Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 11

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 11

I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc trơn được toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm , hiếu thảo.

-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thư ùhai ngày 25/ 10/ 2010
TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU (t1-t2)
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc trơn được toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm , hiếu thảo.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài Bưu thiếp.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới (T1)
a. Giới thiệu bài : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV Giới thiệu ghi tên bài
b. Luyện đọc
*. GV đọc mẫu toàn bài
 -HS đọc nối tiếp câu .
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*. Đọc từng đoạn.
 GV giúp HS giải nghĩa từ: đầm ấm, màu nhiệm
*. Đọc từng đoạn trong nhóm
*. Thi đọc giữa các nhóm.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (T2)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- Trứơc khi gặp cô tiên ba bà cháu sống ntn ?
 - Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
 +Yêu cầu HS đoạn 2.
- Sau khi bà mất cuộc sống của 2 anh em ra sao 
+ HS đọc đoạn 3 .
- Thái độ của hai anh em thể nào khi đã trở nên giàu có ?
Câu 4: Dành cho HS khá , giỏi 
- Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ?
+ HS đọc đoạn 4 .
- Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
* Luyện đọc: Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
-GV theo dõi nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? Nhận xét tiết học
-2HS đọc bài . Trả lời câu hỏi
- Cảnh bà cháu quây quần bên nhau rất vui vẻ.
-HS nhắc lại 
- lớp theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu..
* Đọc đúng các từ ngữ : vất vả , đầm ấm,
nảy mầm, đơm hoa, trái vàng, trái bạc, .
- Nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm 
-Các nhóm thi đọc( đồng thanh,cá nhân, từng đoạn ,cả bài )
- HS đọc thành tiếng đoạn 1 
- Ba bà cháu sống nghèo khổ 
 - Một hạt đào.
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh. - HS đọc đoạn 2 
 -Hai anh em trở nên giàu có.
-HS đọc đoạn 3
- Không thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã .
- Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
- HS đọc đọc đoạn 4.
- Xin cho bà sống lại.
- Bà sống lại,móm mém hiền từ
- 2, 3 nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai thi đọc lại toàn truyện.
-HS nêu
TOÁN : LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về :
- Các phép trừ có nhớ dạng 11-5 ; 31 - 5 ; 51 - 15
- Tìm số hạng trong một tổng .Giải bài toán có lời văn . Lập phép tínhdạng 31-5.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên
Học sinh
A . Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng
 -Gv theo dõi nhận xét 
B . Bài mới .
1 Giới thiệu bài. 
2 Bài tập. 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài
-GV theo dõi nhận xét .
Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầâu của bài
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71-9; 
Bài 3 : Yêu cầu HS nhắc quy tắc tìm số hạng trong một tổng.
-GV theo dõi
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
-GV theo dõi chấm nhận xét
 HS 1 : Tính 71 - 38 ; 91 - 49
 HS 2 : Tìm x : x + 17 =51 ; 
- HS làm bài 
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- 2 HS lên bảng- Lớp bảng con 2 cột đầu
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-HS làm bảng con , lớp làm vở cột a,b
-HS đọc đề tóm tắt
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán : 26 kg
 Còn :  Kg ?
- HS làm bài vào vở
3 . Củng cố- dặn dò : 
- HS chơi tròchơi " kiến tha mồi " .Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em 
- GV hướng dẫn chơi .
- Nhận xét tiết học .
 Tuần 11: Thứ ba ngày 27/10/2009
 THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui .
-Nắm chắc cách gấp -> Gấp chính xác ,nhanh.
- GD hs tính cẩn thận ,kiên trì ; Lòng yêu thích gấp hình .
II. Chuẩn bị:
*GV:Mẫu thuyền ,qui trình gấp , giấy màu . * .HS: Giấy thủ công .
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: a.Giới thiệu: gấp thuyền phẳng đáy không mui.
b.Khai thác ND:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ1 : Quan sát mẫu và nhận xét :
*Cho HS quan sát mẫu và nhận xét :
+Hình dáng ? Màu sắc của mui thuyền ?
+2 bên mạn thuyền ? Đáy thuyền ?
-Cho HS so sánh thuyền phẳng đáy có mui và không mui ?
-GV mở dần mẫu chiếc thuyền và gấp lại theo nếp gấp .
HĐ 2: Thao tác mẫu .
-GV vừa gấp vừa chỉ vào bảng qui trình .
-Gấp tạo mũi thuyền .
+Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn mặt kẻ ô ở trên .Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3..
-Gọi HD thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở tiết trước .
+ Gấp các nếp cách đều .
gấp đôi tờ giấy ,lật ngược cả 2 mặt lên. 
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền .
-Gấp cạnh ngắn trùng cạnh dài .Gấp 2 mặt.
-Gấp mũi , Tạo thuyền phẳng đáy có mui .
+Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy .Các ngón tay còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài ,lộn cá nếp gấp vào trong lòng thuyền .
+Tiếp tục dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên ..thuyền phẳng đáy có mui .
-Gọi 1-2 em lên thao tác các bước gấp thuyền .
HĐ3 : Trưng bày sản phẩm .
-Cho HS gấp theo nhóm (giấy nháp)
-Chọn 1 vài sản phẩm làm xong -> HS nhận xét .
-HS quan sát và nhận xét .
-Giống các bướpc gấp .
-Khác : 1 loại có mui ,1 loại không có mui.
-HS theo dõi .
-HS theo dõi
-HS ở dưới quan sát và nhận xét .
-HS thực hành theo nhóm .
4.Củng cố:-Cho các em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui .
-Cho hs quan sát một số sản phẩm đẹp.
5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà các em tập gấp lại thuyền , chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học 
 TOÁN : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 .
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 12- 8 để giải toán.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	Que tính
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 2 Hs đọc bảng trừ 11trừ đi một số .
B . Bài mới 
1. Phép trừ 12 - 8
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
 - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
 - Viết lên bảng 12 - 8
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
2. Lập bảng trừ
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
- Xoá dần công thức 12 trừ đi một số, cho HS đọc thuộc.
3. Thực hành: 
 Bài 1 : Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a , b (2 cột đầu ).
-Gọi HS đọc chữa bài 
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài
-Gv theo dõi nhận xét .
Bài 3: yêu cầu HS làm vở.
-Gv theo dõi nhận xét .
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải .
-GV theo dõi chấm bài .
-Hs đọc bảng trừ .
- Nghe nhắc lại đề toán
- Thực hiện phép trừ 12 - 8
-HS lên bảng đặt tính 
-Thao tác trên que tính
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số 
-HS nhẩm ghi kết quả vào vở bài tập
-Đọc chữa bài
-HS tự làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau
- HS lớp làm bài vào vở , 2 em lên bảng
-HS Đọc đề
-Có 12 quyển vở trong đó có 6 quyển bìa đỏ.
- Có mấy quyển bìa xanh
 -HS tóm tắt và giải 
 Tóm tắt
 Xanh và đỏ : 12 quyển
 Đỏ : 6 quyển
 Xanh :  quyển ?
-HS giải vào vở .
 4 Củng cố- dặn dò : - Đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về học thuộc bảng công thức trong bài.
 KỂ CHUYỆN : BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nôi dung câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng :Tập trung theo dõi bạn ke åchuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục HS kính yêu ông bà .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh
A . Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể lại câu chuyện " Sáng kiến của bé Hà " .
-GV nhận xét ghi điểm.
B . Bài mới
1 Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
 + Treo tranh
Tranh 1 : Trong tranh có những nhân vật nào 
- Bức tranh vẽ ngôi nhà ntn ?
- Cô tiên đưa cho hai anh em vật gì và dặn ntn ?
- Yêu cầu 2 HS kể lại đoạn 1
Tranh 2 : Hai anh em đang làm gì ?
- Bên cạnh mộ có gì lạ ?
- Cây đào có đặc điểm gì lạ kỳ ?
Tranh 3 : Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất ? Vì sao vậy ?
Tranh 4 : Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
 - Điều kỳ lạ gì đã đến ?
Yêu cầu HS quan sát tranh 
- Kể trong nhóm
- Kể trước lớp
- HS, GV nhận xét
b. Kể toàn bộ câu chuyện
-HS1 : Kể đoạn 1
-HS2: Kể đoạn 2, 3
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh 1 trả lời
- Ba bà cháu và cô tiên
 - Ngôi nhà rách nát
- Đưa cho hai anh em hột đào và dặn " Khi bà mất, gieo hạt đào  ...  Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào trong vở
- HS 1: Đặt tính và tính: 52 - 3, 22 - 7
- HS 2 : Đặt tính và tính : 72 - 7, 82 - 9.
-Nghe và nhắc lại đề toán.
- Thực hiện phép trừ 52 - 28.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm ra kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- HS nêu cách bớt .
- Còn lại 24 que tính
-52 trừ 28 bằng 24.
-HS đặt tính và thực niện tính
Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
-3 HS lên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 - 3 HS lên bảng
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
-HS làm bài vào vở
4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
	 - Nhận xét giờ học.
 -Chuẩn bị bài sau.
 TẬP VIẾT : CHỮ HOA I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Biết viết chữ I hoa cỡ vừa và nhỏ.
	- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà.
 - Ngồi ngay ngắn khi viết bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu chữ cái hoa I đặt trong khung chữ .
	- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết chữ H , Hai
-GV theo dõi nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Học cách viết chữ j hoa, viết câu ứng dụng Ích nước lợi nhà.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát, nhận xét quy trìnhviết chữ I
- Chữ I có độ cao và độ rộng ?
- Chữ Igiống chữ cái nào?
Chữ I hoa gồm mấy nét?
- Vừa nói quy trình viết vừa tô vào khung chữ:
- GV viết chữ I hoa trên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
2. Hướng dẫn viết chữ j trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc: Ích nước lợi nhà
- Giúp HS hiểu nghiã : Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
b. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
c. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Độ cao chữ: j, h , j cao 2.5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
d. Hướng dẫu HS viết chữ Ích vào bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Thu chấm 5 - 7 bài nhận xét.
- Cả lớp viết
- Độ cao 5 li, độ rộng 4 li.
- Chữ I hoa có nét giống H .
- Gồm 2 nét.
+ Nét 1: Kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV nói xong , 3 HS nhắc lại.
-HS viết bảng con
-HS đọc 
- Viết vào bảng con
- Viết vở theo yêu cầu.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Gọi HS tìm câu có chữ cái j đứng đầu câu .
	- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài trong vở.
 CHÍNH TẢ(NV) : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
	1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu.
	2. Làm đúng BT2, BT3a,b phân biệt g/gh, s/x, ( ươn/ương).
 3.Ngồi ngay ngắn khi viết bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết nội dung BT 2.
	- Băng giấy viết BT 3.
	- Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng
-GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài.
- Giúp HS nắm nội dung bài.
-Cây xoài cát có gì đẹp?
- HS viết bảng con những tiếng khó
-GV theo dõi nhận xét .
b. GV đọc cho HS viết.
c. Đọc soát lỗi.
d. Chấm nhanh 7-8 bài , sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả.
BT 2:
1. HS đọc yêu cầu bài.
-GV nhận xét sửa bài .
- GV giới thiệu bảng viết đúng.
BT 3: Yêu cầu HS đọc bài câu a,b.
-GV theo dõi nhận xét
- HS1: tìm và viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh
- HS 2: tìm và viết 2 tiếng có âm đầu s/x.
-HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại.
- HS viết bảng con.
-Cây xoài, lẩm chẫm, cuối đông, lúc lủi, từng chùm.
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- Cả lớp làm bài vào bảng con - giơ bảng.
- Sửa bài
xuống ghềnh , con gà, gạo trắng, ghi lòng.
- 2, 3 HS nhắc lại quy tắc viết g/gh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3, 4 HS làm bài vào bảng giấy, cảø lớp làm bài vào vở .
- Chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
	-Nhận xét tiết học
	-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh .
 - Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu ngày 30/10/2009
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
	- Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số.
	- Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ.
	- Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn.
II .CHUẨN BỊ : Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
-Gv nhận xét 
B. Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.
-Gv theo dõi nhận xét .
Bài 2: Gọi 1 HS đọc một yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu vài HS giải thích cách làm
Bài 4: Gọi HS đọc đề , tóm tắt đề và giải.
-HS làm bài vào vở , 1 em lên bảng
-GV theo dõi nhận xét .
Bài 5: Vẽ hình trên bảng.
-Yêu cầu HS đếm hình tam giác trắng.
-Đếm hình tam giác xanh .
- Đếm số hình tam giác ghép nửa trắng nửa xanh. Tất cả có bao nhiêu hình?
-2HS : Đặt tính và tính
 62 - 25 , 72 - 28
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.
-HS nêu 
- Đặt tính và tính
- Làm bài 2 cột đầu a , b
- Nhận xét cách đặt tính, kết quả phép tính
- HS làm bài câu a , c 
-HS nêu Tóm tắt
 Tóm tắt
 Gà và thỏ : 42 con
Thỏ: 18 con
Gà : con?
-HS đếm hình tam giác
- Khoanh vào đáp án đúng D có 10 tam giác 
C.Củng cố : -Nhắc lại nội dung bài 
D.dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau .
 ÂM NHẠC : HỌC BÀI HÁT : CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I MỤC TIÊU
 	- Hát đúng giai điệu và lời ca. Qua bài hát cung cấp cho HS một vài kỹ năng sử dụng nhạc cụ gõ truyền thống.
 - Rèn tư thế ngồi hát thoải mái . 
 - Giáo dục HS có ý thức trân trọng nhạc cụ gõ dân tộc.
II CHUẨN BỊ CỦA GV 
 	 - Hát nhuần nhuyễn bài hát
 	- Một số nhạc cụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định lớp :
-Nhắc HS tư thế ngồi học
2. Kiểm tra bài cũ : 3 HS 
3. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1 : Dạy bài hát : Cộc cách tùng cheng
- GV cho HS xem 4 nhạc cụ, giảng
+ Nghe hát mẫu : GV cho HS nghe băng nhạc trình bày bài hát 1 lần 
 * chia câu hát 
- Treo bảng phụ có chép sẵn lời bài hát : 
Bài hát có 5 câu, mỗi câu là một dòng
* Tập đọc lời ca
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca.
- GV bắt nhịp 2 -1
* Dạy hát từng câu .
* Hát đầy đủ cả bài
- GV hát mẫu cả bài, yêu cầu HS lắng nghe và nhẩm theo, sau đó thực hiện một lần- GV bắt nhịp 2-1 
b. Hoạt động 2 : Trò chơi với bài hát
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu ( theo tên nhạc cụ ) . Câu 5 thì cả lớp đều hát và nói : Cộc cách tùng cheng
4 . Củng cố : GV chia lớp thành 2 nhóm 
- Nhóm 1 : Hát + gõ đệm theo phách
-Nhóm 2 : Hát +gõ đệm theo tiết tấu.
GV chỉ định vài cá nhân
GV nhận xét xếp loại.
5 .Liên hệ -dặn dò : Qua bài hát rất hay với giai điệu vui nhộn, chúng ta vừa biết hình dáng và âm sắc của 1 số nhạc cụ gõ dân tộc, các em cần phải trân trọng và giữ gìn .
Về nhà các em học thuộc bài hát kết hợp gõ đệm.
- ngồi ngay ngắn
-3HS thực hiện 
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và đọc đồng thanh
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo sự chỉ dẫn của GV
- HS nghe hướng dẫn và tích cực tham gia trò chơi.
- Nhóm thực hiện.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
 TẬP LÀM VĂN : CHIA BUỒN, AN ỦI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
	1. Rèn luyện kỹ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn an ủi.
	2. Rèn kỹ năng viết : biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
 3.Giáo dục HS biết nói lời chia buồn an ủi phù hợp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp
	- Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 2HS trả lời
-Gv nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
BT 1 ( miệng)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông , bà ân cần .Thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
BT 3:
1 HS đọc một yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài " Bưu thiếp". Nhắc HS viết ngắn gọn 2,3 câu để thể hiện thái độ quan tâm lo lắng.
-GV chấm điểm một số bức thư hay.
3. Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu HS thực hành những điều đã học .
-Chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học .
-2 HS đọc bài làm tuần 10.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
VD Ông ơi, ôâng mệt thế nào ạ?
Bà ơi, bà mệt lắm không? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bà ơi, bà mệt cứ nghỉ đi, cháu sẽ giúp bà làm mọi việc.
- Viết thư ngắn- như viết bưu thiếp. Thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
-HS viết bài trên bưu thiếp hoặc tờ giấy nhỏ.
- Nhiều HS đọc bài
VD: Đà Lạt ngày
Ông bà yêu quý!
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ôâng bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ, may mắn.
 Cháu nhớ ông bà nhiều
 Cháu của ông bà

Tài liệu đính kèm:

  • doc11.doc