Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hà

Tiết TẬP ĐỌC

Chiếc rễ đa tròn

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng như thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

II- Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: 	 Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
Tiết 	Chào cờ (trang 121)
Tiết 	 Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. 
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng như thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
+ Đọc từng đoạn trước
 thường lệ , rễ , ngoằn ngoèo 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
lớp :
- Đọc câu khó :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
 Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.//
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- HS nêu cách đọc.
th thường lệ , tần ngần , chú cần vụ , thắc mắc.
- H HS đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm cả bài.
Câu 1:
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2:
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Câu 3:
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòng lá tròn.
Câu 4:
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòm lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Câu 5:
Hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và thái độ của Bác Hồ đối với các vật xung quanh?
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. / Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi. / Bác rất quan tâm đến thiếu nhi. 
4- Luyện đọc lại :
Nhận xét, chọn nhóm đọc tốt nhất cho điểm.
HS đọc theo vai: 3 nhóm
Nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
- Giúp HS luyện kỹ năng tính cộng và các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Ôn cách tính chu vi tam giác và giải toán có đơn vị đo khối lượng.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2. Bài tập 
Hướng dẫn làm bài tập 
1 HS nêu yêu cầu bài tập 1
Bài tập 1: Tính
225
362
683
502
261
+
+
+
+
+
634
425
204
256
27
859
787
887
758
288
Chữa, nhận xét 
Củng cố cách thực hiện
1 HS nêu yêu cầu bài tập 1
1 HS làm bảng lớp 
Lớp làm vở, chữa, nhận xét 
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
a. 245 + 312 
b. 68 + 27 
Củng cố cách đặt tính, cách tính
Ôn phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
Lớp làm bài
245
68
+
+
312
27
557
95
Chữa, nhận xét 
Bài tập 4: Giải toán
Gấu nặng: 210kg
Sư tử nặng hơn gấu: 18kg
Sư tử nặng:.kg?
Chữa, nhận xét, củng cố cách giải toán có lời văn.
1 HS đọc đề bài
Giải 
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
ĐS: 228 kg
Bài tập 5: Tính chu vi tam giác
Nêu yêu cầu bài tập 
Chữa bài tập
Củng cố cách tính chu vi tam giác.
1 HS nêu
Lớp làm bài
Chu vi tam giác ABC là:
300 + 200 + 400 = 900(cm)
ĐS: 900cm 
3. Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 	Đạo Đức
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
I- Mục tiêu : 
- HS hiểu: ích lợi của một số loài vật trong cuộc sống con người; Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- HS có kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. 
II- Đồ dùng :
- GV: Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích.
- HS : Vở bài tập đạo đức 2 (nếu có).
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1: lựa chọn tình huống
GV đưa ra tình huống
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. 
Nhận xét 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
 An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: 
 - An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về nhà chơi đi!”
 An cần ứng xử như thế nào?
- GV kết luận: 
 Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: 
- Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
- Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
- HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3 : Liên hệ
- GV nêu yêu cầu: “ Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể.”
- GV kết luận: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập các bạn.
- HS tự liên hệ
Kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2012
Tiết 	Chính tả (nghe viết)
Việt Nam có Bác
I- Mục tiêu : 
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d / gi và dấu hỏi / dấu ngã.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở chính tả.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra viết: chói chang, trập trùng.
Học sinh viết bảng lớp, bảng con
Nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ nói về ai?
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. 
Luyện viết: non nước, lục bát,
HS viết bảng lớp, bảng con
Nhận xét 
Viết bài
Dặn dò cách viết, tư thế ngồi viết 
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
Đọc cho HS viết
Nghe, viết bài vào vở
Hướng dẫn HS soát lỗi.
Soát lỗi chính tả
Chấm và chữa bài: 
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Thu bài, chấm, nhận xét
Chữa lỗi sai
Xem lại bài 
Bài tập 1: Phân biệt
Điền vào chỗ trống r / d / gi
Giúp HS làm bài
Chữa, đưa đáp án đúng
Dừa, rào, rau, giường
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài
Chữa, nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết Toán
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
II- Đồ dùng :
- Các hình vuông ĐDDH
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc thực hiện phép trừ số có 2 chữ số.
HS thực hiện 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số
Tính: 635 - 214 = ?
Thực hiện bằng đồ dùng trực quan
6 trăm - 2 trăm 3 chục - 1 chục
 4 trăm 2 ... .
HS 2: câu tình cảm của Thiếu nhi với Bác
Nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : (miệng)
Nêu yêu cầu bài tập 
Giúp HS làm bài
GV chữa, chốt lời giải đúng
Đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
1 HS nêu
Lớp làm bài
Chữa, nhận xét
Đọc lại bài vừa điền
Bài 2 : (miệng)
- Chia lớp thành các nhóm, phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
- Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã được học.
- Sau 7 phút, yêu cầu các nhóm HS lên gắn kết quả của nhóm lên bảng. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Hoạt động nhóm 4.
+ tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha, 
- GV có thể bổ sung những từ mà HS chưa biết.
Bài 3 : (viết)
Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn.
 Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Lớp làm bài vào vở ô li.
- 1 HS làm bài trên bảng quay.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì sao ô trống thứ hai con điền dấu chấm?
- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
- Vậy còn ô trống thứ ba con điền dấu gì?
- Dấu chấm viết ở cuối câu.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu, chú ý ngắt nghỉ hơi đúng.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
C- Củng cố dặn dò:
Củng cố nội dung bài vừa học
Xem lại bài 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 	 tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2012
Tiết 	 âm nhạc
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
Tiết Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời khen ngợi.
- Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
- Viết được đoạn văn ngắn về ảnh Bác Hồ dựa vào BT2.
II- Đồ dùng :
- ảnh Bác Hồ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra kể câu chuyện: Qua suối
Qua câu chuyện biết gì?
2 HS kể
Trả lời câu hỏi 
Bác rất quan tâm đến mọi người 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Đáp lời khen ngợi
Giúp HS nắm yêu cầu bài tập 
Ví dụ: Cháu ngoan quá, cẩn thận quá !
1 HS đọc các tình huống trong bài
HS đóng vai làm mẫu
Từng cặp HS nói
Cháu cảm ơn cụ !
Không có gì đâu ạ !
Nhận xét 
Bài tập 2 : ( miệng)
Quan sát ảnh Bác Hồ treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau :
GV nhận xét , bình chọn nhóm nói hay nhất.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát ảnh Bác treo ở lớp học và tập trả lời trong nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời.
a) ảnh Bác được treo ở đâu?
- ảnh Bác được treo trên tường.
b)Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt )
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Em muốn hứa với bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
Bài tập 3 : ( viết)
Viết lại các câu trả lời của BT 2.
- Nhận xét , chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết vào vở ô li.
- Đọc tiếp nối bài viết.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết Toán
Tiền Việt Nam
I- Mục tiêu :
- Giúp HS nhận biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết một số loài giấy bạc: 100đ, 200đ,,tiền xu, 
- Bước đầu nắm được quan hệ giá trị trao đổi (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II- Đồ dùng :
- Tờ giấy bạc 100, 200, 1000, tiền xu,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
Giới thiệu các loại giấy bạc
Giới thiệu: 100 đ, 200 đ, 500 đ, 1000đ, tiền xu.
Khi mua bán cần đến tiền, đơn vị tiền Việt Nam là đồng và tiền xu.
HS quan sát, viết các loại tiền mà GV đưa ra.
Quan sát cả 2 mặt các loại giấy bạc trên.
Nhận xét màu sắc các loại tiền
2. Bài tập 
Bài tập 1
Hướng dẫn HS quan sát hình (tiền thật) nhận biết: 200 đ = 2 tờ 100đ
HS hiểu: 100đ + 100đ = 200đ
200đ đổi được 2 tờ giấy bạc 100đ
500đ đổi bao nhiêu tờ 100đ?
1000đ đổi bao nhiêu tờ 100đ?
500đ đổi được 5 tờ 100đ
1000đ đổi được 10 tờ giấy bạc 100đ.
Bài tập 2: Số?
Nêu yêu cầu bài tập 
Để biết số cần điền ta phải làm như thế nào?
Chữa, nhận xét 
HS quan sát tính đ điền số
200 + 200 + 200 + 100 = 700đ
500đ + 200đ + 100đ = 800đ
500đ+200đ+200đ+100đ=1000đ
Nhận xét 
Bài tập 4: Tính
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn: tính cộng, trừ bài tập cần 
Chú ý ghi tên đơn vị đi kèm
Chữa, nhận xét 
Lớp làm bài, nêu kết quả 
Nhận xét 
100đ + 400đ = 500đ
900đ - 200đ = 700đ
700đ + 100đ = 800đ
800đ - 300đ = 500đ
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh
Bài 6: Trang phục khi đi ra đường 
I- Mục tiêu: 
- HS nhận thấy khi đi ra đường cần lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình phù hợp nơi mình đến.
- Kỹ năng: lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình phù hợp với nơi mình đến.
- Luôn giữ gìn trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
- HS luôn có ý thức lựa chọn và giữ gìn trang phục khi đi ra đường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SHS.
- Thẻ ý kiến, sắm vai.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV giới thiệu bài
GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề mặc.
GV giới thiệu bài, ghi bảng 
HS trả lời
Trang phục tới trường, trang phục ở nhà
Hoạt động 2: 
Nhận xét hành vi
Cho HS quan sát tranh (trang 27, 28)
GV kết luận nội dung từng tranh (1, 2, 3, 4)
HS quan sát
HS nghe
HS rút ra lời khuyên
Cho HS liên hệ
HS liên hệ
Hoạt động 3
Bày tỏ ý kiến
Cho HS làm bài tập 1 (trang 12)
HS thảo luận 
HS giơ thẻ ý kiến
a. Không đồng ý
b, c. đồng ý
HS rút ra lời khuyên
GV liên hệ lời khuyên với thực tế của HS 
HS nghe
Hoạt động 4
Trao đổi thực hành
Cho HS làm bài tập 2 (trang 29)
HS thảo luận trình bày kết quả 
GV liên hệ với thực tế của HS 
HS nghe
Hoạt động 5
Tổng kết bài
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung lời khuyên
HS nêu lại
GV hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
Dặn dò về nhà
HS chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh
Bài 7: Trang phục thể thao
I- Mục tiêu: 
- HS nhận thấy cần lựa chọn trang phục phù hợp với môn thể thao mình tham gia.
- Kỹ năng: HS biết lựa chọn trang phục với môn thể thao mình tham gia.
- Biết cách thắt dây giày, buộc tóc gọn gàng.
- HS tự giác lựa chọn giữ gìn trang phục khi tham gia chơi thể thao.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Thẻ ý kiến, sắm vai
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức có liên quan đến chủ mặc.
GV ra câu hỏi gợi mở cho phù hợp
GV giới thiệu bài, ghi bảng 
HS trả lời 
Hoạt động 2
Nhận xét hành vi
Cho HS quan sát trang SGK 
HS quan sát thảo luận trình bày kết quả 
GV kết luận 
HS rút ra lời khuyên
GV liên hệ nội dung lời khuyên của HS 
Hoạt động 3
Bày tỏ ý kiến
Cho HS làm bài tập 1 (trang 33)
GV nhận xét 
GV liên hệ với thực tế của HS 
HS thảo luận giơ thẻ ý kiến 
b, c, d, e. đồng ý
a. không đồng ý
Hoạt động 4
Trao đổi thực hành
Cho HS làm bài tập 2 (trang 33)
GV nhận xét 
HS thảo luận trình bày kết quả 
GV liên hệ với thực tế của HS 
HS liên hệ
Hoạt động 5
Tổng kết bài
GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên.
HS nêu lại bài
Dặn dò về nhà
HS chuẩn bị bài 8
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 6: Thư viện
 (Đọc truyện thư viện)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc