Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2010-2011 - Hoàng Thị Phượng

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2010-2011 - Hoàng Thị Phượng

Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Yêu cầu cần đạt:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý: Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu nội dung: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 5)

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

HS: SGK

III. Các hoạt động dạy – Học:

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2010-2011 - Hoàng Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
LỚP 2 
Phịng GD & ĐT Thới Bình
 Trường TH Khánh Thới
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Thời lượng
Tên bài
Thứ 2 ngày 
07
1
Tập đọc
35
Tôm càng và cá con
2
Tập đọc
35
Tôm càng và cá con
3
Tốn
40
Luyện tập
4
Đạo đức
40
Lịch sự khi đến nhà người khác
5
Chào cờ
Thứ 3 ngày
08
1
Chính tả
40
Vì sao cá không biết nói
2
Tốn
40
Tìm số bị chia
3
Kể chuyện
35
Tôm càng và cá con
4
Thể dục
35
Đi thường theo vạch kẻ thẳng.. Đi nhanh 
5
Thể dục
35
Đi thường theo vạch kẻ thẳng.. Đi nhanh 
Thứ 4 ngày 
09
1
Tập đọc
40
Sông Hương
2
Tập viết
40
Chữ viết hoa X
3
Tốn
40
Luyện tập 
4
TNXH
35
Một số loài sống dưới nước
Thứ 5 ngày 
10
1
Hát nhạc
35
2
Từ & câu
40
Từ ngữ về sông, biển. Dấu phẩy
3
Tốn
40
Chu vi tam giác, chu vi tứ giác
4
Thủ cơng
35
Làm dây xúc xích trang trí
Thứ 6 ngày 
11
1
Tập làm văn
40
Đáp lời đồng ý , tả ngắn về biển
2
Mĩ thuật
34
3
Tốn
40
Luyện tập
4
Chính tả
40
Sông Hương
5
Sinh hoạt
 Ngày 05 tháng 03 năm 2011
 Người thực hiện
 	 Hồng Thị Phượng
Thứ hai	Tập đọc 
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý: Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Bé nhìn biển”
Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? 
+ Hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ con?
GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con”
GV treo tranh giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con kết bạn nhau, mỗi bạn đều có tài riêng nhưng đáng quí hơn là họ sẵn sàng cứu nhau khi gặp nạn. Chính vì thế mà tình bạn giữa Tôm Càng và Cá Con ngày càng gắn bó hơn. Và bài học hôm nay sẽ cho chúng ta gặp hai người bạn đấy. Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đọc mẫu
Phương pháp: đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý giọng đọc: thong thả, nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá  
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Bài gồm mấy đoạn?
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
Khen nắc nỏm có nghĩa gì?
Mái chèo có tác dụng gì?
Bánh lái có tác dụng gì?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc 
“Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. // cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. //
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Cô nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc thuộc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại
HS đọc
4 đoạn
HS đọc
HS đọc
Khen liên tục khen không ngắt lời
HS nêu
HS đọc
 HS đọc
HS luyện đọc.
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa luyện đọc bài “Tôm Càng và Cá Con” tiết này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.”
- GV ghi bảng tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2
+ Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
 + Búng càng là như thế nào?
+ Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
+ Đuôi của Cá Con có lợi ích gì?
 + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?
 + Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4
+ Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? 
 + Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? 
+ Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4
Chốt: Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn .
-GV liên hệ, giáo dục.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV gọi HS lên đọc bài theo vai
- Trong câu truyện này em học tập được đức tính gì của Tôm Càng?
- Nhận xét và tuyên dương 
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Chuẩn bị: Cá sấu sợ cá mập.
- Hát
- hs nhắc lại
- HS đọc đoạn 1, 2 + TLCH
- Tôm Càng đang tập búng càng
- HS nêu 
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy óng ánh-
- HS nêu 
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái 
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải quẹo trái, uốn đuôi
- HS nêu.
- HS đọc đoạn 3, 4 
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới
- Tôm Càng búng càng vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- HS đọc (mỗi nhóm 3 em)
- HS nêu
	Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ 
HS: SGK, BTT
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
 Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Luyện tập 
Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại cách xem đồng hồ và tập ước lượng thời gian Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Xem đồng hồ SGK
Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
GV cho HS chỉnh giờ theo yêu cầu bài
Hoạt động 2: Ước lượng thời gian
Phương pháp:Đàm thoại thực hành
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS làm bài
* Bài 4
Tổ chức thi đua 2 dãy tiếp sức
Gv ghi nội dung bài 4 vào bảng phụ
Dặn dò, củng cố:
Về nhà xem lại bài tập
Xem giờ phút nhiều cho thạo
Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS nhắc lại
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
HS làm bài, sửa bài
Thực hiện, đúng ghi Đ, sai ghi S
Điền tiếp sức, mỗi dãy 3 HS 
	Đạo đức 
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh hoặc băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1) 
Đến nhà người khác em cần phải có thái độ như thế nào?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2) 
Hôm nay, chúng ta thực hành lịch sự khi đến chơi nhà người khác à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đóng vai 
Phương pháp: Thực hành 
GV chia nhóm và giao niệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống:
+ Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ 
+ Tình huống 2: Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ Ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem, nhưng khi đó nhà bạn lại không bật Ti vi. Em sẽ 
+ Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn bị mệt. Em sẽ 
à GV nhận xét 
Hoạt động 2: Trò chơi đố vui 
Phương pháp: Thi đua 
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm nêu 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác.
Ví dụ: 
+ Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?
	+ Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác?
	+ Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?
à GV và các nhóm còn lại đóng vai trò trọng tài nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố 
GV rút ra kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
4. Củng cố – Dặn dò :
Làm bài tập tiếp.
Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1).
Nhận xét tiết học./.
Hát 
HS trả lời.
Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
 Em hỏi mượn nếu được chủ nhà cho phép, em mới lấy chơi và phải giữ cẩn thận.
Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật Ti vi không chưa được phép.
Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi)
HS thi đua. Nhóm này đố nhóm khác. Sau đó đổi lại, nhóm khi hỏi, nhóm này trả lời.
HS nhắc lại.
Thứ ba - Chính tả
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác bài Ct, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được bài tập 2 a,b 
II. Chuẩn ...  cm
 C
+ Hình trên có mấy cạnh? Là những cạnh nào?
+ Tính độ dài các cạnh của hình?
Vậy độ dài các cạnh hình tứ giác là 12 cm. Đó được gọi là chu vi hình tứ giác.
à Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Phương pháp: Thực hành, thi đua 
	* Bài 1: Tính chu vi hình tam giác
Yêu cầu lớp làm bài, 3 HS lên bảng sửa.
à Nhận xét.
	* Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác
Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
HS làm bài, sửa bài bằng hình thức hai dãy A – B thi đua.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Củng cố
GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua đo độ dài điền số vào chỗ chấm và tính chu vi hình tứ giác.
 M 5 cm
 N
 4 cm 
 3 cm
 Q 6 cm P
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : 
Về làm bài trong SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học./.
Hát
x –4 = 2	 x : 4 = 2
 x = 2 + 4 x = 2 x 4
 x = 6 x = 8
	 Giải:	 
 Số tờ báo có là:
	5 x 3 = 15 (tờ)
	Đáp số: 15 tờ.
3
Lấy các cạnh cộng với nhau.
3 + 4 + 5 = 12 cm.
HS nhắc lại.
HS quan sát.
4 cạnh : AB, BC, CD, DA.
3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm.
HS nhắc lại.
HS thực hiện.
8 + 12 + 10 = 30 (cm)
30 + 40 +20 = 90 (cm)
15 + 20 +30 = 55 (cm)
5 + 6 + 7 + 8 = 26 (cm)
20 + 20 + 30 + 30 = 100 (cm)
HS thi đua.
Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách làm day xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được day xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích vòng tròn của các day xúc xích tương đối đều nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: Hát
Kiểm tra bài cũ: Làm dây xúc xích (tiết 2)
GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng hồ
Nhận xét
Bài mới: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát
GVgiới thiệu đồng hồ mẫu 
Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận xét:
+ Vật liệu làm đồng hồ cần gì?
+ Đồng hồ gồm những bộ phận nào?
Chốt: Ngoài vật liệu là giấy thủ công ta còn có thể làm đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối 
Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo tay
+ Bước 1: Cắt nan giấy
1 nan: 4 ô x 3 ô để làm mặt đồng hồ
1 nan: 32 ô x 2,8 ô để làm dây, cắt vát 2 bên nan
1 nan: 8 ô x 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô
Gấp cuốn tiếp cho đến hết
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa
Gấp nan này đè nếp gấp cuối cùng của mặt đồng hồ
Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt và dây đeo
Dán nối hai đầu dây đai để giữ dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim
Lấy 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm. Vẽ kim ngắn, kim dài, luồn dây đai
Tổng kết – Dặn dò:
Về nhà tập làm đồng hồ 
Chuẩn bị: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2)
Nhận xét tiết học
HS để trên bàn
- HS nhắc lại
HS quan sát mẫu và nêu nhận xét cụ thể:
Giấy màu, kép, hồ, bút chì
Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cái dây đeo
- HS nêu về hìng dáng , màu sắc
HS theo dõi nhắc lại qui trình 
	Thứ sáu
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong moat số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (Bt 1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV tuần trước BT 3)
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh hoạ cảnh biển.
HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
GV yêu cầu vài HS lên thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
Hôm nay, chúng ta đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp mới, viết lại những câu trả lời về cảnh biển à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Phương pháp: Gợi mở, thực hành, thảo luận 
	* Bài 1:
Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời đáp.
Nhiều cặp HS thực hành đóng vai.
+ 1 em nói nội dung lời đáp.
+ 1 em nói lời đáp.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch.
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
à Nhận xét, bình chọn những người viết hay.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố 
Tổ chức HS chơi trò chơi thi thực hành nói lời đáp.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : 
Thực hành theo bài học.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
Nhận xét tiết học./.
Hát
4 HS nói.
HS đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung lời đap, thái độ phù hợp với mỗi tình huống.
Nhận xét.
Cháu cảm ơn bác.
Cháu cảm ơn cô ạ!
Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé!
1 HS đọc.
HS làm bài vào vở.
	Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
HS đọc.
HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, hình.
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 
Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
Hôm nay, chúng ta rèn kỹ năng tính độ dài, tính chi vi hình ta giác và hình tứ giác à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
	* Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề.
Yêu cầu HS thi đua tiếp sức nối hình.
à Nhận xét.
	* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải.
Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
	* Bài 3:
GV yêu cầu HS làm bài, hai dãy thi đua giải bài.
à Nhận xét.
	* Bài 4:
HS làm bài và cử đại diện lên thi đua giải bài.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Củng cố 
Phương pháp: Thi đua
Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
Vẽ 1 hình và tính chu vi hình đó?
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : 
Về làm bài 3.
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Nhận xét tiết học./.
Hát
2 HS lên bảng.
	Giải:
 Chu vi hình tam giác ABCD:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
	Đáp số: 12 cm.
HS đọc.
HS thực hiện.
HS thực hiện.
	Giải:
Chu vi hình tam giác ABCD:
	2 + 4 + 5 = 11 (cm)
	Đáp số: 11 cm.
HS thực hiện.
	Giải:
Chu vi hình tứ giác ABCDE:
	2 + 4 + 5 + 6 = 17 (cm)
	Đáp số: 17 cm.
HS thi đua tính.
	Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
	Đáp số: 12 cm.
HS nêu.
HS thi đua.
	Chính tả
 SÔNG HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2a,b Hoặc BT 3 a,b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói 
GV đọc cho HS viết mỗi em 6 từ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc vần ưt / ưc.
à GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Sông Hương
Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài: Sông Hương à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
Phương pháp : Hỏi đáp, thực hành.
Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng.
+ Đoạn này miêu tả điều gì?
Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai?
GV đọc từ khó.
à Chú ý các âm: v, l, r, d dấu û , õ , vần ưt / ưc
Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
à Chấm điểm, nhận xét.
Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
	* Bài 2a:
1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a.
GV tổ chức HS thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp.
à Sửa bài.
	* Bài 3:
GV nêu đề, HS làm bài vào bảng con.
à GV nhận xét.
à Tổng kết thi đua.
4. Củng cố , dặn dò
Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
Chuẩn bị: Kho báu.
Nhận xét tiết học./.
Hát.
HS viết.
HS đọc.
Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng
Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh.
Viết bảng con.
HS nhắc.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
4 tổ chơi tiếp sức.
Giải thưởng, rải rác, dải núi.
Rành mạch, để dành, tranh giành.
HS làm vào bảng con.
	Dở, giấy.
SINH HOẠT LỚP ( TUẦN 26)
I. Yêu cầu cần đạt:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Ôn tập thi GKII
Ngày tháng năm 200
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2010_2011_hoa.doc