I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
KNS: Hợp tác,đảm nhận trách nhiệm
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen “.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu.
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp CKTKN 82,SGK 22 I/ Yêu cầu cần đạt: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp KNS: Hợp tác,đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy học : Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen “. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu. Khởi động : Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em “ Hoạt động 1 : Đóng vai xử lý tình huống. Mục tiêu : Giúp HS biết ứng xử trong các tình huông cụ thể . Cách tiến hành : - GV nêu tình huống : + Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ... + Nam rủ Hà : “ Mình vẽ hình Đô – rê – mon lên tường đi ! “ Hà sẽ + Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ - GV Chia nhóm, yêu cầu thảo luận đóng vai.( nhóm 4 ) - GVKL : Vức rác đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3/ Hoạt động 2 : Việc làm nào là đúng ? - Mục tiêu : Giúp HS biết được một số biểu hiện đúng của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV cho hs thảo luận trong nhóm 2 xem hành vi tranh nào đúng, hành vi tranh nào sai. Tại sao sai, tại sao đúng? + Tranh 1 : Cảnh một bạn đang vẽ lên tường, các bạn khác vỗ tay hoan hô. + Tranh 2 : Cảnh các bạn làm trực nhật lớp. + Tranh 3 : Cảnh các bạn ăn quà bánh vức rác trên sân trường. + Tranh 4 : Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh trường lớp. + Tranh 5 : Cảnh các bạn đang tưới cây, tưới hoa sân trường. - GV chốt ý : Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường và bàn ghế, không vức rác bừa bãi, đi tiểu đi tiêu đuúngnơi qui định . Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - Mục tiêu : Giúp hs nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV cho hs làm bài tập 3 trang 23. - GV cho hs nêu yêu cầu bài. - GV cho hs đọc kết quả. - GV nhận xét. - GVKL : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em sinh hoạy học tập trong môi trường trong lành. 4/ Củng cố - Dặn dò : - Để trường lớp sạch đẹp các em cần phải làm gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem trước bài tập 3/6 - HS hát. - HS lắng nghe. HS đọc lại. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS phân vai và thực hiện đóng vai trong nhóm. - HS thảo luận trong nhóm 2 về việc đúng sai của các hành vi GV đã nêu. - Sai . Vì đó là hành vi làm bẩn trường lớp. - Đúng. Vì đó là việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Sai. Vì đó không phải là việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Đúng. Vì đó là việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Đúng. Vì đó là viẹc làm bảo vệ cây xanh trong sân trường. - HS đọc kết quả - HS nhận xét. - HS làm bài 3 vào vở - HS nêu yêu cầu. - Đánh dấu + vào các câu 1, 2, 3, 4. - Để trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm vệ sinh hằng ngày, bỏ rác đúng nơi qui định, đi tiêu đi tiểu đúng chỗ. V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 I. Yêu cầu cần đạt:(CKTKN: SGK: ) - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 -7; 37 – 8;68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - BT cần làm: bài 1 (cột 1,2,3), bài 2(cột a,b). II. Đồ dùng dạy học : SGK III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm : - GV cho hs đọc bảng trừ 15,16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét. 2. Bài mới : 2.1/ Giới thiệu : - GV nêu mục tiêu bài. - HS đọc bảng trừ 15,16, 17, 18. - HS nêu tên bài. 2.2/ Tổ chức cho HS thực hiện phép tính 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - GV cho 4HS lên bảng thực hiện phép 4 tính. - GV cho 4HS khác nêu lại tính miệng. 2.3/ Luyện tập - Bài 1 : Tính nhẩm : (HS Y TB) a) 45 75 95 - - - 9 6 7 b) 66 96 36 - - - 7 9 8 c) 87 77 48 - - - 9 8 9 - GV cho HS làm v ào SGK/66. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét. - Bài 2: T ìm x : (HS K G) a) x + 8 = 36 b) 9 + x = 48 - GV cho HS làm vào vở - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs tính miệng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm thêm ở VBT. - 4 HS lên bảng đặt tính và tính 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - 4 HS nêu lại tính miệng. a) 45 75 95 - - - 9 6 7 36 69 88 b) 66 96 36 - - - 7 9 8 59 87 28 c) 87 77 48 - - - 9 8 9 76 69 38 - HS làm vào SGK/66. - HS đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bảng lớp, còn lại làm vở a) x + 8 = 36 b) 9 + x = 48 x = 36 – 8 x = 48 – 9 x = 28 x = 39 . V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Câu chuyện bó đũa I . Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kiểm : - Gọi 2 hs đọc bài Há miệng chờ sung, trả lời câu hỏi về bài đọc. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : Tuần trước, các em đã đọc truyện Sự tích cây vú sữa và bài thơ mẹ nói về tình thương yêu của mẹ đối với con. Vậy con cái cần phải thương yêu nhau và phải đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. Câu chuyện bó đũa sẽ giải thích cho các em. - GV ghi bảng. B. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. B.1/ Đọc từng câu : - GV cho hs đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang. - GV HD hs phát âm các từ khó : lần lượt, lẫn nhau, đoàn kết, buồn phiền, hợp lại. B.2/ Đọc từng đoạn trước lớp : - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV vừa cho hs đọc vừa rút ra các từ mới để hs nêu nghĩa (ở chú thích của bài) - GV hd hs đọc ngắt giọng giọng : + Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo.// + Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. // + Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu / hợp lại thì mạnh. // 2hs đọc và trả lời câu hỏi bài “Há miệng chờ sung”. - HS nêu tên bài. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu theo hàng ngang. - HS luyện phát âm các từ khó. - 2 lượt hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. - HS nêu nghĩa của các từ mới có chú thích ở cuối bài. - HS luyện đọc ngắt giọng. Nghỉ giữa tiết B.3/ Đọc từng đoạn trong nhóm 4. - GV giao việc : từng hs trong mhóm 4 đọc từng đoạn, bạn còn lại nhận xét bạn mình. - GV cho 2 nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét chung. - GV cho hs đồng thanh đoạn 1,2. C.HD tìm hiểu đoạn 1, 2 - GV cho 2hs đọc lại đoạn 1, 2, cả lớp đọc thầm. - GV cho hs đọc yêu cầu câu 1 : Câu chuyện có những nhân vật nào? - GV cho hs đọc đoạn 1. - Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ làm gì ? - GV cho hs đọc đoạn 2. - GV cho 1 hs đọc câu hỏi 2. - Tại sao4 bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? HS đọc từng đoạn trong nhóm 4. Một bạn đọc, ba bạn đọc nhẩm theo để nhận xét. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét. - HS đồng thanh đoạn 1,2. - 2 hs đọc đoạn 1, 2, cả lớp đọc thầm theo. - 2 hs đọc yêu cầu câu áoH trả lời : ông cụ và 4 người con. - HS đọc đoạn 1 - Thấy các con không yêu thương nhau ông buồn phiền tìm cách dạy bảo các con. Ông đặt túi tiền trên bàn, rồi gọi các con lại và bảo: Ai bẻ gãy được bó đũa này cha thưởng cho túi tiền. - HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc câu hỏi 2 . - vì cả bó đũa gộp lại dày và cứng. - cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. - Một chiếc đũa được ngàm so sánh với một người con. - Cả bó đũa được ngầm so sánh với 4 người con. - anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Chia lẻ ra thì yếu. Tiết 2 C./ Luyện đọc lại. - GV cho HS thi đọc đồng thanh giữa các nhóm. - GV nhận xét chung . I./ Củng cố dặn dò : - Em học được gì ở bài Câu chuyện bó đũa ? - Là người con ngoan ngoãn em cần phải làm gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về đọc lại bài và xem lại nội dung để chuẩn bị kể chuyện cho ngày mai. - HS thi đọc đồng thanh theo nhóm ( 2 nhóm ) - HS nhận xét chọn nhóm đọc hay. - Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - làm cho cha mẹ vui. BUỔI CHIỀU Luyện đọc Câu chuyện bó đũa Học sinh yếu đọc đoạn ( kết hợp trả lời được câu hỏi 1) Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm cả bài (kết hợp trả lời được các câu hỏi ). Luyện toán Học sinh yếu lên bảng thực hiện bài tập. Nêu cách thực hiện phép tính. a) Tính: 45 75 95 66 96 36 87 77 48 - 9 - 6 - 7 - 7 - 9 - 8 - 9 - 8 - 9 .. .. .. Luyện viết chính tả Câu chuyện bó đũa Học sinh yếu đọc lại đoạn viết chính tả. Viết bảng con từ sai. Sửa từ sai vào vở , mỗi từ sai viết lại 2 dòng. .. V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Thứ ba , 27 tháng 11 năm 2012 Chính tả Câu chuyện bó đũa I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được bài tập 2(a,b,c). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1./ Kiểm. - GV cho hs viết bảng con các từ : niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy toé nước. - GV KT việc sửa lỗi. - GV nhận xét. 2./ Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu MĐ – YC . B. Hướng dẫn nghe viết. a/ Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết chính tả. - GV cho 2 HS đọc lại. - Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu nào ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - GVHD hs ... Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Toán Bảng trừ I.Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - BT cần làm: bài 1, bài 2 (cột1). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kiểm : - GV gọi 2 hs lên thực hiện phép tính : 64 - 8 , 5 + X = 94 84 - 37 - GV nhận xét. - GV kiểm tra vở - GV nhận xét. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu Mục đích yêu cầu. B. Luyện tập - Bài 1 : Tính nhẩm : (hs tb – y) 11 – 2 = 12 – 3 = 13 – 4 = 11 – 3 = 12 – 4 = 13 – 5 = 11 – 4 = 12 – 5 = 13 – 6 = 11 – 5 = 12 – 6 = 13 – 7 = 11 – 6 = 12 – 7 = 13 – 8 = 11 – 7 = 12 – 8 = 13 – 9 = 11 – 8 = 12 – 9 = 11 – 9 = 14 – 5 = 15 – 6 = 16 – 7 = 14 – 6 = 15 – 7 = 16 – 8 = 14 – 7 = 15 – 8 = 16 – 9 = 14 – 8 = 15 – 9 = 14 - 9 = 17 – 8 = 18 – 9 = 17 – 9 = - GV cho hs tự làm vào SGK/69, 4 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét chung. - Bài 2 : Tính (hs k g) 5 + 6 – 8 = 8 + 4 – 5 = - GV cho HS làm vở, 3 hs làm bảng lớp. - GV nhắc hs tính từ đâu sang đâu ? - GV nhận xét. 3 Củng cố - Dặn dò : - Cho hs nêu bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18. - GV nhận xét tiết học. - 2 hs lên làm bảng lớp còn lại làm bảng con. 64 84 5 + X = 94 - - X = 94 – 5 8 37 X = 89 56 47 - HS đọc yêu cầu bài 1. 11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 9 11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 7 11 – 5 = 6 12 – 6 = 6 13 – 7 = 6 11 – 6 = 5 12 – 7 = 5 13 – 8 = 5 11 – 7 = 4 12 – 8 = 4 13 – 9 = 4 11 – 8 = 3 12 – 9 = 3 11 – 9 = 2 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 15 – 9 = 6 14 - 9 = 5 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 - HS tự làm vào SGK/69 , 4 HS làm ở bảng lớp. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 - 3HS làm bảng lớp, còn lại làm vở - Tính từ trái sang phải. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Chính tả Tiếng võng kêu I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đún 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu. - Làm BT2 (a,b,c). - GV nhắc học sinh đọc bài thơ Tiếng võng kêu (SGK) trước khi viết bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2, (a,b,c). III. Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm : - GV cho 2, 3 HS lên bảng viết các từ có nghĩa là cầm tay đưa đi. Chỉ hướng ngược với hướng Nam.( có vần ăc hay ăt ) - GV kiểm tra việc sửa lỗi của hs. - GV nhận xét chung. - 2,3 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con các từ : dắt, bắc. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu MĐ – YC . B. Hướng dẫn tập chép. a) HD chuẩn bị. - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - Chữ đầu dòng viết như thế nào ? b) HD cách trình bày - Các câu cách lề bao nhiêu ô? c) HD viết từ khó - GV hd hs phân tích và viết bảng con các từ khó : kẽo kẹt, phơ phất, giấc mơ, mênh mông. c) HS viết vào vở. GV cho hs nhìn bảng viết vào vở. - GV nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút. d) Chấm chữa bài. - GV cho hs nhắc lại cách chữa lỗi. - GV chọn 5 – 7 tập chấm tại lớp, GV nhận xét cụ thể từng tập. C. HD làm bài tập. - Bài tập 2 . Em hãy chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?. c) (thắt, thắc) : mắc (chắt, chắc) : chắn ( nhặt, nhặc ) : nhạnh - GV cho hs tự làm vào sgk - GV cho 2 hs lên làm ở bảng lớp. - GV nhận xét chung. 3/ Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học khen những hs viết chữ đẹp, sạch sẽ. - Dặn hs về nhà chữa lỗi. - 2HS đọc lại - Chữ đầu dòng viết hoa. - Các câu cách lề 2 ô. - HS phân tích và viết bảng con. - kẽo kẹt : k + ẽo, k + ẹt. - phơ phất : ph + ơ, ph + ất. - giấc mơ : gi + ấc, m + ơ. - mênh mông : m + ênh, m + ông. - HS nhìn bảng viết vào vở. - HS nghe GV đọc, dò vào bài ở bảng lớp để chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào sgk - 2 hs lên làm ở bảng lớp. c) (thắt, thắc) : thắc mắc (chắt, chắc) : chắc chắn ( nhặt, nhặc ) : nhặt nhạnh . V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Thứ sáu , 30 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Quan sát tranh trả lời câu hỏi . Viết tin nhắn I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm : - GV cho HS đọc lại bài văn kể về gia đình. - GV nhận xét và đánh giá. 2/ Dạy bài mới : 2.1/ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu. 2.2/ Hướng dẫn làm bài tập. A/ Bài tập 1 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: a) Bạn nhỏ đang làm gì ? b) Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? c) Tóc bạn thế nào ? d) Bạn mặc áo màu gì ? - GV cho hs đọc yêu cầu bài. - GV cho hs thảo luận, quan sát tranh trong nhóm 4 để TLCH. - GV cho HS nêu kết quả. - GV nhận xét chung. B/ Bài tập 2 : HD viết tin nhắn. - Khi nào chúng ta viết tin nhắn ? - Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? - GV cho hs làm vào vở - GV cho một vài hs đọc bài đã làm. - GV nhận xét chung. 3 Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs nêu một mẫu nhắn tin. - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà thực theo yêu cầu đã học. - 2 HS đọc. - HS nêu tên bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận trong nhóm 4, quan sát tranh để TLCH. - HS nêu kết quả : a) Bạn nhỉ đang cho búp bê ăn. b) Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến. c) Tóc bạn nhỏ buộc nơ rất đẹp. d) Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất đẹp. - HS đọc yêu cầu - ... khi muốn nhắn bố mẹ hoặc người thân điều gì mà không thể gặp được. - ... viết rõ ràng vì đi chơi với bà, bố mẹ đừng lo. - HS làm vào vở - HS đọc bài đã làm + Mẹ ơi ! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà bố, mẹ vẫn chưa về. Mẹ cứ ăn cơm trước đừng lo cho con và bà. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm , trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Bài tập cần làm: bài 1, bài2 (cột 1,3), bài 3 (b), bài 4. II. Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm : HS đọc bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét. 2/ Bài mới. 2.1/ GT : Nêu mục tiêu tiết học. 2.2/ Luyện tập. A)Bài 1: Tính nhẩm: (HSY – TB ) 18 – 9 = 16 – 8 = 14 – 7 = 17 – 9 = 17 – 8 = 15 – 7 = 13 – 6 = 12 – 8 = 16 – 7 = 14 – 6 = 12 – 5 = 16 – 6 = 15 – 6 = 13 – 5 = 11 – 4 = 14 – 5 = 12 – 3 = 12 – 4 = 10 – 3 = 11 – 3 = - GV cho hs làm vào SGK/70 - GV cho 4 hs làm bảng lớp. - GV nhận xét. B) Bài 2: Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 72 – 34 ; 63 – 5 ; 94 – 36 . - GV cho HS làm vào vở - GV nhận xét. - Qua bài tập 2 các em luyện tập được gì ? C) Bài 3: Tìm x 8 + x = 42 - GV cho HS nêu lại các qui tắc tìm SH, SBT. - GV cho HS làm bảng con - GV nhận xét. - Qua bài tập 3 các em nhớ lai được gì ? D) Bài 4: - GV cho HS đọc đề toán. - Đây là loại toán về dạng nào ? - GV cho HS làm vào vở - Qua bài tập 4 các em vừa ôn lại cách giải lại toán nào ? 3/ Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs đọc bảng trừ. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu tên bài. - HS làm vào SGK/70 - 4HS làm bảng lớp. - HS làm vào bảng con. - HS nhận xét. - Luyên tập được về cách đặt tính rồi tính các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100. - HS nêu lại qui tắc tìm SH, SBT. - 4 HS làm trên giấy bìa, còn lại làm bảng con. - ... nhớ lại các qui tắc tìm SH, SBT. - HS đọc đề toán. dạng toán về ít hơn. 1HS len bảng lớp thực hiện bài toán. 8 + x = 42 X = 42 – 8 X = 34 Tóm tắt Thùng to : 45 kg đường Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg đường Thùng bé : .kg đường ? Giải Số kilôgam thùng bé đựng là : 45 – 6 = 39 ( kg ) Đáp số : 39 kg - ... loại toán về ít hơn. .. V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Thủ công (Tiết 14) Gấp, cắt, dán hình tròn Tiết 2 I.Yêu cầu cần đạt : - Giống như ở tiết 1. II. Chuẩn bị : - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. - Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh họa cho từng bước. - Giấy nháp ( khổ A4 ) III. Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm : KTDCHT 2/ Bài mới 2.1/ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu. 2.2/ Nêu lại qui trình gấp. - GV gọi các em nêu các bước. + Bước1: Gấp hình. o a) b) Hình 1 Hình 2 + Bước 2 : Cắt hình tròn Hình 3 Hình 4 o o a) Hình 5 b) Hình 6 + Bước 3 : Dán hình tròn - Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền. 2.4/ HS thực hành. - GV cho hs thực hành trong nhóm 4. - GV chọn một số SP nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Dặn hs về tập gấp lại. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu lại tên bài. - HS nêu cácbước : + Bước 1 : Gấp hình. + Bước 2 : Cắt hình tròn. + Bước 3 : Dán hình tròn. - HS nhận xét. - HS thực hành trong nhóm 4. ________________________________________________________________ V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng Sinh hoạt lớp Tuần 14 I. Kiểm điểm : 1/ Đi học đều : Đa số hs chấp hành rất tốt, tuy nhiên vẫn còn một vài em nghỉ do bị bệnh. 2/ Học tập : HS chuẩn bị bài rất tốt, bên cạnh đó vẫn còn một số hs chuẩn bị chưa tốt. Còn quên tập, dụng cụ học tập. 3/ Đạo đức : HS chưa biết cúi đầu chào khi gặp người lớn và thầy cô ở trường. Chưa biết gọi bạn xưng tên. 4/ Thể dục : Tập trung tương đối nhanh, lo ra trong lúc tập. 5/ Trật tự ra vào lớp : đi vào lớp có trật tự, nhưng ra về đi chưa ngay hàng, còn nói chuyện nhiều trong hàng. II. Hướng khắc phục. - GV phân công cán sự theo dõi, kiểm tra nhắc nhở. - HD hs cách soạn tập và phải tự soạn. - HD hs có thói quen lễ phép, cách xưng hô trong giao tiếp. III. Tuyên dương – phê bình : - Tuyên dương - Phê bình IV. Công việc tuần 15 : Đi học đều đúng giờ. Soạn tập sách, dụng cụ học tập đầy đủ. Thực hiện tháng ATGT. V. DUYỆT (Đóng góp ý kiến) Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: