TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Hiểu nội dung bài: Lòng hiếu thảo của bạn học sinh đối với cha mẹ.
3. Giáo dục: HS biết hiếu thảo, yêu thương cha mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Hiểu nội dung bài: Lòng hiếu thảo của bạn học sinh đối với cha mẹ. 3. Giáo dục: HS biết hiếu thảo, yêu thương cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 30-32’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Mẹ” và TLCH. - HS1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? - HS2 : Người mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Rút từ : Bệnh viện, vẻ đẹp, cánh cửa,khỏi bệnh, đẹp mê hồn, b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Những bông hoa xanh/ lộng lẫy buổi sáng.// + Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em hiếu thảo.// -Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc đúng cách ngắt câu. - Hiểu nghĩa từ mới ở phần chú giải. -Đọc nhóm 4. -Đại diện các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. Tieát 2. TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 14-15’ 14-15’ 2-3’ A. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 2 HS ñoïc baøi “Boâng hoa Nieàm Vui” Nhaän xeùt – Ghi ñieåm. B. Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Giaûng baøi: v Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn tìm hieåu baøi. H: Môùi saùng tinh mô, Chi ñaõ vaøo vöôøn hoa ñeå laøm gì ? Giảng từ: làm diệu cơn đau có nghĩa ntn ? H: Vì sao bông hoa cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa niềm vui ? H: Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? H: Vì sao Chi khoâng daùm töï haùi boâng hoa Nieàm Vui ? H: Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? H: Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? H: Khi bieát vì sao Chi caàn boâng hoa, coâ giaùo noùi theá naøo ? Giảng từ: Trái tim nhân hậu chỉ người như thế nào? H: Bố Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Giảng từ: Cúc đại đóa H: Theo em, baïn Chi coù nhöõng ñöùc tính gì ñaùng quyù ? v Hoaït ñoäng 2: Luyeän ñoïc laïi. - Chia 4 nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm töï phaân vai ( ngöôøi daãn chuyeän, Chi, coâ giaùo) thi ñoïc toaøn truyeän. -Caû lôùp vaø giaùo vieân nhaän xeùt, bình choïn caù nhaân ñoïc toát nhaát. 3. Cuûng coá – Daën doø : - H: Caâu chuyeän naøy noùi leân ñieàu gì ? - H: Em thích nhaân vaät naøo nhaát? Vì sao ? Đồng thời giáo dục HS. - Daën: Xembaøi: “ Quaø cuûa boá”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Moãi HS ñoïc 1 ñoaïn . - Laéng nghe. -1 HS ñoïc ñoaïn 1 . + Tìm boâng hoa Nieàm Vui ñeå ñem vaøo beänh vieän cho boá , làm diệu cơn đau của bố. + Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Vì màu xanh là màu hy vọng vào những điều tốt lành. + Bạn rất thương bố và mong bố khỏi bệnh. - HS ñoïc thầm đoạn 2. + Theo noäi quy cuûa tröôøng khoâng ai ñöôïc töï ngaét hoa trong vöôøn. + Biết bảo vệ của công. - HS ñoïc thầm 3. + Xin cô cho em một.........đang ốm nặng. + “ Em haõy haùi theâm hai boâng nöõa”. + Tốt bụng biết yêu thương con người. -1HS ñoïc đoạn 4. + Đến trường cảm ơn cô giáo... ..màu tím. + Loại hoa cúc to gần bằng cái chén ăn cơm. + Thöông boá, toân troïng noäi quy, thaät thaø. - Phaân vai ñoïc trong nhoùm. - Ñaïi dieän 4 nhoùm leân thi ñoïc toaøn truyeän. - Traû lôøi. - Traû lôøi. - Laéng nghe. TOÁN 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8, từ đó lập và học thuộc bảng cộng thức 14 trừ đi một số. 2.Kỹ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán đúng , thành thạo. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ; bảng gài, que tính. - HS: Sách giáo khoa, que tính và bảng con. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 4-5’ 4-5’ 5-6’ 4-5’ 4-5’ 2-3’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Đặt tính và tính: 63 – 8 ; 93 - 35 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Trực tiếp ghi tên bài lên bảng. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 14- 8. - GV nêu bài toán : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ? H: Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - H: Vậy: 14 - 8 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính + vHoạt động2:Lập bảng trừ: 14 trừ đi một số. - Chia HS thảo luận nhóm tìm kết quả. - Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ. -Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. v Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1/61: - Tính nhẩm: - YC HS nhận xét 9+ 5và 5+9;5+9 và 14-9 , 14-5. BÀI 2/61 :Tính: H: Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào ? - Gọi HS lên bảng làm -Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét, ghi điểm BÀI 3/61 : - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính hiệu. - Nhận xét, ghi điểm BÀI 4 /61: - Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS giải và gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ: 14 – 8. - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 14 trừ đi một số. - Dặn: Xem trước bài: “ 34 - 8” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. +Phép trừ: 14 – 8. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:6 que tính. + 14 - 8 = 6 - HS nêu cách đặt tính và tính. 14 - 8 6 - Vài học sinh nhắc lại. - 4 nhóm thảo luận trả lời. - Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính. -Cả lớp đọc - Đọc thuộc lòng. - 1 HS nêu yêu cầu bài. HS tự làm. Nối tiếp nêu kết quả - HS nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. -HS lên bảng . Lớp làm vào vở. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Lớp làm vào bảng con. - 1HS đọc đề toán. - 1HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở nháp -1 HS nêu lại - 1 HS đọc bảng trừ. - Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết quan tâm giúp đỡ bạn – Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn – Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em. 2.Kỹ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa cho hoạt động 1. - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu có). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 3-5’ 1-2’ 8-9’ 6-7’ 6-9’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Kể những việc làm thể hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn ? - Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn ? B. Bài mới : 1/Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp Ghi đề lên bảng. 2/Giảng bài: v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Cho HS quan sát tranh. Nội dung tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh: “ Nam ơi, cho tớ chép bài với!”. - Yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn Nam. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên: H: Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? H: Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. H: Cách ứng xử nào phù hợp và chưa phù hợp ? Vì sao ? - Hướng dẫn rút ra kết luận . v Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm, giúp đỡ. - Hướng dẫn kết luận. v Hoạt động 3: Trò chơi: “ Hái hoa dân chủ”. - Tổ chức cho HS hái hoa và TLCH: H: Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? H: Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ? H: Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ? H: Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm ? - Tổng kết, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: H: Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn ? -Dặn: Về nhà chuẩn bị bài:“Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp”. -Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm thể hiện qua đóng vai - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét. - Trả lời. - Hái hoa kiến thức và TLCH. - Trả lời. Thể dục: BÀI 25: ÔN TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. Mục tiêu: - Ôn hai trò chơi: “Bỏ khăn”và “ Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1-2 khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung KL Vận Động Yêu cầu kỹ thuật P2 tổ chức SL TG 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: - Trò chơi: “Bỏ khăn” - Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy” 3. Phần kết thúc: 4-5’ 24-25’ 4-5’ -Chạy nhẹ nhàng trên sân trường. - Đi và hít thở sâu. -Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Sau đó cho HS chơi - Cho HS giãn rộng vòng tròn rồi cho HS chạy nhẹ nhàng vừa đọc vần điệu vừa chơi trò chơi - Sau 2 lần GV cho HS đảo chiều chạy. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài - Giao bài tập về nhà. - 1 hàng dọc. - 1 vòng tròn. - Đội hình vòng tròn - Đội hình vòng tròn. Đội hình 3 hàng ngang. TOÁN 34 - 8. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8.Củng cố cách tìm số hạng và số bị trừ. 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận ... ớng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét – ghi điểm. * Bài 3: - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Hướng dẫn khắc phục một số lỗi chính tả phổ biến trong bài. - Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. + Xem trước bài chính tả nghe viết: “ Câu chuyện bó đũa”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. -1học sinh đọc lại. + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. + 4 câu.Viết hoa chữ đầu câu. - HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Viết bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Điền vào chỗ chấm iê/ yê. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. b. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. Ca dao. - Lắng nghe. - Lắng nghe THỦ CÔNG. GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. 2.Kỹ năng: HS thực hành gấp, cắt, dán được hình tròn. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị - GV:+ Mẫu cắt, dán hình tròn. + Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. + Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì,giấy vở ô li.thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1-2’ 1-2’ 4-5’ 8-10’ 9-10’ 3-4’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông.( Như SGV). H: Hãy so sánh độ dài MN với cạnh của hình vuông ? - Nêu: Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông như hình mẫu, ta sẽ được hình tròn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp hình. - Cắt 1 hình vuông có cạnh 6 ô ( H.1). - Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b. - Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3. Bước 2: Cắt hình tròn. - Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a. - Từ hình 5a, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn ( H.6). Bước 3: Dán hình tròn. - Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền. 3. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Gấp, cắt, dán hình tròn ( Tiết 2)”. - Nhận xét tiết học. . - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét. + Bằng nhau. - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hành dán hình tròn trên - Trả lời. - Lắng nghe. TOÁN 15, 16, 17, 18 TỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Biết thực hiện các phép trừ đặt theo cột dọc. 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ. - HS: SGK,que tính , bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 12-14’ 8-9’ 4-5’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 30 – 6; 83 – 45. -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: .GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập các bảng trừ. a. 15 trừ đi một số: - GV nêu bài toán : Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính ? H: Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả. H: Vậy: 15 – 6 = ? - Hướng dẫn HS lập bảng trừ. * Tương tự hướng dẫn lần lượt các số 16, 17, 18 trừ đi một số + v Hoạt động 2: Thực hành. BÀI 1: Tính. H: Bài 1 yêu cầu gì ? H: Em thực hiện tính theo thứ tự nào ? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 2 : - Tổ chức cho 2 nhóm lên làm thi đua. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ.. - Dặn:Xem trước bài sau: “ 54 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 - 9”. - Nhận xét tiết học . - 1HS lên bảng làm . - Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. + Phép trừ: 15 - 6. -Thao tác trên que tính và trả lời có 9 que tính. + 9 . - Lập bảng trừ như SGK. - Vài HS đọc lại. - Tính. - Tính trừ từ phải sang trái . - HS lên bảng . - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Cả lớp cổ vũ cho 2 bạn. - Nhắc lại. - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng ghe và nói: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 2. Rèn kĩ năng viết : Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn (3 đến 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý bài tập 1. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 12-14’ 16-18’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: Nêu thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại ? - Gọi 1 HS đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại (BT2). - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: * Bài 1: (miệng). - Bài tập yêu cầu em kể về gia đình chứ không phải là TLCH. Có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không cần kể dài. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý. - Cho các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp. Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2 : (viết). - HD viết lại những điều vừa nói khi làm BT1 (viết từ 3-5 câu); dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý. Chữ cái đầu câc viết hoa. Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. - Cho HS làm vào vở. - Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. 3. Củng cố – Dặn dò H: Vừa rồi học bài gì ? - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. - Nhận xét tiết học. - 1 HS trả lời. - 1HS đọc. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS kể. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - 1 HS nêu yêu cầc bài tập. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. - Trả lời. - Lắng nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết được những ích lợi và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. 2.Kỹ năng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tốt việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 7-9’ 14-16’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : H: Hãy kể tên một số đồ dùng trong nhà của em? H: Em đã bảo quản đồ dùng trong nhà của em như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu và ghi đề lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK, trang 28-29 và trả lời câu hỏi: + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? + Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? + Giữ môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn rút ra kết luận. v Hoạt động 2: Đóng vai. - Yêu cầu HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: + Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? + Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinhngõ xóm hằng tuần không ? + Nói về trình trạng vệ sinh ở đường làng, ngõ, xóm nơi em ở ? - Yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì đã học được trong bài này. - Cho HS đóng vai. - Hướng dẫn rút ra kết luận. 3. Củng cố – Dặn dò : - H: Nêu ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở ? - Dặn dò: Xem trước bài: “ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. - Làm việc theo cặp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS liên hệ đến việc gữi vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình - Các nhóm làm việc: Tự nghĩ ra tình huống và cách ứng xử tình huống đó. - Đóng vai tình huống nhóm bạn đưa ra. - Trả lời. - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 13 vừa qua. Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần 14. II. Nội dung: 1.Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua: Nề nếp: - Duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp. - Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng. - Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt, các em tự truy bài, tự quản lý tốt. b. Học tập: Hầu hết HS làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đa số HS đã có ý thức trong việc rèn chữ giữ vở – Các em viết cẩn thận, sạch sẽ và trình bày tương đối đẹp hơn. HS có nhiều cố gắng trong học tập, thi đua học tập tốt, giàng nhiều điểm tốt trong tuần. Tuy nhiên vẫn còn một số ít em còn thụ động, ít phát biểu xây dựng bài trong giờ học.GV thường xuyên nhắc nhở. Lao động: HS tham gia thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.Tổng vệ sinh cuối tuần. 2. Hướng phấn đấu tuần tới: Học sinh cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần qua để nề nếp tốt hơn. Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt việc truy bài 15 phút đầu buổi và rèn chữ giữ vở của HS. Mỗi học sinh đều ra sức thi đua học tập tốt, học thuộc bài ở nhà trước khi đến lớp. Tích cực học tập giành nhiều bông hoa điểm mười. Thực hiện vệ sinh thân thể và vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn, đúng qui định. 3. Những HS được tuyên dương trước lớp:
Tài liệu đính kèm: