TUẦN 11
Tập đọc
Bà cháu (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( HS trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
2. Kỹ năng : Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
3. Thái độ : KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
Thể hiện sự cảm thông - Giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc .
- Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
TUẦN 11 Tập đọc Bà cháu (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( HS trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 2. Kỹ năng : Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. 3. Thái độ : KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân Thể hiện sự cảm thông - Giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc . - Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) Gọi HS đọc bài Bưu thiếp - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét chung 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (25’) Luyện đọc đoạn 1 , 2 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó (âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Phương pháp: Giảng giải. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. - 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. - 3 đến 5HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc từng câu. - HS đọc theo đoạn - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm - Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu đoạn 1, 2 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? - Cây đào này có gì đặc biệt? - GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học - Hát - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc ị ĐDDH: Tranh. - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng, nảy mầm. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc Tập đọc Bà cháu (tiết 2) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) Bà cháu.Tiết 1 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tiết 2. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc đoạn 3, 4 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. Đọc mẫu - GV đọc mẫu Đọc từng câu Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Học sinh đọc cả đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: màu nhiệm, hiếu thảo Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu đoạn 3, 4 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Phương pháp: Đàm thoại. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai - Nhận xét - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS đọc bài. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. - Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém. - Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc chú giải SGK - HS đọc. - Thi đua đọc. ị ĐDDH: SGK. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 2. Kỹ năng : Tính toán đúng nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Yêu thích giờ học Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi. - Học sinh : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) 51 - 15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét - Tuyên dương 3. Bài mới: (1’) Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Phương pháp: Luyện tập. + Bài 1: - HS tự nhẩm và ghi kết quả + Bài 2: (cột 1, 2) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở - HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 41 – 25 ; 71 – 9 ; 51 – 35 ; 38 + 47 - Nhận xét và cho điểm HS + Bài 3: (a) - HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: (10’) Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận. + Bài 4: - 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Bán đi nghĩa là thế nào? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? - HS trình bày bài giải vào Vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài - Nhận xét và cho điểm HS 5. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: - Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc. - Chuẩn bị bài : 12 - 8 - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét. ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 2 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia ị ĐDDH: Bảng phụ. Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tínhtrừ . Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bà ... 1: (10’) Tìm hiểu nội dung đoạn viết Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết Phương pháp: Thực hành. - Điều gì đã làm hai anh em ngạc nhiên? - Tìm những từ nói lên tình cảm giữa hai anh em? - Đoạn văn có mấy câu? - Có mấy chữ viết hoa? - GV cho HS tìm từ khó - HS viết các từ vừa đọc. v Hoạt động 2: (17’) Viết chính tả Mục tiêu: HS nghe viết đúng đầu bài và đoạn văn Phương pháp: Thực hành. - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS dò bài, sửa lỗi, thống kê 5. Củng cố – Dặn dò :(5’) - GV chấm 1 số vở- nhận xét - Dặn HS viết lại từ sai. - Nhận xét tiết học - Hát - Thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau - Xúc động ,ôm chầm - 5 câu. - 5 chữ hoa - HS tìm từ và phân tích:ngạc nhiên, rình, xúc động, ôm chầm. - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS dò bài, sửa lỗi TUẦN 15 Luyện từ và câu Câu kiểu Ai thế nào? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết dùng những từ chỉ tính chất để đặt câu đơn giản theo kiểu Ai thế nào? 2. Kỹ năng : HS Đặt câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ : GD HS yêu thích giờ học II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh :vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (1’) Ôn tập 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Tìm từ chỉ tính chất Mục tiêu: HS tìm đúng từ chỉ tính chất Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, trò chơi - Gv cho HS nêu từ chỉ tính chất qua trò chơi:”Nói nhanh” - GV chia lớp ra làm 2 nhóm - Gv nêu mẫu từ chỉ tính chất VD: xinh đẹp - Gọi 1 HS ở nhóm 1 nêu - Nhóm 1 nêu xong gọi 1 em ở nhóm 2 và cứ thế tiếp tục - Cuối trò chơi nhóm nào nêu nhiều từ đúng nhóm đó thắng. GV chốt những từ chỉ tính chất của sự vật v Hoạt động 2: (15’) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Mục tiêu: HS biết chọn các từ ở hoạt động 1 để đặt câu đúng Phương pháp: thực hành. - GV treo mẫu câu Ai ( Cái gì, con gì?) thế nào? Em bé Con trâu rất xinh. rất khỏe. - GV hướng dẫn HS đặt câu 5. Củng cố – Dặn dò :(3’) - GV chấm 1 số vở- Nhận xét. - Hát - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. - Các nhóm lần lượt nêu - HS đặt câu vào vở với những từ các em tìm được (4 câu) Chính tả Bán chó I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nghe – viết đúng , biết trình bày một đoạn văn từ:” Chó nhà Giang.bớt đi” trong bài Bán chó. 2. Kỹ năng : HS viết nhanh ,đúng, chính xác 3. Thái độ : GD HS viết nắn nót, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK . - Học sinh : vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) Bán chó 3. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu nội dung đoạn viết Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, giảng giải. - GV đọc mẫu đoạn viết - Chó nhà Giang đẻ mấy con? - Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi? - Đoạn văn có mấy câu? - Nêu các dấu trong bài. - Những chư õ nào viết hoa? - GV cho HS tìm từ khó - HS viết các từ vừa đọc. v Hoạt động 2: (17’) Viết chính tả Mục tiêu: H nghe viết đúng đầu bài và đoạn văn Phương pháp: Thực hành. - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS dò bài ,sủa lỗi,thống kê 4. Củng cố – Dặn dò :(5’) - GV chấm 1 số vở- nhận xét - Dặn HS viết lại từ sai. - Hát - HS lắng nghe - 6 con - Nhiều chó con quá nhà nuôi không xuể - 6 câu. - chấm, phẩy, hai chấm - Giang và Liên tên riêng: Chó, Một, Nhiều, Bố, Mình, Tốt là những chữ đầu dòng sau dấu chấm -HS tìm từ và phân tích: nuôi sao cho xuể, bớt đi, tốt nhất - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS dò bài, sửa lỗi Toán Ôn tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn 2. Kỹ năng : Biết đặt tính và tính đúng. Biết trình bày cách tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn 3. Thái độ : GD HS yêu thích giờ học Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Các câu hỏi. - Học sinh : Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới: (5’) Ôn tập 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Ôn các phép cộng, phép trừ Mục tiêu: HS biết đặt tính và tính Phương pháp: Thực hành. + Bài 1: Đặt tính và tính 94 – 29 39 + 47 71 + 19 100 - 24 - GV lưu ý cách đặt tính, cách tính và trả 1 qua hàng chục v Hoạt động 2: (6’) Tìm thành phần chưa biết và giải toán. Mục tiêu: HS tìm đúng thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ và giải toán. Phương pháp: thực hành. + Bài 2: Tìm X: X + 17 = 50 64 + X = 81 X - 32 = 28 72 - X = 16 - GV lưu ý cách trình bày + Bài 3: GV treo bảng phụ ToÙm tắt: Nam có : 45 quyển vở Cho em : 19 quyển vở Còn lại : quyển vở? - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số còn lại ta làm sao? 4. Củng cố – Dặn dò:(5’) - GV cho HS đọc lại quy tắt, bảng trừ - Chấm 1 số vở - Nhận xét . - Nhận xét tiết học - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nêu lại cách đặt tính và tính. - HS làm vở - 2 HS sửa bài trên bảng. - HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết - Cả lớp làm vở - 2 HS sửa bảng. - HS dựa vào tóm tắt đọc đề - Nam có 45 quyển vở, cho em 19 quyển vở - Nam còn lại bao nhiêu quyển vở? - HS nêu. - Cả lớp làm vở - 1 HS sửa bảng Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông “cấm xe đi ngược chiều” (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 2. Kỹ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. 3. Thái độ : HS có hứng thú với giờ thủ công. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh vẽ về quy trình gấp, cắt, dán, giấy thủ công, hồ dán, kéo. - Học sinh : giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) Bài Gấp cắt dán hình tròn - GV cho HS quan sát, nhận xét một số sản phẩm của HS - GV nhận xét 3. Bài mới : (1’) Hôm nay chúng ta học gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - GV ghi bảng tựa bài 3. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn quan sát và nhận xét Mục tiêu: Hs nắm được hình dáng, kích thước, màu sắc của biển báo giao thông. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. - GV giới thiệu biển báo. GV cho HS quan sát và nhận xét về hình dáng, kích thước, màu sắc *Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - Có màu sắc như thế nào ? - Gồm mấy phần ? - Hình dáng , kích thước ra sao ? GV chốt : Biển báo có hai phần : Mặt biển báo và chân biển báo. Mặt biển báo có dạng hình tròn. Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo hình chữ nhật - Nhắc nhở các em khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông : Không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều v Hoạt động 2: (17’) Hướng dẫn mẫu gấp, cắt, dán Mục tiêu: HS nắm được quy trình gấp, cắt, dán biển báo. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. - GV hướng dẫn HS gấp, cắt, dán theo các bước: Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi ngược chiều - Cắt một hình vuông màu đỏ có cạnh 6 ô - Sau đó gấp và cắt thành hình tròn từ hình vuông ấy - Cắt một hình chữ nhật dài 4 ô chiều rộng 1 ô - Cắt một hình chữ nhật khác màu nâu có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi ngược chiều - Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn - GV cho HS nhắc lại các bước - GV nhận xét v Hoạt động 3 : (17’) Thực hành Mục tiêu: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Phương pháp: Thực hành. - GV cho HS thực hành gấp, cắt dán biển báo. - GV theo dõi giúp đỡ các em làm chậm - HS bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình phẳng v Hoạt động 4 : (17’) Nhận xét, đánh giá Mục tiêu: HS nắm được quy trình gấp, cắt, dán biển báo. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. - GV cho HS nhận xét một số sản phẩm của các bạn - GV nhận xét - tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò :(2’) - Về nhà làm cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị : Gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều - Hát - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa à ĐDDH: Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - HS quan sát - Hình tròn có màu đỏ - Gồm 2 phần : mặt và chân biển báo à ĐDDH: Bảng qui trình, mẫu cắt từng bước - HS quan sát - HS nhắc lại các bước gấp, cắt dán à ĐDDH: Mẩu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - HS thực hành - HS nhận xét sản phẩm của bạn
Tài liệu đính kèm: