Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 1, 2

Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 1, 2

TẬP ĐỌC(2t)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, r rng tịan bi; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kin trì, nhẫn nại mới thnh cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim

II.CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC(2t)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng, rõ ràng tịan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim 
II.CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
3. Bài mới: * GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
 Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.
Đọc từ khó đọc có trong bài?
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Luyện đọc câu dài:
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
	* Đoạn 1:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
Ị Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
	* Đoạn 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
	* Đoạn 3:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
Ị Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
 Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Liên hệ thực tế Ị GDTT.
Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật.
Hát.
Một bà cụ và một cậu bé.
HS lắng nghe. 
HS đọc nối tiếp từng câu.
- nắn nót, nguệch ngoạc, sắt.
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
HS đọc trong nhóm.
HS đọc.
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc.
HS đọc.
Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo.
“Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.”
HS đọc.
Mỗi ngày  thành tài.
Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc.
HS nêu theo cảm nhận riêng.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc theo nhóm 3.
Nhóm bốc thăm thi đọc.
HS
HS tự nêu.
TỐN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : 
- 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
	3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
	* Bài 1:
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đếnlớn?
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đếnbé?
-Các số này hơn kém nhau bao nhiêuđơnvị?
GV dán băng giấy 10 ô.
Ị GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bénhất?
	* Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
GV viết số 16 lên bảng.
Tìm số liền sau?
Số liền trước?
Số liền trước hơn hay kém số 16?
Ị Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau hơn hay kém số 16?
Ị Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
Ị Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị.
4. Củng cố ,dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
1 đơn vị.
1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.
HS làm miệng và nêu kết quả.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
HS quan sát.
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng.
17.
15.
Kém 1 đơn vị so với số 16.
HS nhắc lại.
Hơn số 16 1 đơn vị.
HS nhắc lại.
1 HS khá làm. a) 40.
Lớp làm những câu còn lại.
b) 89 c) 98 d) 100.
ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp
II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Nêu ý kiến 
Thảo luận, trình bày.
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau:
Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? 
Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ?
Ị Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó?
Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ?
Ị Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai.
 Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta nên chọn cách phù hợp.
* Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
Ị GV nhận xét.
 Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời để củng cố nội dung bài học.
Nhận xét tiết học.
Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo.
Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
Hát.
- 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày.
HS chơi trò chơi làm phóng viên. Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về những việc àm của mình trong từng thời gian khác nhau của ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối.
TỐN
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ: KKT
2, Bài ơn.
Bài 1:
A, Các số cĩ một chữ số là: 
B, Số bé nhất cĩ một chữ số là: ..
C, Số lớn nhất cĩ một chữ số là: .
Bài 2: 
A, Số bé nhất cĩ hai chữ số là: 
B, Số lớn nhất cĩ hai chữ số là: .
C, Các số trịn chục cĩ hai chữ số là: ..
Bài 3: Số?
A, Số liền sau của 90 là: .
B, Số liền trước của 90 là: .
C, Số liền trước của 10 là: .
D,Số liền sau của 99 là: .
E, Số trịn chục liền sau của 70 là: ..
 III. CỦNG CỐ DẶN DỊ
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
TIẾNG VIỆT(2T):
ƠN : RÈN KĨ NĂNG ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng, rõ ràng tịan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài: Cĩ cơng mài sắt,cĩ ngày nên kim.
Bài ơn
HS đọc thầm tồn bài.
Đọc nối tiếp theo câu trước lớp.
Đọc nối tiếp đoạn theo nhĩm
Thi đọc giữa các nhĩm
Nhận xét bài đọc.
 * Tìm hiểu bài: trả lời các câu hỏi trong bài
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
 III. Củng cố dặn dị.
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
Thứ 3 ng ... nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tĩan cĩ một phép cộng.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra: việc chuẩn bị của hs
2, Bài ơn
Bài 1:
23
+
51
40
+
19
 6
+
72
64
+
24
33
+
 3
Bài 2:Tính nhẩm
60 + 20 + 10 =
 60 + 30 =
40 + 10 + 20 =
 40 + 30 =
30 + 20 + 20 =
 30 + 40 =
Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng
34 và 42
40 và 24
8 và 31
Bài 4:
Mẹ nuơi 22 con gà và 10 con vịt. Hỏi mẹ nuơi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
 III. CỦNG CỐ DẶN DỊ
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
TỐN
ĐÊ – XI – MET 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nĩ ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi – mét. 
- Cả lớp làm được BT 1 ; 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 2 HS sửa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đêximet
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet 
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm còn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
20 cm còn gọi là gì ?
Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm.
Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
 Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
	* Bài 2:
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
* Bài 3: 
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Về tập đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 32 	 36	 58 	 43	 32
+ 45	+ 21	+ 30 	 + 52 	+ 37 
 	77 	 57	88	 95	 69
HS đo.
10 cm.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HS chỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
HS nhắc lại (5 – 7 HS).
HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS).
HS đọc đề.
HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng.
AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
AB > CD ; CD < AB.
HS đọc đề.
6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
HS khá, giỏi làm thêm
HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
Chính tả
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hơm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b), hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Vở, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ? 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn chép.
Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
Bố nói với con điều gì ?
Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
Ị Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
Ị Nhận xét.
GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
GV đọc toàn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
GV thu từ 5 – 6 vở chấm.
Ị Nhận xét, sửa lỗi.
 Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
Hoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 2: 
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
	* Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS dò bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm.
Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một người bạn (BT2)
- Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. 
* Bài 1: Trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV mời từ 8 – 10 cặp.
Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp.
Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích.
* Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn
GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. 
Ị Nhận xét.
Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện.
Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh.
Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ?
Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh.
GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn.
Ị Nhận xét.
Ị Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc.
 Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
 Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
GV phát xcho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước.
HS đọc yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
7 – 8 HS thực hiện.
HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào.
HS đọc yêu cầu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm.
HS làm bài.
HS thực hiện.
HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản.
Nhận xét bài của nhóm khác.
TỐN:
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nĩ ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Biết thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi – mét. 
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra: việc chuẩn bị của hs
2, Bài ơn
Bài 1:Tính( theo mẫu)
A, 1dm + 1dm = 2dm
2dm + 3dm = 
7dm + 3dm = 
8dm + 10dm = 
B, 5dm - 3dm = 2dm
18dm - 6dm = 
10dm - 5 dm = .
49dm - 3dm = .
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng MN cĩ độ dài 1dm.
Bài 3: 
>
<
=
1dm  10cm
1dm . 8cm
1dm . 15cm
1dm + 1dm  10cm + 8cm
1dm + 1dm  10cm + 12cm
2dm  10cm + 10cm
 III. CỦNG CỐ DẶN DỊ
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 12 buoi.doc