TẬP ĐỌC (Tuần 6)
Tiết 16 + 17 : MẨU GIẤY VỤN
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu ý nghĩa :Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được các CH 1, 2, 3)
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động
TẬP ĐỌC (Tuần 6) Tiết 16 + 17 : MẨU GIẤY VỤN I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu ý nghĩa :Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được các CH 1, 2, 3) - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị - Bảng nhóm. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Mục lục sách -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét. 3. Bài mới -Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử sự với mẩu giấy ấy ntn? -Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Nêu những từ cần luyện đọc? - Nêu từ khó hiểu? - Luyện đọc câu: Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Cho HS đọc từng đoạn - Cho HS đọc cả bài. - GV nhận xét 4. Củng cố - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy - Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận tìm câu dài để ngắt. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. - Hoạt động cá nhân. - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp . - Lớp nhận xét. - HS đọc - 2 đội thi đua đọc diễn cảm. Tiết 2 1. Bài cũ - Đọc từng đoạn. - Cho HS đọc câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. 2. Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? (HS TB) - Có dễ thấy không? (HS K) - Cô giáo khen lớp điều gì? (HS TB) - Cô yêu cầu cả lớp làm gì? (HS K) - Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời của bạn trai. (HS G) - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? (HS K) - Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao? (HS G) - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 3 - Lưu ý về giọng điệu. - Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh. 4. Củng cố – Dặn dò - HS đọc toàn bài. - Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao? (HS G) - Đọc diễn cảm. - HS đọc - Nằm ngay giữa lối đi. - Rất dễ thấy. - Lớp học sạch sẽ quá. - Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - Mẩu giấy đúng là không biết nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo. - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Không vì giấy không biết nói. - Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. - HS đọc diễn cảm - Thi đọc truyện theo vai. - Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo. TOÁN (Tuần 6) Tiết 26 : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng 7 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Tính cẩn thận, khoa học II. Chuẩn bị - GV: Que tính, bảng cài III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập Cho HS lên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: ? HS 3. Bài mới v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 - Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. - Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 - Yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1 : Tính nhẩm - Dành cho HS K + Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài? uốn nắn hướng dẫn. - Dành cho HS TB + Bài 3: Nêu yêu cầu? - Dành cho HS K + Bài 4: Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? - Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? (HS K) - HS làm vào vở, thu một số tập chấm - Dành cho HS 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS thi đua làm bài 5 : điền dấu +, - vào phép tính. - Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 + 5 12 - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - Tính nhẩm HS làm bài 7 + 3 + 1 = 11 7 + 3 + 2 = 12 7 + 4 = 11 7 + 5 = 11 7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13 7 + 7 = 14 7 + 6 = 13 - HS sửa bài Em 7 tuổi . Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 TOÁN (Tuần 6) Tiết 27: 47 + 5 I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng. -HTL bảng công thức 7 cộng với một số. -Tính nhẩm : 7 + 4 + 5 7 + 8 + 2 7 + 6 + 4 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Giới thiệu 47 + 5. Bài toán : Có 47 que tính. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? (HS K) -Em thực hiện phép cộng như thế nào ? (HS G) -Nêu : 7 que tính rời với 3 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 4 chục ban đầu với 1 chục là 5 chục, 5 chục với 2 que tính rời là 52 que. -Vậy 47 + 5 = 52. -Đặt tính và tính : -Em nêu cách thực hiện phép tính ? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 : Tính HS làm bảng - Dành cho HS Y - TB Bài 2 : Viết số vào ô trống - Dành cho HS K sửa bài Bài 3 : Vẽ sơ đồ bài toán. -Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? (HS Y) -Đoạn thẳng AB như thế nào so với CD ? (HS K) -Bài toán hỏi gì? (HS TB) - Cho HS làm bài vào vở - Dành cho HS G sửa bài - Thu một số tập chấm và nhận xét. 3/Củng cố : - Cho HS thi đua làm bài 4 Số hình chữ nhật trong hình vẽ là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 9 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đặt tính và tính Nhận xét tiết học . Tuyên dương -2 em HTL bảng công thức 7 cộng với một số. -1 em tính nhẩm. -Lắng nghe và phân tích. -Thực hiện phép cộng 47 + 5. -HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 52 que tính. Đọc : 47 + 5 = 52. -1 em lên bảng đặt tính và tính. 47 + 5 52 -Tính từ phải sang trái : 7 + 5 = 12, viết 2 thẳng 7 và 5, nhớ 1, 4 thêm 1 là 5, viết 5 vào cột chục. Vậy 47 + 5 = 52. 17 27 37 47 57 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 21 32 43 54 65 Số hạng 7 27 19 47 Số hạng 8 7 7 6 Tổng 15 34 26 53 -1 em đọc đề. -Đoạn thẳng CD dài 17 cm. AB dài hơn CD là 8 cm. -Độ dài đoạn AB. HS làm vở. Giải. Đoạn thẳng AB dài : 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số : 25 cm Thứ hai , ngày 27 tháng 09 năm 2010 ĐẠO ĐỨC (Tuần 6) Tiết 6 : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu. GDĐĐ + GD MT II. Chuẩn bị - Bảng phụ chép ghi nhớ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọn gàng, ngăn nắp. GV cho HS quan sát tranh BT2 Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại? 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? ị ĐDDH: Cặp và vật dụng cá nhân của HS. - GV cho HS trình bày hoạt cảnh. + Dương đang chơi thì Trung gọi:Dương ơi, đi học thôi. +Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã. GV nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. v Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp ị ĐDDH: Đồ dùng HS. Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự. - GV tổ chức chơi 2 vòng: Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc. v Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó” ị ĐDDH: Bảng phụ chép ghi nhớ GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó” - Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì? (HS K) - Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ? (HS G) * DGĐĐ : Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. * GD MT: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên nhà cửa thêm khang trang, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. 4. Củng cố – Dặn dò - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩ ... ẹp lớp (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. - Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: D - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Dân - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Chữ Đ cao mấy li? (HS TB) - Gồm mấy đường kẻ ngang? (HS K) - Viết bởi mấy nét? (HS G) - GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. HS viết bảng con * Viết: : Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Đ, g, : 2,5 li , p: 2 li, n, ư, ơ, e : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ sáu , ngày 01 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN (Tuần 6) Tiết 6 : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục đích yêu cầu : - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT 1, BT 2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT 3) - Thái độ ứng xử có văn hoá. II. Chuẩn bị - Bảng phụ: câu hỏi. Mục lục tuần 3, 4. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đặt lại tên cho bài – Trả lời câu hỏi. Lập mục lục sách. - Tự soạn mục lục một truyện nhi đồng. - GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành + Bài 1: Nêu yêu cầu đề: - GV cho HS thực hiện tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không) + Bài 2: Nêu yêu cầu bài? - GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời. - GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu - Gọi vài cặp lên đối thoại trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục + Bài 3: Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV nhận xét vài bài 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai. - HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời - Bạn đi học bây giờ chưa? - Sau mỗi lần GV nhận xét chỉnh sửa. -Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu - Hát - HS nêu. - Lớp nhận xét. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 - HS đọc. - HS làm bài. - 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng. - Chưa, tớ chưa đi học bây giờ - Có, tớ đi học ngay bây giờ TOÁN (Tuần 6) Tiết 30 : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu khái niệm “ít hơn” (dạng đơn giản) - Biết giải và trình bày bài giải giải bài toán về ít hơn - Tính cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị - Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. HS sửa bài 37 47 24 68 +15 +18 +17 + 9 52 65 41 77 3. Bài mới v Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn Cành trên có 7 quả Cành dưới có ít hơn 2 quả. Cành dưới có mấy quả? Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Cành nào biết rồi? (HS TB) Cành nào chưa biết ? (HS K) Để tìm cành dưới ta làm ntn? (HS G) GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV tóm tắt trên bảng 17 thuyền Mai /--------------------------------/------------/ 7 thuyền Hoa /-------------------------------/ thuyền? - Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn? (HS G) - Dành cho HS K - G Bài 2: - Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? - Dành cho HS TB - Y - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt: 15 HS - HS gái /-----------------/----------/ 3 HS - HS trai /-----------------/ ? HS - GV hướng dẫn HS tìm ra bài giải - Dành cho HS G sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhắc lại cách làm dạng toán ít hơn - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - 2 HS lập lại. - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề - Cành trên - Cành dưới - Lấy số cành trên trừ đi 2. - Số quả cam cành dưới có. 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 (quả) - HS đọc lời giải - Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài - Lấy số thuyền Mai có trừ đi số thuyền Mai nhiều hơn. - HS đọc đề - Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An. - HS làm bài - HS đọc đề Bài giải Số học sinh trai lớp 2 A có là : 15 – 3 = 12 (học sinh) Đáp số : 12 học sinh TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tuần 6) Tiết 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. - GDMT : Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa. Một gói kẹo mềm. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa. Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. +Bước 1: Hoạt động cặp đôi - GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: - HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? (HS K – TB) - Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? (HS G) Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? (HS K) +Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? (HS G) + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? (HS TB) + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? (HS K) - GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? (HS G) - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? (HS K) - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? (HS TB) 4. Củng cố – Dặn dò - GDMT : Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. Chuẩn bị: Aên uống đầy đủ - Hát - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc thông tin. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ). - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
Tài liệu đính kèm: