TUẦN 16
Thứ Hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Sáng
Tiết 1
Toán
Ngày, giờ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mặt đồng hồ bằng bìa( có kim ngắn, kim dài)
- Đồng hồ để bàn( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài)
- Đồng hồ điện tử
Tuần 16 Thứ Hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 Sáng Tiết 1 Toán Ngày, giờ I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học : - Mặt đồng hồ bằng bìa( có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử III. Hoạt động dạy và học : HĐ1. GIới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn và thảo luận cùng học sinh về nhịp sống tự nhiên hàng ngày. Giáo viên vừa hỏi vừa quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ đúng tương ứng - Lúc 5 giờ sáng em làm gì? - Lúc 11 giờ trưa em làm gì? - Em thường làm gì vào lúc 3 giờ chiều? - Lúc 8 giờ tối em làm gì? HĐ3. Giáo viên giới thiệu tiếp: một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ12 giờ đêmhôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau”. Sau đó hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày( SGK)từ đó học sinh gọi đúng tên trong ngày. - Một ssố học sinh đọc bảng HĐ4. Thực hành : Bài 1: Làm theo nhóm: Các nhóm điền số thích hợp vào ô trống Bài 2: Học sinh nhìn tranh và đồng hồ để điền số đúng IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 2-3 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấucâu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt được giọng kể và giọng đối thoại. - Hiểu ND : Sự gần gủi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. * KNS : Kiểm soát cảm xúc ; thể hiện sự cảm thông ; trình bày suy nghĩ ; tư duy sáng tạo ; phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài bé Hoa.Trả lời một số câu hỏi nội dung bài B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: HĐ2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2 Tiết 2 HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? -Vì sao bé lại bị thương? - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào? Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? Cún đã làm gì cho bé vui? Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là vì sao? Câu chuyện này giúp bé hiểu điều gì? HĐ4. Luyện đọc lại: -Thi đọc lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé, IV.Cũng cố dặn dò: Chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Chia vui . Kể về anh chị em I. Mục tiêu: - Củng cố nói lời chia vui - Học sinh kể về anh chị em của mình( hoặc anh chị em họ) II. Hoạt động dạy học: HĐ1.Củng cố kiến thức: - Khi nói lời chúc mừng thì cử chỉ thái độ của mình như thế nào? - Muốn kể về một người em cần kể những gì? Hđ2.Bài tập 1. Nói lời chúc mừng chị nhân ngày sinh nhật. 2. Viết3 - 4 câu về người anh( chị ,em )mà em yêu quý nhất. III. Cũng cố dặn dò: Tiết 2 Luyện Toán Luyện: Ngày, giờ I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được 1 ngày có 24 giờ bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Biết xem đồng hồ II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Nêu yêu cầu tiết học: HĐ2: Học sinh làm bài tập 1,2,3SGK Bài1/ HS nắm được giờ trong các buổi Bài2/ Đọc được giờ trên đồng hồ Bài3/ HS biết xem giờ trên đồng hồ điện tử - GV theo dõi chấm chữa III. Củng cố dặn dò Tiết 3 Tự học KC: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: -.kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợpvới nội dung. - Biết nghe, nhận xét lời bạn kể. II. Hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Kể chuyện. - Học sinh nối tiếp kể từng đoạn của câu chuyện. Kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm. Đại diện các nhóm thi kể. Bình chọn bạn kể hay nhất III. Cũng cố dặn dò: ____________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011 Sáng Tiết 1 Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Tập xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ. - Làm quen với với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Nêu yêu cầu tiết học HĐ2: Thực hành: Bài 1: Quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. Bài 2: Nêu miệng: Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế đẻ trả lời câu nào đúng, câu nào sai. Bài 3: Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ. - Giáo viên nêu giờ. - Học sinh quay kim đồng hồ. IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 2 Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợpvới nội dung. - Biết nghe, nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh kể lại câu chuyện : Hai anh em B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh: Câu 1: 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu ngắn gọn nội dung từng tranh - Kể chuyện trong nhóm. Kể theo tranh. - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn - Cả lớp nhận xét b. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. Bình chọn người kể hay nhất. IV.Cũng cố dặn dò: Tiết 3 Chính tả( tập chép) Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện : Con chó nhà hàng xóm. - Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uy, ch/ tr, thanh hỏi/ thanh ngã II. Đồ dùng dạy học: Bảng đã chép sẵn bài viết III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao B. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại - Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? Vì sao Trong hai từ “bé”ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng? - Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành b. Học sinh chép bài vào vở Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm c. Chấm chữa bài HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu - Học sinh làm việc theo nhóm. Bài tập 3b: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 3 tổ thi nối tiếp tìm đúng, tìm nhanh IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 4 Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. * KNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa. III. Hoạt động dạy học : HĐ1. Giới thiệu bài : * Phân tích tranh: - Học sinh quan sát tranh . Trả lời câu hỏi Giáo viên kết luận: Một số học sinh chen lấn xô đẩy như vậy làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự vệ sinh nơi công cộng. HĐ 2: Xử lí tình huống: Giáo viên giới thiệu tình huống qua tranh. Học sinh đóng vai. Cả lớp nhận xét HĐ 3: Đàm thoại: - Các em biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có ích lợi gì? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? Giáo viên kết luận: - Nơi công cộng mang lại lợi ích cho con người: Trường học là nơi học tập, bệnh viện trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại ; chợ là nơi mua bán,. - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giớp cho công việc của con người được thuận lợi , môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. IV. Cũng cố dặn dò: Chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố, ôn tập về chủ điểm : Bạn trong nhà. - HS biết dựa vào bức tranh để viết thành những câu văn ,bài văn nói về các con vật hoặc cảnh trong bức tranh đó II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: GV cho HS làm BT 1 trang 100 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - Lớp nhận xét, GV bổ sung HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 trang 100 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 tự giới thiệu về mình cho bạn nghe GV gọi một số HS lên bảng giới thiệu cho lớp nghe HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT 1 trang 101 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS nêu yêu cầu – HS nói về nội dung từng tranh – Lớp nhận xét bổ sung - HS tự làm bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu HĐ 4: Chấm – Chữa bài - GV gọi HS có bài khá tốt đọc cho lớp nghe - Lớp nhận xét – GV bổ sung - GV nêu một số ưu điểm, tồn tại bài làm của HS III. Nhận xét giờ học: Tiết 2 Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập về xem đồng hồ. - Lập thời gian biểu. II. Hoạt động dạy học : * HĐ 1: GV cho HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 trang 104 - 105 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS đọc yêu cầu rồi làm Bài 1. Xem đồng hồ. Bài 2. Nối. Bài 3. Nối. Bài 4. Vẽ kim giờ. Bài 5. Đố vui. - HS làm GV theo dõi giúp đỡ * HĐ 2: HS lên bảng chữa – Lớp nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Tiết 3 Luyện viết Bé Hoa I. Mục tiêu: - Giúp hS luyện viết đúng đoạn 1 bài Bé Hoa - HS viết đúng từ khó. - Giúp HS viết đúng mẫu, đúng cỡ, trình bày đẹp II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Nêu yêu cầu tiết học: HĐ 2: Hướng dẫn hS viết bài - GV đọc đoạn văn cần viết- 2HS đọc lại - GV cho hS viết từ khó vào bảng con - GV đọc bài cho HS viết vào vở - GV đọc bài HS soát lỗi HĐ 3: Chấm – chữa bài III. Nhận xét dặn dò: _____________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 7 tháng 12 năm 2011 Sáng Tiết 1 Tập đọc Thời gian biểu I. Mục tiêu: - Đọc đúng các số chỉ gi ... dò: Tiết 2 Toán Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng xem lịch tháng ( Nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch) - Cũng cố nhận biết về đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ,cũng cố biểu tượng về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian) II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 III. Hoạt động dạy học: Bài 1: Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1. Ghi lại các ngày trong tháng còn thiếu. Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Bài 2: Giáo viên giới thiệu tờ lich tháng 4 - Tháng 4 có bao nhiêu ngày? Thảo luận theo cặp: + Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là những ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 3 Tập viết Chữ hoa O I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chữ hoa O theo cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ ,đều nét cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa O III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con:N, Nghĩ. Cả lớp viết bảng con B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu O, nhận xét - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn - Giáo viên giải nghĩa: Câu văn tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và rất thanh bình. - Học sinh quan sát , nhận xét - Hướng dẫn học sinh viết chữ Ong vào bảng con HĐ4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - Học sinh viết từng dòng. Giáo viên hướng dẫn thêm. IV .Cũng cố dặn dò: Tiết 3 Tự nhiên và xã hội Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: - Nắm được các thành viên trong nhà trường. - Công việc các thành viên trong nhà trường và vai trò của họ với trường học. - Có thái độ yêu quí, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. * KNS : Kĩ năng tự nhận thức ; kĩ năng làm chủ bản thân ; kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang: 34, 35. - Bộ bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh giới thiệu sơ đồ trường mình. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: - Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong nhà trường và công việc của họ.Hoạt động theo nhóm: Các nhóm thảo luận, gắn các tấm bìa phù hợpvà nêucông việc từng thành viên và vai trò của họ đối với trường học. - Đại diện các nhóm khác bổ sung. - Em hãy kể các thành viên trong trường mà em biết?Họ làm những việc gì? - Em có thái độ tình cảm như thế nào đối với các thành viên trong nhà trường Hoạt động 2: Trò chơi: Đó là ai? Lần lượt các học sinh nêu tấm bìa ghi tên thành viên trong nhà trường.Các bạn dưới lớp nêu công vệc của thành viên đó.Bạn đeo biển đoán được đó là ai? IV. Cũng cố dặn dò: Chiều: Tiết 1 Âm nhạc Gv chuyên trách dạy Tiết 2 Thể dục Gv chuyên trách dạy Tiết 3 Mĩ thuật Gv chuyên trách dạy ____________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Sáng Tiết 1 Chính tả( Nghe-viết) Trâu ơi I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, không mắc quá 5 lỗi chính tả bài ca dao Trâu ơi! - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Giáo viên đọc: học sinh viết bảng con: núi cao, tàu thủy, túi vải B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc mẫu bài . Hai học sinh đọc lại. - Đây là lời của ai nói với ai? - Bài ca dao viết theo thể thơ nào? Nêu cách trình bày bài thơ. - Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: nông gia, nghiệp, quản công - Giáo viên đọc , học sinh nghe, chép bài vào vở - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu. Làm việc theo cặp. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở: cây tre, che nắng, buổi trưa, chưa ăn, ông trăng, chăng dây IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố nhận biếtcác đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày tháng. - Củng cố kỉ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 5 Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: Bài 1: Sinh hoạt nhóm. Nêu đồng hồ với nội dung thích hợp. Bài 2: Giáo viên treo tờ lịch tháng 5 + Học sinh nêu tên ngày, tháng và điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. + Tháng 5 có bao nhiêu ngày? + Nêu các ngày thứ bảy trong tháng 5? Có bao nhiêu ngày thứ bảy? Bài 3: học sinh thực hành quay kim đồng hồ chỉ giờ.Giáo viên đọc giờ đúnghọc sinh quay IV. Cũng cố dặn dò: Tiết 3 Tập làm văn Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. I. Mục tiêu: - Biết nói lời khen ngợi. - Biết kể về một vật nuôi. - Biết lập thời gian biểu một ngày trong tuần. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Một học sinh đọc bài kể về người thân B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nối tiếp nói câu khen ngợi M: Chú Cường khỏe quá! Cuối câu khen ngợi có dấu gì? Giáo viên lưu ý học sinh : Cuối câu khen ngợi ghi dấu chấm than. Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu: - Học sinh nêu miệng. Cả lớp nhận xét Bài 3: Làm bài vào vở. Lập thời gian biểu Gọi một số học sinh lập thời gian biểu của mình III. Cũng cố dặn dò: Tuyên dương những học sinh viết tốt Tiết 4 Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp I. Nhận xét công tác tuần 16: - Học sinh đi học đầy đủ. - Có ý thức xây dựng bài - Đọc có nhiều tiến bộ Tuyên dương : Khánh Linh, Hiền, Hữu Thắng, ánh Hằng, Phúc, Phi II. Công tác tuần tới: - Tiếp tục công tác rèn chữ viết, tu bổ sách vở, Xây dựng tủ sách - Phát huy tốt phong trào xây dựng bài - Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể. - Bồi dưỡng Hs giải toán mạng : Hiền, Thắng, Phúc, Mỹ. - Phụ đạo Hs yếu ; rèn luyện đọc, viết : Nam, Huyền, Sỹ, Giáp. Chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố, ôn tập về chủ điểm : Bạn trong nhà. - HS biết dựa vào bức tranh để viết thành những câu văn ,bài văn nói về các con vật hoặc cảnh trong bức tranh đó II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: GV cho HS làm BT 1 trang 103 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - Lớp nhận xét, GV bổ sung HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 trang 103 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS nêu yêu cầu – HS nói về nội dung từng tranh – Lớp nhận xét bổ sung - HS tự làm bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu HĐ 4: Chấm – Chữa bài - GV gọi HS có bài khá tốt đọc cho lớp nghe - Lớp nhận xét – GV bổ sung - GV nêu một số ưu điểm, tồn tại bài làm của HS III. Nhận xét giờ học: Tiết 2 Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập về xem đồng hồ, ngày tháng. - Lập thời gian biểu. II. Hoạt động dạy học : * HĐ 1: GV cho HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 - 107 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS đọc yêu cầu rồi làm Bài 1. Viết vào chỗ chấm. Bài 2. Viết vào chỗ chấm Bài 3. Viết vào chỗ chấm Bài 4. Nối. Bài 5. Đố vui. - HS làm GV theo dõi giúp đỡ * HĐ 2: HS lên bảng chữa – Lớp nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Tiết 3 Tự học Thực hành xem đồng hồ, xem lịch I. Mục tiêu: - Củng cố cách xem đồng hồ( Xem giờ đúng), xem lịch - Học sinh đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ II. Hoạt động dạy học: HĐ1. Cũng cố kiền thức: Một ngày có 24 giờ. HĐ2. Thực hành: Học sinh làm bài VBT Toán Bài2: Giáo viên đọc giờ học sinh quay kim đồng hồ với giờ giáo viên đọc Bài 3.Giáo viên quay kim đồng hồ: 5 giờ, 8 giờ, 3 giờ, 12 giờ. Học sinh đọc Bài làm thêm: Em ngủ từ 11 giờ trưa đến 2 giờ chiều. Hỏi thời gian em ngủ trưa là mấy giờ? - Học sinh làm bài tập. Giáo viên theo dõi. Hướng dẫn thêm Chấm chữa bài III. Cũng cố dặn dò: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết4 Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiềuvà biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: -Học sinh biết gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ qui trình -Mẫu biển báo -Giấy màu, keo dán, kéo III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều : -Học sinh so sánh 2 biển báo( thuận chiều, ngược chiều) Tương tự gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều tương tự gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều nhưng mặt biển màu đỏ 3. Thực hành: Học sinh gấp cắt dán biển báo Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Trưng bày sản phẩm 5. .Cũng cố dặn dò: Tiết2 Mĩ thuật Nặn con vật em thích I/ Mục tiêu: Giúp HS biết nặn con vật - Nặn được con vật theo cảm nhận của mình - Yêu quý các con vật II/ chuẩn bị: Đất nặn , tranh ảnh về các con vật III/ Hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát nhận xét GV giới thiệu các con vật và đặt câu hỏi ? Con vật này có những bộ phận nào. ? Hình dáng, màu sắc con vật như thế nào. HĐ2: Cách nặn con vật + Nặn các bộ phận rồi ghép + Từ thỏi đất vuốt nặn thành hình con vật Tạo dáng con vật: đi, đứng ,chạy HĐ3: Thực hành : -HS chọn con vật để nặn - Nặn tự do -GV theo dõi giúp đỡ HĐ4: Nhận xét, đánh giá -HS nhận xét –chọn ra bài đẹp nhất IV/Dặn dò Hướng dẫn thực hành: Thủ công:Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ qui trình III. Hoạt động dạy học: HĐ1.Giới thiệu bài: HĐ2.Thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều -Nhắc lại quy trình gấp -Học sinh thực hành cắt biển báo theo nhóm - GV theo dõi hướng dẫn thêm -Hướng dẫn dán vào vở - Trưng bày sản phẩm –HS nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp Hđ3.Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét
Tài liệu đính kèm: