Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

A-YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tiết 1

I- KIỂM TRA BÀI CŨ:

H: 2 em đọc bài "Cò và Cuốc" + TLCH

T: Nhận xét, ghi điểm

II- DẠY BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài.

2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a) Đọc từng câu:

H: Nối tiếp đọc từng câu.

- Lần 1: Đọc liền mạch

Luyện từ khó: rõ dãi, bác sĩ,

 

doc 15 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 	 Ngày soạn: 19 /2 /2010
	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc: 	 BÁC SĨ SÓI. (2 tiết)
A-YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết 1
I- KIỂM TRA BÀI CŨ: 
H: 2 em đọc bài "Cò và Cuốc" + TLCH
T: Nhận xét, ghi điểm
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
H: Nối tiếp đọc từng câu.
- Lần 1: Đọc liền mạch
Luyện từ khó: rõ dãi, bác sĩ, 
- Lần 2: đọc lô- gíc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
H: Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Lần 1: Đọc liền mạch.
- Lần 2: Đọc cuốn chiếu
Chú ý luyện đọc một số câu khó.
Đoạn 3: Sói mừng rơn, / mom mem lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. /
- H: Đọc các TN giải nghĩa SGK. GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từ: thèm rỏ dãi (nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra) 
- Lần 3: đọc lô- gíc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
------------------------=˜&™=-------------------------
Tiết 2 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
(H: Thèm rõ dãi.). GV gọi 2 HS nói lại nghĩa của từ
Câu 2: Sóii làm gì để lừa Ngựa? 
(H: Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.)
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh, giả đau như thế nào?
(H: Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.)
Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
(H: Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa...)	
Câu 5: Gọi tên khác cho truyện theo gợi ý?
(H: HS chọn một tên phù hợp và giải thích .)
+ “Sói và Ngựa” vì đây là tên hai nhân vật chính của câu chuyện.
+ “Lừ lại bị người lừa” vì thể hiện ND của câu chuyện.
+ “Anh Ngựa thông minh” vì đây là tên của nhân vật được ca ngợi trong truyện.
4. Luyện đọc lại:
H: 3, 4 em thi đọc lại chuyện
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhớ những điều rút ra từ nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết K/c.
- Về nhà đọc bài.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán : SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG. 
A-YÊU CẦU: 
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương.
- Biết cách tìm két quả của phép chia.	
- HS yêu thích học toán.	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu BT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS làm BT2/111
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài.
2. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
a) GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 3 HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”
- GV chỉ vào từng số trong phép chia cà nêu tên gọi:
	6	:	2	=	3
	Số bị chia	 Số chia	 Thương	
b) GV nêu rõ thuật ngữ “Thương”
- Kết quả của phép chia (3) gọi là thương
- Gv ghi lên bảng: 
	 	 Số bị chia	 Số chia Thương
6	:	2	=	3
	 	 Thương
c) HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
3.Thực hành:
Bài 1:HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện tính nhẩm rồi viết vào SGK
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS tính nhẩm rồi làm vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
- Gọi HS chữa bài. Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà ôn lại các thành phần của phép chia. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 	 Ngày soạn: 21/2 /2010
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
 Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG
 HÔNG. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN.
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
-------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập đọc:	 NỘI QUY ĐẢO KHỈ.	
A- YÊU CẦU: 
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được các câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Rèn kĩ năng đọc.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KTBC:
- 2 em đọc bài "Bác sĩ Sói"+TLCH. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- H: Nối tiếp nhau từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó: tham quan, khành khạch, cảnh vật
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn: Đoạn 1: 3 dòng đầu
 	 Đoạn 2: Nội quy
- H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Đoạn 2: 1.// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
 2. // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
- Đọc các từ chú giải. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi các nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Nội quy đảo khỉ có mấy điều? (Nội quy đảo khỉ có 4 điều)
Câu 2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? 
- GV cho HS điểm số theo thứ tự từ 1 đến 4 ứng với 4 điều quy định. Sau đó cho HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Điều 1: Ai cũng phải mua vé, có vé mới được lên đảo.
- Điều 2: Không trêu chọc thú. Trêu chọc làm chúng tức giận, lồng lộn trong chuồng, hoặc làm chúng bị thương, thậm chí có thể gặp nguy hiểm.)
- Điều 3: Có thể cho thú ăn nhưng không cho chúng ăn những thức ăn lạ. Thức ăn lạ có thể làm cho thú mắc bệnh, ốm hoặc chết.
- Điều 4: Không vứt rác bừa bãi ...để đảo luôn sạch, đẹp, không bị ô nhiểm
Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ nâu lại khoái chí?(Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ)
4. Luyện đọc lại:
- 2, 3 cặp HS thi đọc bài (1em đọc lời dẫn chuyện, em kia đọc các mục trong bản nội quy).
- GV nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV giới thiệu nội quy của trường: mời một số HS đọc một số điều trong bản nội quy của trường. Nhắc HS về nhà đọc để ghi nhớ.
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: 	 MỘT PHẦN BA.
A- YÊU CẦU: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều .
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 em chữa bài 1/113.
- 1 HS đọc bảng chia 3.
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) 
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
1
3 
- Hướng dẫn HS viết: ;đọc: Một phần ba.
- Kết luận: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 
1
3
hình vuông
3.Thực hành
Bài 1: 
1
3 
- 1 em đọc bài. Lớp đọc thầm.
- HS Làm bài rồi chữa bài. Đã tô màu hình: A, B, C
- Nhận xét
Bài 3: 
- Đọc đề toán.
- Lớp làm vào bảng.
- Gọi HS chữa bài. Lớp nhận xét.
III - DẶN DÒ:
- Đọc lại bảng chia 3
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
 ------------------------=˜&™=------------------------- 
 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
A- YÊU CẦU:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT 2, 3). 	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Tranh, ảnh các loài chim ở trang 35 SGK.
- Tranh, ảnh phóng to 16 loài thú ở BT1
- Bảng phụ viết ND bài tập 3
- Phiếu BT1
- Vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV treo tranh các loài chim đã học, chỉ định 1 HS nói tên từng loài chim trong tranh.
- 2 HS nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở BT2.
- Lớp + GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. HD làm bài tập:
a) Bài tập 1: (viết) 
H: 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Gv treo tranh, ảnh 16 loài thú có tên trong bài.
- HS làm vào VBT. GV phát cho mọt số HS giấy khổ to và bút dạ cho HS làm bài.
- Dán kết quả lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Thú dữ, nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó, sư tử, bò rừng, tê giác
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
b) Bài tập 2: (miệng)
- 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- HS làm nhẫm BT trong đầu. Sau đó, từng cặp HS thực hành hỏi – đáp trước cả lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
a) Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên bắn. 
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt / nhanh thoăn thoắt / nhẹ như không.
c) Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư / lùi lũi / lầm lũi / khụng khiệng.
d) Voi kéo gỗ rất khoẻ / hùng hục / băng băng / phăng phăng.
c) Bài tập 3: (miệng)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổ, đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV viết bảng một số câu trả lời. Sau đó hươngd dẫn cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu
Câu hỏi
a) Trâu cày rất khoẻ.
b) Ngựa phi nhanh như bay.
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
a) Trâu cày như thế nào?
b) Ngựa phi hư thế nào?
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu thêm về các loài vật trong rừng.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Thủ công: 	 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (tiết 1).
A- YÊU CẦU:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được một sản phẩm đã học.
- HS khá, giỏi có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình mẫu của các bài trong chương phối hợp gấp, cắt, dán hình.
- Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, màu.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS bổ sung (nếu thiếu).
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Ôn tập
- HS quan sát lại các mẫu.
- HS nhắc lại quy trình
- GV tổ chức cho HS thực hành; HS có thể chọn một trong các nội dung đã học để thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Đối với những HS có năng khiếu có thể sáng tạo thêm.
- Đánh giá sản phẩm. 
III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét thái độ học tập
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, Tiết sau ôn tập tiết 2.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 	 Ngày soạn: 22/2/2010
	 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
 Thể dục: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - TRÒ CHƠI: KẾT BẠN.
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập viết:	 CHỮ HOA T
A-YÊU CẦU: 
- Viết đúng chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Thẳng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ: 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa T
- Viết sẵn: Thẳng như ruột ngựa 
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Lớp viết bảng con: S - Sáo.
- GV nhận xét.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét:
T: Chữ Tcao mấy li? Gồm mấy nét?
H: Chữ T cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản – 2 nét cong trái và một nét lượn ngang.
T: HD cách viết.
T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết.
T: HDHS viết trên bảng con.
Chữ T: 3 lượt.
T: Uốn nắn, sửa chữa.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng:
- HS đọc 1 lần.
- Nêu cách hiểu: nghĩa đen - đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng:
 Nghĩa bóng - thẳng thắn, không ưa điều gì nói ngay ra
3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét.
- H: Nêu độ cao các con chữ.
- T: Viết mẩu Thẳng trên dòng kẻ.
3.3. Hướng đẫn HS viết chữ “Thẳng” vào bảng con.
- T: Theo dõi, uốn nắn
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS 
5. Chấm, chữa bài: 
- Chấm 10 bài, nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán:	 LUYỆN TẬP
A-YÊU CẦU: 
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu BT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 số HS lần lượt đọc thuộc bảng chia 3
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Cho HS làm bài, rồi chữa bài.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét 
Bài 2: Tính nhẩm.
- HS làm vào bảng. GV gọi HS chữa bài
- HS nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia.
Bài 4: HS đọc bài toán . GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- HS giải vào vở. GV thu chấm, gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài giải:
Mỗi túi có số gạo là:
15: 3 = 5 (kg) 
Đáp số: 5 kg gạo.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc lại bảng chia đã học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Nghe - viết): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
A-YÊU CẦU: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm được BT2(b)
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
- Vở bài tập.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:	
H: 2 em viết : mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt.
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1.
- H: 2 em đọc lại 
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? (Mùa xuân)
+ Tìm câu tả đàn voi vào hội. (“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”)
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Vịêt Nam
- HS nhận xét bài viết; Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? 
( Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì tên riêng)
H: Viết bảng con: Tây Nguyên, nườm nượp....
3. GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc cho HS dò bài.
4. Chấm, chữa bài:
- Thu bài chấm, chữa lỗi nhiều HS viết sai.
5. HD làm bài tập:
Bài 2:
 GVHD HS làm bài tập 3b.
- HS làm vào VBT. Chú ý viết những tiếng có nghĩa
- GV gọi HS nêu, GV ghi bảng. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Âm đầu
Vần
b
r
l
m
th
tr
ươt
-
rượt
lượt
lướt (sóng)
mượt
mướt
thượt
trượt
ươc
bước
rước
lược
-
thước
trước
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau 
 ------------------------=˜&™=------------------------- 
 Ngày soạn: 20/2/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
 Kể chuyện: BÁC SĨ SÓI. 
A- YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1)
- HS khá, giỏi biết phan vai để dựng lại được câu chuyện (BT2)
- HS rèn luyện kĩ năng kể chuyện. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn.	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- 4 tranh minh hoạ SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 em nối tiếp nhau K/c Một trí khôn hơn trăm trí khôn và TLCH.
- GV nhận xét, ghi điểm
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát sự việc vẽ trong tranh:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Ngựa gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa)
+ Ở tranh 2, Sói đã thay đổi hình dáng như thế nào? (Sói mắc áo trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, giả làm bác sĩ)
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì? (Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón chân chuẩn bị đá)
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?(Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra)
- HS nhìn tranh, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện giữa các nhóm
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất
2.2.Phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Người dẫn chuyện: vui, pha chút hài hước.
+ Ngựa: điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn.
+ Sói: vẻ gian xảo nhưng giã bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa, vẽ mặt mừng rỡ, đắc ý.
- HS Khá, giỏi được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 em dựng lại truyện. 
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương những HS kể hay, nhóm kể hay.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà kể cho người thân nghe.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: 	BẢNG CHIA 3.
A- YÊU CẦU:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Các mảnh bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn..
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2HS lên bảng làm BT2/112.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia 3.
a) Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
b) Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? – HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
c) Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia3 là 12 : 3 = 4.
từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4. 
3. Lập bảng chia 3.
- GV cho HS lập bảng chia 3. Hình thành một vài phép chia bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
4. Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm.
- Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng
- GV nhận xét
Bài 2: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- HS làm vào vở. 
- GV thu chấm , nhận xét
- Gọi HS chữa bài.
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Đọc lại bảng chia 3: 
- Nhận xét - dặn dò, tuyên dương một số em.
- Về nhà làm BT ở VBTT.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Mĩ thuật: VẼ TRANG ĐÈ TÀI: MẸ HOẶC CÔ GIÁO.
	 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Tập chép):	 BÁC SĨ SÓI. 	 
A- YÊU CẦU: 	
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm được BT2(b).
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập.
- Bảng phụ viết ND BT2(b)
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: 3 em viết bảng lớp -Lớp viết bảng con.
- 3 tiếng mang thanh hỏi, thanh ngã
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. HDHS chuẩn bị:
T: Đọc bài chính tả trên bảng phụ. 
H: 2 em đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Tìm tên riêng trong đoạn chép (Ngựa, Sói)
+ Lời của Sói được đặt trong dấu gì? (Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm)
- Tập viết bảng con chữ khó: giữa, giúp, trời giáng,... 
2.2. HS chép bài vào vở: 
- HS nhìn bài trên bảng phụ chép vào vở
- Theo dõi, uốn nắn. Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
- HS dò bài
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài tổ 1- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2b:
- HS đọc yêu cầu của bài:
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi HS chữa bài, GV nhận xét.
- Đáp án: ước mong, khăn ướt.
 lần lượt, cái lược
III- DẶN DÒ: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ.
- Chuẩn bị bài sau. 
 ------------------------=˜&™=-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc