Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2009-2010

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2009-2010

TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán dạng nhiều hơn.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 62 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009.
Toán:	 ôn tập về phép cộng phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán dạng nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS chữa bài 1,2 SGK.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Khi chữa bài, cho HS nhận biết tính chất giao hoán, mối quan hệ của phép cộng, trừ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Lưu ý cách đặt tính.
Bài 3: Điền số vào uy 
- Viết bảng ý a, yêu cầu HS nhẩm ghi kết quả.
- Khi biết 9+1+7 có cần nhẩm 9+8 không? 
-Giúp HS tự nhận ra : 9 + 1 + 7 cũng giống như
 9 +8( vì k.quả tính đều bằng 17)
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4: Toán giải
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài.
Bài 5: T/c trò chơi Điền nhanh điền đúng. Số?- 
Nêu luật chơi- y/c HS tiến hành chơi
-Chữa bài giải thích cách làm.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện yêu cầu 
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài, nêu kết quả tính nhẩm đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm bài, HS khác chữa bài nêu cách làm
- Nêu yêu cầu 
- 9 + 1 10y + 7 10y : .
- Ko cần vì 9+8 = 9+1+7 có thể ghi ngay kquả
Bài3b. tương tự bài 3a
- HS làm BT vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Đọc đề.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Tự làm bài, một HS lên bảng làm.
ĐS: 60 cây
-HS tiến hành chơi.
- HS lắng nghe
Tập đọc:	 tìm ngọc
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: nuốt, ngoạm, tráo, toan rỉa thịt.
 Ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
2. Hiểu: TN: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-ý nghĩa: Câu chuyện kểvề những con vật nuôi trong nhà rất thông minh và tình nghĩa,thực sự là bạn của con người.
II. đồ dùng dạy học: 	
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
Thầy
Trò
A. KTBC:(3’): Yêu cầu đọc bài Thời gian biểu
B. bài mới: 
 * GTB: Giới thiệu trực tiếp.
Hđ1: (30’) Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu – hướng dẫn đọc.
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng đHướng dẫn HS đọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu câu dài ( bảng phụ)đHướng dẫn đọc.
+ “Xa có một........ thả rắn đi”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK)
c) Đọc trong nhóm.
- Theo dõi nhận xét 
 Tiết 2
Hđ1: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc quý?
- Mèo và Chó làm cách nào lấy lại viên ngọc?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Mèo và Chó?
Hđ3: (27’): Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc
- Nhắc HS đọc diễn cảm
- Nhận xét sau mỗi lần đọc.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
-Dặn:
- 3 HS đọc, nêu nội dung của bài.
- Theo dõi đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó
- Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- HS tìm cách ngắt và luyện đọc.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 6, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Chàng cứu con rắn nước....viên ngọc quý.
- Một người thợ kim hoàn.
- Mèo và Chó rình bên sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm ngọc chạy.
- HS đọc theo đoạn, cả bài
- Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh thật sự là bạn của con người.
-HS lắng nghe
- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị kể chuyện.
Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009.
Toán:	 ôn tập về phép trừ, phép cộng (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con
iIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:(3’) Yêu cầu HS chữa bài 1,2 và 3 SGK.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cách đặt tính
Bài 3: Điền số thích hợp
- Viết câu a lên bảng, hướng dẫn HS làm.
3a.Giúp HS tự nhận ra: 17 – 3 - 6 cũng có k.quả như 17 - 9
3c. 16 – 9 cũng có k.quả như 16 – 6 – 3
 16-9 = 16 – (6 – 3 )
 = (16 -6) – 3
 = 10 – 3
 = 7
Bài 4: Toán giải
- Nêu dạng toán
- Theo dõi nhận xét 
Bài 5: Trò chơi: Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.
- Chia lớp thành 3 đội, thi theo hình thức nối tiếp. Sau 3’ đội nào đúng nhiều hơn đội đó thắng cuộc.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập
- Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng làm bài
- Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn)
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm, chữa bài nêu rõ cách thực hiện.
HS tính nhẩm rồi nêu k.quả 
- Nghe - nhắc lại
- HS làm bài, gọi 1 số HS lên bảng làm-lớp n.xét
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Tóm tắt. tự làm bài 
- 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
-ĐS: 38 lít
- Nối tiếp nhau lên bảng viết phép tính.
-HS lắng nghe
chính tả:	 tuần 17 
Nghe – viết : Tìm ngọc
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
- Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/uy; et/ec.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: (23’) Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc đoạn viết.
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu Chó và Mèo lấy lại được ngọc?
- Đoạn văn có bao nhiêu câu?
- Nêu chữ phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng lớp bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài 
+ Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến.
Hđ2: (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy.
-Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3b: Tiến hành tương tự BT2. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- VN làm lại BT chính tả, viết lại những từ viết sai. 
- con trâu, châu báu, buổi trưa, chưa ăn.
- HS lắng nghe-1 HS đọc lại.
- Long Vương
- Nhờ sự thông minh và mưu mẹo
- 4 câu
- Tên riêng và chữ cái đứng đầu câu.
- Long Vương, mưu mẹo.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
- HS lắng nghe
Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
B. bài mới:
 * GBT: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1: (30’): Quan sát trả lời câu hỏi:
Tiến hành ngoài trời:
- Yêu cầu HS đi quan sát tình hình trật tự, vệ sinh của trường học.
- Nơi công cộng này dùng để làm gì?
- Trật tự vệ sinh nơi đây có được thực hiện tốt không? Vì sao?
- Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi đây?
- Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này?
- GVKL chung
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Giúp công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành...
- HS tập trung tại sân trờng.
- HS quan sát lần lượt: lớp học, sân trường, vườn trường, hố rác...
- Học tập.
- HS nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Vứt rác chưa đúng nơi quy định.
- HS nêu ý kiến cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS trở về lớp học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:	 gà “tỉ tê” với gà
I. Mục tiêu:
1. Đọc:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: roóc roóc, gõ mỏ, nguy hiểm.
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 2. Hiểu: TN: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
 ND: Loại gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở ,bảo vệ,yêu thươngnhau như con người.
ii. đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng phụ.
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi.
B. bài mới: 
 * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài.
Hđ1: (24’) Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Giới thiệu câu, hướng dẫn đọc ngắt giọng.
+ “Từ khi con gà....đáp lời mẹ”
+ “Đàn gà con.....nằm im”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
c) Đọc trong nhóm.
- Theo dõi nhận xét. 
Hđ2: (6’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gà con biết trò chuyện từ khi nào?
- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a,b,c.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
Đ1: Câu 1,2; Đ2: Câu 3,4; Đ3: Còn lại.
- Nêu cách ngắt giọng, luyện đọc.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài.
- Từ khi còn nằm trong trứng.
a. Gà mẹ kêu: cúc, cúc, cúc.
b. Gà mẹ bới kêu nhanh: cúc, cúc, cúc.
c. Gà mẹ xù lông kêu gấp gáp roóc roóc.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng như con người.
- VN luyện đọc bài và quan sát vật.
Toán:	ôn tập về phép cộng, phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn,tìm số bị trừ,số trừ, số hạng của một tổng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Gọi HS chữa bài 1,2,3 SGK.
-GV đánh giá -chốt k.quả đúng, ghi điểm
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1: (30’) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Theo dõi nhận xét - Lưu ý đặt tính.
Bài 3: Tìm x:
Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Lưu ý cách trình bày.
Bài 4: Toán giải
- Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
Bài 5: Yêu cầu nêu đề bài.
- Vẽ hình lên bảng đánh số từng phần.
- Yêu cầu HS kể tên các hình tứ giác ghép: đôi, ba, tư.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
C. củng cố v ... Nghe viết chính xác bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét - ghi điểm.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
đ1(23’): Nghe viết.
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ?
- Bài thơ có ? khổ, mỗi đoạn ? dòng, mỗi dòng có ? chữ?
- HS tìm từ có vần: ươi, oang, ay, ươt.
-Viết từ(tiếng khó)
- Nhận xét - chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ2(7’): HS làm bài tập.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt đ/s.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương bài viết đẹp
-Dặn:
- hoa sen, cây soan, giọt sương.
Lớp n.xét
-HS lắng nghe
HS lắng nghe- 2 HS đọc lại bài- lớp theo dõi
- Mưa bóng mây.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay...
- 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
...ưoi( cười),ươt(ướt),oang( thoáng).ay(tay)
- Tìm từ và viết bảng con: dung dãng, thoáng, cười.
- Nghe viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng làm bài. Chữa bài từng em đọc kết quả.
(sa-xa, xót-sót, )
-HS lắng nghe.
- Vn viết lại chữ viết sai trong bài chính tả, làm bài 2b.
kể chuyện:	 ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu:
- Biết sắp sếp lại thứ tự các tranh theo đúngtrình tự nội dung câu chuyện.
 -Kể lại đượctừng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. 
 - 1số em khá(giỏi ) kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện SGK
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (5’) Yêu cầu 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện bốn mùa.
B. bài mới:
 * GTB: Giới thiệu qua tranh.
Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Xếp lại thứ tự tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh nhớ lại nội dung câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét sửa chữa nếu sai.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Chia nhóm phân vai kể chuyện.
- Yêu cầu nhận xét nhóm kể hay, nhập vai đạt.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Ghi bảng 1 số tên tiêu biểu.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 6 HS thực hiện yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát tranh, 4 HS lên bảng mỗi em cầm một tờ tranh theo đúng thứ tự từ trái sang phải như nội dung câu chuyện: 4đ1; 2đ2; 3đ3; 1đ4.
- 3 HS 1 nhóm phân vai người dẫn chuyện Ông Mạnh, Thần Gió.
Sau mỗi nhóm kể, nhóm khác nhận xét về nội dung cách thể hiện.
- Nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Trao đổi nhận xét, tìm tên phù hợp câu chuyện.
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động....
- HS lắng nghe
- VN tập kể chuyện.
 Thứ 6 ngày 08 tháng 01 năm 2010
Toán:	 Bảng nhân 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4.
 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân(trong bảng nhân 4) 
Biết đếm thêm 4.
ii. đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi HS lên bảng chữa bài 2,3 SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): HS lập bảng nhân.
- Giới thiệu các tấm bìa.
- Mỗi tấm bìa đều có ? (.)
- Gắn 1 tấm lên bảng nêu:
Mỗi tấm có 5 (.), lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy ? lần.
Viết 5 x 1 = 5 - Đọc
- Găn 2 tấm bài, mỗi tấm 5 (.) ? 5 được lấy ? lần ?
- Yêu cầu HS nêu phép tính và đọc.
Hướng dẫn HS tự lập các phép tính còn lại của bảng nhân 5 tương tự trên.
- Giới thiệu bảng nhân và yêu cầu HS học thuộc lòng.
Hđ2(20’): HS thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Toán giải
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: Số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 - Dặn :
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe
- HS quan sát.
- 5 chấm tròn.
- HS quan sát và lắng nghe.
- 5 được lấy 1 lần.
- Năm nhân một bằng năm
- HS quan sát.
-5 được lấy 2 lần
- Năm nhân hai bằn mười
- 5 x 2 = 5 + 5 = 10đ5 x 2 = 10
- Lập tiếp các phép tính còn lại.
- HS HTL tương tự như bảng nhân 4.
- Làm bài trong SGK.
- HS tự làm bài, đọc chữa bài.
- HS đọc đề, tóm tắt và giải.
- ĐS: 20 ngày
- 1 HS lên bảng làm, chữa bài nêu đặc điểm của dãy số.
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- VN làm BT trong SGK
Tập làm văn:	 tuần 20
I. Mục tiêu: 
Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
II. Đồ dùng dạy học: 
Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) 1 cặp HS thực hành đối đáp BT1 (SGK) tuần 19.
GV nhận xét - ghi điểm.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
Bài 1: Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời.
- GV nhận xét - KL.
- Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
- Tác giả quan sát muà xuân bằng những cách nào?
- GV bình luận về cách tả mùa xuân của tác giả.
Bài 2: Yêu cầu đọc yêu cầu và câu hỏi.
- Nhắc HS: bám sát 4 câu hỏi gợi ý để viết đoạn văn, nhưng có thể bổ sung ý mới.
- Nhận xét chữa lỗi ý., dùng từ. 
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
-Dặn :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lớp n.xét
-Lớp lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- Trong vườn: thơm nức mùi hương của các loài hoa.
- Trong K2: không còn ngửi thấy hơi nước...
- Cây cối thay áo mới.
+ ngửi: Mùi hương thơm nức của các loài hoa,..
+ nhìn: ánh mặt trời....
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối nhau đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS quan sát, nghe.
- HS lắng nghe.
- VN viết lại đoạn văn nếu sai nhiều lỗi.
Tập viết: chữ hoa Q
I. Mục tiêu: 
- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ.
- Chữ viết đúng mẫu, đầu nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu Q, từ, câu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: Yêu cầu HS viết chữ hoa P và từ Phong cảnh.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1(5’): Viết chữ hoa.
- Gắn bảng chữ mẫu.
Hướng dẫn HS nêu cấu tạo, cách viết chữ Q
- GV viết mẫu chữ Q và nêu cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q.
Nhận xét uốn nắn.
Hđ2(5’): viết cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu cụm từ.
- Yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái.
- Nêu cách đặt dấu thanh khoảng cách.
- Viết mẫu chữ Quê.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Quê.
- Nhận xét sửa sai.
Hđ3(20’): HS viết bài:
- GV nêu yêu cầu viết.
Lưu ý HS tư thế ngồi.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát.
- Cao 5 li, 2 nét. Nét 1 viết như chữ o. Nét 2 từ DB của nét 1 lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ lòng chữ ra ngoài.
- HS viết chữ Q 2 lần.
- Quê hương tươi đẹp.
- Ca ngợi vẻ đẹp quê hương.
- Q,h,g: 2,5li, d,p: 2li, t: 1,5li, còn lại 1 li.
Dấu(.)dưới chữ e, khoảng cách = chữ o.
- HS quan sát.
- Viết 2 lần.
- Viết theo yêu cầu.
 VN luyện viết bài.
tự nhiên và xã hội an toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiệnđúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Hình vẽ trong SGK trang 42, 43.
- Một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
iII Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:: (3’)Có n2 loại đường giao thông nào?
- Kể tên phương tiện đi trên từng loại đường?
B. bài mới: 
* GBT: Liên hệ từ bài trớc.
Hđ1: (9’): Thảo luận tình huống.
- Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận 3 tình huống trang 42 SGK.
a. Đi xe máy.
b. Đi thuyền trên sông.
c. Đi ô tô.
đKL: (Đảm bảo an toàn khi đi phương tiện giao thông)
Hđ2: (10’): Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp .
- Hớng dẫn HS quan sát từng hình và gợi ý để trả lời.
VD: Hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- GVKL: Đi xe buýt: chờ ở bên lề đường, không đứng sát mép đường.
HOạT động 3: (8’) Vẽ tranh
- Yêu cầu HS vẽ 1 phương tiện giao thông.
- Gọi 1 số HS trình bày.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời-lớp n.xét
MT: Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thảo luận nhóm 4: 3 tình huống trong tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe 
MT: HS biết một số điều cần lu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Quan sát H4,5,6,7 trang 43 trả lời câu hỏi với bạn theo gợi ý.
- 1 số HS nêu một số điểm cần lu ý khi đi xe buýt.
- HS lắng nghe.
MT: Củng cố kiến thức của hai bài 19 và 20.
- HS tự vẽ, 2 HS trảo đổi về tên phương tiện mình vẽ đi trên đờng giao thông nào? Những điều cần lu ý khi đi ưng tiện giao thông đó.
- Đại diện trình bày.
- HS làm bài tập 1,2 VBT.
chuẩn bị bài sau.
hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp - yêu đất nước.
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục học sinh ý thức hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể qua hđ múa hát.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn sinh hoạt: (10’)
3. Sinh hoạt tập thể theo chủ đề : yêu đất nước.
- HS thảo luận chuẩn bi tiết mục hát múa bài hát về quê hương, đất nước.
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm biểu diễn hay.
III. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN tập hát bài ca ngợi quê hương, đất nước.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2009_2010.doc