 5-7 bài.
 3-Hướng dẫn HS làm bài tập:
-BT 1/70: Gọi HS đọc yêu cầu 
Thủy cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chui, vui.
-BT 2/71: Hướng dẫn HS làm:
Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: viên ngọc.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. 
Bảng con.
Nhận xét.
2 HS đọc lại.
H ... .
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Đọc đồng thanh
-Nghe.
-Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-Vài HS nêu.
-Quan sát.
-HS viết vào vở
-Hoàn thành bài ở nhà.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T 2)
A-Mục tiêu:
-Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
-Cần làm gì và tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B-Tài liệu và phương tiện: dụng cụ lao động cho phương án 1.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
-Chúng ta co 1nên xả rác nơi công cộng không? Vì sao?
-Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh nơi cộng cộng là gì?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài “Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng” à Ghi. 
2-Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
-GV đưa HS đi dọn vệ sinh khu vực ở ngoài đường, mang theo dụng cụ cần thiết: chổi, sọt đựng rác, khẩu trang,
-GV giao cho mỗi tổ làm vệ sinh một đoạn.
-Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
+Các em đã làm được những công việc gì?
+Giờ đây nơi công cộng này ntn?
+Em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao?
-Khen ngợi và cảm ơn những HS đã góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi người, trong đó có chúng ta.
-Cho HS quay về lớp học.
III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Chúng ta có nên đến những nơi công cộng để đánh nhau không? Vì sao?
-Giữ sạch vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời.
4 tổ.
Thực hành.
Quét, hốt rác.
Sạch sẽ.
Có. Vì làm như vậy góp phần giữ sạch vệ sinh môi trường.
HS trả lời.
..
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU
A-Mục tiêu:
-Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết lập thời gian biểu.
-HS yếu: biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc lại thời gian biểu của mình.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú và biết lập thời gian biểu à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/146: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ trong tranh. Lời nói ấy thể hiện thái độ gì?
BT2/ 146
Hướng dẫn HS làm:
Ôi! Vỏ ốc biển to và đẹp quá! Con cảm ơn bố.
-BT 3/146: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc bài làm của mình.
6h30-7h: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7h-7h15: Ăn sáng.
7h15-7h30: Mặc quần áo.
7h30: Tới trường dự lễ sơ kết.
10h: Về nhà, sang thăm ông bà.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Gọi HS đọc lại thời gian biểu của Hà.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Cá nhân.
Cá nhân.
Miệng (Gọi 2-3 HS yếu tập nói).
Làm vở.
Cá nhân.
Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể tên các hoạt động dễ gây ngã và nguy hiển cho bản thân và cho ngừơi khác khi ở trường.
Có ý thức trong việc chọn những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Kể tên các thành viên trong trường cho biết họ làm những việc gì?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Cho Hs ra rân chơi trò bịt mắt bắt dê.
-Đây là một trò chơi thư giãn giải trí trong khi chơi các em tránh xô đẩy nhau để khỏi ngã.
-Em hãy kể tên các trò chơi gây ngã nguy hiểm cho bản thân và cho người khác?
HĐ 1: Làm việc với sách giáo khoa để nhận biết các trò chơi nguy hiểm cần tránh
-Làm việc theo cặp, Quan sát SGK và cho biết: Hoạt động nào nguy hiểm?
-Phân tích mức độ nguy hiểm của trò chơi.
KL: Chạy đuổi sân trường, xô đẩy nhau khi vào lớp, ra về, trèo cây là các trò nguy hiểm.
HĐ 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Chia lớp thành 4 nhóm nêu yêucầu thảo luận nhóm
-Em vừa chơi trò gì?
-Em cảm thấy thế nào?
Khi chơi em cần phải làm gì?
Để các bạn không bị té ngã?
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét đánh giá chung.
-YC HS Làm bài vào vở bài tập 
-Chữa bài cho HS.
Nhắc HS.
-2 – 3 HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Chơi.
-10 HS nêu.
-thảo lụân theo cặp.
1 HS nêu tên trò chơi – HS nhận xét sự nguy hiểm.
-Hình thành nhóm thảo luận tự chọn trò chơi.
-Thực hành chơi.
-Nêu.
-Nêu.
-Không chen lấn, xô đẩy.
-Thực hiện theo bài học.
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
 -Xác định khối qua sử dụng câu.
 -Xem lịch để biết số ngày trong tháng, các ngày trong tuần.
 -Xác định thời điểm (xem đồng hồ, giờ đúng)
II. Chuẩn bị.
Mô hình đồng hồ.
Lịch tháng 10, 11, 12.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên 
 Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng 10 cm và 2 dm
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới. -Giới thiệu bài.
Bài 1: 
Bài 2: Yêu cầu quan sát 3 tờ lịch và đọc câu hỏi.
Bài 3: 
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4: Quan sát hình vẽ và thực hiện theo yêu cầu.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
- 2HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát vào hình vẽ.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nêu:Con vịt nặng 3Kg
-Lan nặng 30 kg
-Cả lớp quan sát và tự đọc câu hỏi.
-Thảo luận cặp đôi.
-Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời.
-Tháng 10 có 31 ngày, có 4 chủ nhật, đó là các ngày 5, 12, 19, 26.
-2 – 3HS đọc.
-Xem lịch và trả lời câu hỏi.
-Tự hỏi lẫn nhau.
 -Quan sát.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nêu miệng kết quả.
+Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
+Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
-Nêu lại nội dung ôn tập.
-Về làm lại các bài tập.
..
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE ( TIẾT 1)
A-Mục tiêu:
-HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B-Chuẩn bị: 
-Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe.
-Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Giấy màu, kéo, hồ, thước
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay các em tiếp tục học cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe à Ghi. 
 2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau về kích thước, màu sắc các bộ phận của biền báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học?
3-Hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô.
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 1 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo.
-Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
Dán chân biển báo.
Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo.
Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh.
4-Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm:
Hướng dẫn HS làm.
Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe-Nhận xét. 
Quan sát.
HS nêu.
Quan sát.
Quan sát.
Thực hành 4 nhóm.
HS nêu.
Buổi chiều
ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
BD + PĐ ( TOÁN)
ĐẶT TÍNH, GIẢI TOÁN
A-Mục tiêu:
-Củng cố về cộng, trừ viết trong phạm vi 100.
-Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
-Củng cố về giải toán .
-HS yếu: biết cộng, trừ trong phạm vi 100.
B-Các hoạt động dạy học:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài. 
 2 –Thực hành
.
-BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Cá nhân.
53
16
37
100
 6
 94
47
53
100
75
19
94
Bảng con 2 pt.
Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
Làm vở, HS lên bảng chữa bài
x + 38 = 83
 x = 83 – 38
 x = 45
x – 27 = 15	60 – x = 27	
 x = 15 + 27	 x = 60- 27
x = 42	x = 33
-BT 3: Gọi HS đọc đề.
HS giải bài toán theo tóm tắt sau
Cá nhân.
Gọi HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Chị : 25 tuổi.
Em kém chị : 9 tuổi
Em : tuổi?
Giải:
Số tuổi của em là:
25 – 9 = 16 (tuổi)
ĐS: 16 tuổi
Giải vở.
Nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
.
BD + PĐ (TIẾNG VIỆT)
TIẾT 3( TUẦN 17)
A-Mục tiêu:
-Biết dùng cách nói so sánh để hoàn thành các câu nói về các con vật
-Viết 3- 4 câu về con vẹt của be Bi có dùng hình ảnh so sánh. Yêu cầu câu ngắn gọn, đủ ý.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập ở SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
 -BT 1: Hướng dẫn HS làm.HS chơi trò chơi “ Tiếp sức”
-HS dùng hình ảnh so sánh viết tiếp cho hoàn chỉnh câu.
a) Bộ lông của cún con trắng như bông.
b)Chim bói cá có bộ lông xanh biếc như tàu lá.
c) Đôi mắt của chú vẹt đen láy như hạt na.
- GV theo dõi nhận xét
-BT 2: Hướng dẫn HS làm miệng sau đó viết vào vở.
Ở nhà em nuôi rất nhiều con vật nhưng em thích nhất là con chó.Con chó nhà em có tên là MiLu. MiLu có bộ lông màu vàng mượt như tơ rất đẹp.Đôi mắt tròn như hai hòn bi. Mi Lu rất ngoan và giữ nhà rất giỏi. Em rất yêu quý MiLu. 
 -HS tự làm vào vở.GV thu vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
-Gọi HS đọc lại BT 2 của mình.
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.HS làm miệng.
- Tự làm, nêu bài làm.
Miệng (gọi HS yếu).
- HS nêu bài làm của mình.
..
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17:
I-Mục tiêu:
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Biết kế hoạch tuần 18
II- Nội dung
1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 17
a)-Ưu:
-100% HS đi học đều, đúng giờ.
-Học tập có tiến bộ ở một số em.
-Duy trì được phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”.
-Tác phong nhanh nhẹn.
-Học tập có tiến bộ.
b)-Khuyết:
-Còn 1 vài em leo trèo lên bàn, ghế; chưa biết vâng lời (Hưng,..)
-Thể dục giữa giờ chưa đều 
-Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Quang, Lan, Hiếu,).
-Nộp các khoản tiền còn chậm.
2-Phương hướng tuần 18:
-Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKI.
-Tiếp tục phong trào “Rèn chữ” và “Đôi bạn cùng tiến” cho HS.
-Tiếp tục thu các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 17.doc