Kế hoạch dạy học môn Giáo dục sức khỏe Lớp 2 - Bài 4: Môi trường và sức khỏe

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục sức khỏe Lớp 2 - Bài 4: Môi trường và sức khỏe

BÀI 4

 MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE

 Tài liệu / 96 TGDK: 35 phút

I. Mục tiêu:

 -HS cần biết nước sạch, không khí trong lành, không còn phân rác bừa bãi, cây cối tốt tươi, các em sẽ vui, khỏe, mau lớn và sẽ học tốt, lao động tốt.

 - HS biết cách quan sát tranh, nhận định việc làm nào đúng, việc làm nào sai để tìm ra nguyên nhân và cách bảo vệ môi trường trong sạch có lợi cho sức khỏe.

 - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường tốt ( ở trường, lớp, gia đình, cộng đồng) .

II. Đồ dùng dạy học:

 + GV: Các phiếu bài tập có trong tài liệu; đáp án của 3 bài tập; bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; thẻ từ còn thiếu để HS điền vào ghi nhớ.

 + HS : kéo, hồ dán.

 

doc 4 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Giáo dục sức khỏe Lớp 2 - Bài 4: Môi trường và sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
 MÔN: GIÁO DỤC SỨC KHỎE – LỚP 2 
 BÀI 4 
 MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE 
 Tài liệu / 96 TGDK: 35 phút 
I. Mục tiêu: 
	-HS cần biết nước sạch, không khí trong lành, không còn phân rác bừa bãi, cây cối tốt tươi, các em sẽ vui, khỏe, mau lớn và sẽ học tốt, lao động tốt. 
	- HS biết cách quan sát tranh, nhận định việc làm nào đúng, việc làm nào sai để tìm ra nguyên nhân và cách bảo vệ môi trường trong sạch có lợi cho sức khỏe.
	- HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường tốt ( ở trường, lớp, gia đình, cộng đồng) . 
II. Đồ dùng dạy học: 
	+ GV: Các phiếu bài tập có trong tài liệu; đáp án của 3 bài tập; bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; thẻ từ còn thiếu để HS điền vào ghi nhớ.
	+ HS : kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu mục tiêu bài học: 
	- GV giới thiệu bài học, yêu cầu cần đạt khi tìm hiểu xong bài học ; làm thay đổi hành vi đúng thông qua bài học.
2. Nêu yêu cầu sinh hoạt: 
	- GV chia lớp thành 3 nhóm 6-7 em , đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí . 
	- GV phát phiếu bài tập cho từng nhóm 
	- GV nêu yêu cầu hoạt động cho từng bài tập :
	+ Bài tập: Các em đọc một lượt phần chú thích từng hình rồi chọn hình nào có lợi cho sức khỏe ghi Đ vào ô vuông ở mỗi hình 
 * Sau đó cắt rời các hình đúng dán vào nơi thích hợp ở tranh Quang cảnh của làng em theo số thứ tự từ 1 đến 6 . 
 * Trong các hình còn lại em hãy dán chúng vào khung hợp lý ở trang bên - GV làm mẫu hình 1 - Các em làm với thời gian 13 phút. 
3. Sinh hoạt nhóm : 
	Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV – GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ thêm các nhóm chậm, yếu. 
4. Sinh hoạt lớp : 
	GV mời mỗi nhóm báo cáo kết quả theo từng câu - Các nhóm khác theo dõi , bổ sung. 
	- GV yêu cầu các nhóm đổi chéo bài – GV treo đáp án – các nhóm theo dõi, đánh giá xem nhóm nào chính xác nhất, tuyên dương. 
	+ Đáp án: 
	Câu 1: Có 6 hình Đ à hình 1, 2 , 3 ,4 ,5 ,6 
	Câu 2: HS dán từng hình theo thứ tự ở câu 1 vào các vị trí đã đánh dấu tương ứng (1. cây xanh – dán vào số 1 ; 2. nhà cầu dán vào số 2,) 
 Câu 3: Hình 9 à làm như thế sẽ sinh ra nhiều ruồi 
 Hình 10 è làm như thế sẽ sinh ra nhiều muỗi 
 Hình 7 à làm như thế sẽ gây ra bệnh tiêu chảy 
 Hình 8 à làm như thế sẽ gây ra bệnh giun sán 
5. Gút bài để đưa ra ghi nhớ: 
- GV phát cho mỗi nhóm các thẻ từ - Các nhóm đọc một lượt ghi nhớ rồi chọn các từ điền vào chỗ trống cho phù hợp . 
	- Đại diện nhóm phát biểu – nhóm khác bổ sung – GV mở đáp án ( từng chỗ trống một) – nhận xét , tuyên dương 
	- Gọi vài HS đọc lại ghi nhớ : Nước sạch, không khí trong lành, không còn phân rác bừa bãi, cây cối tốt tươi, các em sẽ vui, khỏe, mau lớn và sẽ học tốt, lao động tốt.
6.Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn: 
	GV phát phiếu theo nhóm ( mẫu ở tài liệu ) . Nhóm trưởng ghi tên các thành viên và đánh dấu chéo vào nội dung trong phiếu , sau đó nhóm trưởng đọc lại kết quả điểu tra . Tùy tình hình thực hiện của học sinh mà GV nêu yêu cầu giải quyết . 
7. Áp dụng vào cuộc sống :
	- GV cho học sinh nhắc lại bài học , nêu vai trò của môi trường đối với sức khỏe con người , về nhà thực hiện việc giữ gìn , bảo vệ môi trường trong sạch, bản thân tự thực hiện và nhắc nhở mọi thành viên trong gia đình và cộng đồng tham gia . Tham gia tuyên truyền về giữ vệ sinh , không vứt rác xuống sông La Ngà; đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , chuồng gia súc phải cách xa nơi ở, nguồn nước, phải được dọn dẹp hàng ngày ..
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
 MÔN: GIÁO DỤC NHA KHOA – LỚP 2 
 BÀI 4: EM TẬP NHẬN XÉT 
 Tài liệu / 61 TGDK: 35 phút 
I. Mục tiêu: 
-Hiểu ích lợi của việc chải răng và súc miệng Fluor hàng tuần tại trường , giúp các em có thái độ tích cực khi chải răng súc miệng Fluor tại trường. 
	- Biết nhận xét các điểm không hợp lý. Biết so sánh tranh với quy trình thực hành tại trường.
	- GD học sinh có ý thức giữ gìn răng chắc khỏe.
II. Đồ dùng dạy học: 
	+ GV: Các phiếu bài tập có trong tài liệu; đáp án bài tập 1 ; bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ.
	+ HS : kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu mục tiêu bài học: 
	- GV giới thiệu bài học, yêu cầu cần đạt khi tìm hiểu xong bài học ; làm thay đổi hành vi đúng thông qua bài học.
2. Nêu yêu cầu sinh hoạt: 
	- GV chia lớp thành 3 nhóm 6-7 em , đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí . 
	- GV phát phiếu bài tập cho từng nhóm 
	- GV nêu yêu cầu hoạt động cho từng bài tập :
	+Bài 1: Các em hãy quan sát kĩ bức tranh để tìm ra 2 điểm không hợp lí 
 Nêu công dụng của từng loại dụng cụ có trong hình 
 Nghĩ xem cô giáo nói gì với các bạn trong hình 
 Hãy kể tên 2 vật dụng khác có thể làm sạch răng và nướu 
 Hãy kể thứ tự chải răng đúng mà các em đã học 
3. Sinh hoạt nhóm : 
	Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV – GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ thêm các nhóm chậm, yếu. ( 15 phút)
4. Sinh hoạt lớp : 
	- GV treo tranh mời mỗi nhóm báo cáo theo từng yêu cầu - Các nhóm khác theo dõi , bổ sung. 
	Đáp án: 
 + Tìm ra 2 điểm không hợp lí có trong bức tranh là : học sinh đứng cuối hàng trong tay không có bàn chải ; học sinh thứ hai trong li không có nước. 
 + Công dụng của từng loại dụng cụ có trong hình : 
 Bàn chải + li àchải răng và súc miệng để loại bỏ mảng bám 
 Chung nhỏ à súc miệng Fluor để làm cho răng rắn chắc ngừa sâu răng
	Xô nhổ à bỏ nước sau khi chải răng và sau khi ngậm thuốc` Fluor . Em nhổ ra xô để bảo vệ môi trường sân chơi luôn khô ráo và vệ sinh.
 +Cô giáo nói với các bạn trong hình à Các em nhớ chải răng đúng thứ tự và động tác mà cô đã dạy trong lớp ; Khi súc miệng Fluor , các em không được đàu giỡn , phải súc kĩ đủ 2 phút rồi nhổ vào xô nhổ và sau đó vào lớp không ăn uống gì trong vòng 30 phút. 
 + 2 vật dụng khác có thể làm sạch răng và nướu là : chỉ tơ nha khoa và tăm 
 + Kể thứ tự chải răng đúng mà các em đã học : chải hàm trên trước , hàm dưới sau . Mặt ngoài , mặt trong , mặt nhai . 
5. Gút bài để đưa ra ghi nhớ: ( 4 phút)
 - Qua các bài tập chúng ta đã làm , nội dung bài học này muốn nói đến điều gì ? 
HS nêu , các em bổ sung , GV rút ghi nhớ , đính vào bảng , vài HS đọc lại .( hoặc GV dựa vào ghi nhớ chuẩn bị các câu hỏi để rút ra ghi nhớ ) 
	Khi súc miệng Fluor, các em không được đùa giỡn , phải súc kĩ đủ 2 phút, sau đó vào lớp không ăn uống gì trong vòng 30 phút . Về nhà, em chải răng sau khi ăn và trước ki đi ngủ, chải đúng động tác và đúng thứ tự đã học. 
6. Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn: 12 phút 
	- Em hãy liên hệ bài học với quy trình chải răng – súc miệng Fluor mỗi ngày tại trường của mình xem có gì giống và khác nhau ? 
 - Làm thế nào để các em biết được mình đã chải răng sạch ? ( Sách /61) 
7. Áp dụng vào cuộc sống : 2 phút 
	- GV cho học sinh nhắc lại bài học , thấy được ích lợi của việc chải răng súc miệng Fluor hàng ngày .Các em phải cam kết sẽ chải răng đúng thứ tự và chải đủ các răng thật sạch. 
8. Đề tài mở rộng : 
	GV phát phiếu bài tập , nêu yêu cầu – các em tô màu các vật dụng mà chú chó Xám đã đánh rơi và tô màu theo hướng dẫn ở bài tập 2 – GV quan sát giúp từng nhóm . 
	GV treo đáp án – từng nhóm đổi bài chéo cho nhau – dựa vào đáp án – báo cáo kết quả - tuyên dương. 
 Bài 1: Chó Xám đã đánh rơi cặp sách, ly , bàn chải, kem đánh răng 
 Bài 2 : Đây là hình chó Xám đang đánh răng . 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_giao_duc_suc_khoe_lop_2_bai_4_moi_truon.doc