Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 18

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán giải về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

- BT cần lm: Bi 1, bi 2, bi 3.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 41 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai , 31 tháng 12 năm 2012
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Yêu cầu cần đạt:
Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn giải về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
Bài 4:
GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
8
11
14
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
TUẦN 18
Thứ hai 31 tháng 12 năm 2012
MÔN: TẬP ĐỌC
ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
Yêu cầu cần đạt:
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài TĐ đã học ổ học kỳ 1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài; trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, thơ( tốc độ trên 40 tiếng/ phút).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 2 
I. Mục tiêu:
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện về cách tự giới thiệu.
Oân luyện về dấu chấm.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 3
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
BUỔI CHIỀU
LUYỆN ĐỌC
Ơn tập kiểm tra TĐ và HTL
.
LUYỆN TỐN
Ơn tập về giải tốn
 .
	Luyên chính tả
	Ơn tập kiểm tra chính tả.
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Thứ ba, 01 tháng 1 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 3 ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1
I.Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2).
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả(BT3).
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
v Hoạt động 3: Oân luyện về các dấu chấm câu
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
v Hoạt động 4: Oân luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu
Gọi HS đọc tình huống.
Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Ti ... ùp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 	= 55 –1 9
 	 	= 36
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
v Hoạt động 3: Tính chất giao hoán của phép cộng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £
Điền số nào vào ô trống?
Vì sao?
Yêu cầu HS làm bài tiếp.
Bài 5:
Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
	+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
	+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào?
	+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thi HK1.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
	25 + 15 – 30 	= 40 – 30
 	= 10
	51 – 19 –18 	= 32 – 18
 	= 14
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Quan sát.
Điền số 75.
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
	44 + 36 = 36 + 44
	37 + 26 = 26 + 37
	65 + 9 = 9 + 65
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
______________________________________ 
Thứ năm ngày 3 tháng 01 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 8)
I. Yêu cầu cần đạt (CKTKN: SGK: ) 
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu văn bản . 
 - Ôn tập cặp từ cùng nghĩa . 
 - Củng cố mẫu câu Ai thế nào ?
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.
v Hoạt động 3: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
Chấm điểm một số bài tốt.
2. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 9
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm mẫu: Ví dụ với tình huống a):
+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . .
Tình huống b):
+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập 
Tình huống c):
+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
Tình huống d):
+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oâi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài và đọc bài làm.
____________________________
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( TIẾT 9)
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2013
TỐN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
---------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2013
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
(Tiết 2) 
I . Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 107 SGK: ) 
- Biết cách gấp, cắt, biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
Gấp , cắt được biển báo.
Đường cắt cĩ thể khơng thẳng lắm, nhưng cân đối.
Với HS khéo tay: gấp , cắt , dán tương đối đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Quy trình cắt, gấp 
- Giấy thủ công. 
- Kéo, bút màu. 
C/ Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm “Biển báo cấm đỗ xe “
 b) Khai thác:
*Hoạt động 3 : Yêu cầu thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe
-Gọi một em nêu lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-Lưu ý học sinh cắt dán các hình cho cân đối .
- Yêu cầu lớp tiến hành cắt dán biển báo cấm đỗ xe -Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng .
-Yc các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm .
-Nhận xét đánh giá tuyên dươngsản phẩm đẹp.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập. Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp để gấp cắt dán “ Thiếp chúc mừng ” .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp cắt dan biển báo chỉ chiều xe đi .
-Bước 1 :Gấp , cắt biển báo cấm đỗ xe . 
- Bước 2 Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Các nhóm thực hành gấp biển báo bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn giáo viên .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm. 
- Các tổ nhận xét đánh giá xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán biến báo cấm đỗ xe . 
- Chuẩn bị tiết sau cắt dán “ Thiếp chúc mừng”
____________________________________________________________________________
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Sinh hoạt lớp
Tuần 18
I. Kiểm điểm : 
 1/ Đi học đều : Đa số hs chấp hành rất tốt, tuy nhiên vẫn cịn một vài em nghỉ do bị bệnh. 
 2/ Học tập : HS chuẩn bị bài rất tốt, bên cạnh đĩ vẫn cịn một số hs chuẩn bị chưa tốt. Cịn quên tập, dụng cụ học tập. 
 3/ Đạo đức : HS chưa biết cúi đầu chào khi gặp người lớn và thầy cơ ở trường. Chưa biết gọi bạn xưng tên. 
 4/ Thể dục : Tập trung tương đối nhanh, lo ra trong lúc tập. 
 5/ Trật tự ra vào lớp : đi vào lớp cĩ trật tự, nhưng ra về đi chưa ngay hàng, cịn nĩi chuyện nhiều trong hàng. 
 II. Hướng khắc phục. 
 - GV phân cơng cán sự theo dõi, kiểm tra nhắc nhở. 
 - HD hs cách soạn tập và phải tự soạn. 
 - HD hs cĩ thĩi quen lễ phép, cách xưng hơ trong giao tiếp.
 III. Tuyên dương – phê bình :
 - Tuyên dương 
 - Phê bình 
 IV. Cơng việc tuần 19: 
Đi học đều đúng giờ. 
Soạn tập sách, dụng cụ học tập đầy đủ. 
Thực hiện tháng ATGT. 
Chuẩn bị sách Tiếng việt tập 2 để học cho tuần sau.
Bào bìa sách vở.
Kí duyệt TTCM 
Kí duyệt HPCM 
Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2013
MƠN ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
--------------------------------------------
A. Yêu cầu cần đạt : 
- Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 6 đến bài 8.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị : 
C. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Khởi động: HS hát.
 2.Bài mới: 
HĐ 1/Giới thiệu bài:
HĐ 2/Ôn tập các kĩ năng đã học: 
* Trò chơi: “ Đồng ý hay không đồng ý”
GV nêu lần lượt từng ý kiến. 
- Mỗi người đều nên cố gắng làm lấy việc của mình nên không cần quan tâm, giúp đỡ ai.
- Chỉ cần quan tâm, giúp đỡ các bạn bè khi họ ốm đau hoạn nạn.
- Cần quan tâm, giúp đỡ các bạn thân.
- Cần quan tâm , giúp đỡ tất cả bạn bè khi họ cần.
-Quan tâm, giúp đỡ bạn bè làm chúng ta mất thời gian.
- Nên tham gia vào các cuộc vận động xây dựng quỹ vì các bạn nghèo, khó khăn.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương.
* GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Vì sao chúng ta phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- Thế nào là giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
* GV cho HS quan sát lớp học và yêu cầu HS nhận xét về vệ sinh của lớp, nêu những việc cần làm ngay để lớp học sạch đẹp.
- Tuyên dương những HS gương mẫu.
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. 
- HS hát.
- HS giơ thẻ đồng ý hay không đồng ý.
- HS kể việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn của mình.
- HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp cùng dọn vệ sinh.
- HS vận dụng bài học vào cuộc sống.

Tài liệu đính kèm:

  • docBÀI SOẠN TUẦN 18.doc