Tiết 2:
Tập đọc($7): NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa - da - cô Xa - xa -ki, Hi - rô -si - ma; Na - ga - da -ki ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Tuần 4: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007 ( bài thứ 2) Tiết 1: Hoạt động tập thể Tiết 2: Tập đọc($7): Những con sếu bằng giấy I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa - da - cô Xa - xa -ki, Hi - rô -si - ma; Na - ga - da -ki ). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đọc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. b. Tìm hiểu bài: - Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô. - Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh * ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiết 3: Toán $ 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng) -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đỏp số:112000 đồng. Tóm tắt: 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:người? 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;người? Bài giải: 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 :Lịch sử: $4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX I/ Mục tiêu : -Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa . -Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội . II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *2.1 Hoạt động 1:(làm việc cả lớp) -GV nêu nhiệm vụ học tập : +Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ? -Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới. -Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời. -Vô cùng cực khổ. *2.2 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. -GV chia lớp thành 4 nhóm. -GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận: +Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? +Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?Đời sống của công nhân và nông dân ra sao? -GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 2.3.Hoạt động 3(làm việccả lớp ) -GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi. -Đai diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11. 3. Củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học . Tiết 5: Mĩ thuật: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007 (Bài thứ 3) Tiết 1: Thể dục: $7: Đội hình đội ngũ trò chơi “Hoàng anh ,hoàng yến” I/ Mục tiêu : -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV . -Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng khi chơi . II/ Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện . -Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập . -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản : 2.1 Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . 2.2 Trò chơi vận động : *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” -GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. -GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Cho cả lớp chạy đều . -Tập động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6 –10 phút. 1 – 2 phút. 1 –2 phút. 2 –3 phút. 18 – 22 p. 10 –12 phút. 6 – 8 phút. 4-6 phút. 1 - 2 phút. 1 phút. 1 -2 phút. 1 phút Đội hình tập hợp: * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * -Lần 1&2: Tập cả lớp. -Lần 3&4: Tập theo tổ. @ 0 0 0 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ thi đua trình diễn. -Học sinh chơi 2 lần. -Hai tổ một thi đua chơi. -Đội hình kết thúc: @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Toán. $17: Luyện tập I/ Mục tiêu. -Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đếnquan hệ tỷ lệ II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ. 2- Luyện tập: * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. Tóm tắt Bài giải 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là: 30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng * Bài 2: GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt. -Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”). *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm). Tóm tắt: 24 bút chì : 30000 đồng 8 bút chì : đồng? Bài giải: 24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3(lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 x 3 = 90000 (đồng) Đáp số : 90000 đồng. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 HS cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). Đỏp số:180000 đồng 3. Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học. Tiết 2 :Luyện từ và câu: $8: Luyện tập về từ trái nghĩa. I/ Mục tiêu : -HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành, tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướn ... mình. -Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học. -GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3.Củng cố và dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Tiết 4:Tập làm văn $7:Luyện tập tả cảnh I/ Mục đích yêu cầu. 1.Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. 2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh II/ Đồ dùng dạy- học: -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học. -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp). III/ Cấc hoạt động dạy- học. 1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà. 2 Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2 Hướng dẫn hS luyện tập. * Bài 1: - Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết. GV phát bút dạ cho 2-3 HS. - HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. Ví dụ về dàn ý: - Mở bài. - Thân bài. Kết bài Giới thiệu bao quát: -Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. -Tả từng phần của canh trường: -Sân trường: + Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ, -Phòng truyền thống ở toà nhà chính. - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. *Bài 2: -GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài . -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3.Toán : $19 Luyện tập I/ Mục Tiêu -Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài tập 1 : Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”. Chữa bài: * Bài 2: GV gợi ý: Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu. * Bài tập 3: Một HS đoc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở. Chữa bài tập * Bài tập 4 ( Thưc hiện tương tự bài tập 3) Tóm tắt 3000 đồng / 1quyển: quyển 1500 đồng/ 1quyển : quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. Đáp số: 200000 đ Tóm tắt 10 người: 35 m 30 người:m? Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30: 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35x 3 =105 (m) Đáp số: 105 m Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg:? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ họcTiết 4: Khoa học $ 8 : Vệ sinh ở tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: 1-Nêu những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì. 2-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. . II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Động não *Mục tiêu: (Mục I.1) *Cách tiến hành: -Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá? -GV ghi lại những ý kiến của HS. -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên. -GV kết luận: (SGV-41) -HS trả lời -HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập. -GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ: +Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam” +Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ” ( Nội dung phiếu như SGV-41,42) -Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng. HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận. *Mục tiêu: ( mục I.2) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm: +Chỉ và nói ND từng hình. +Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? -GVkết luận: (SGV-44) -HS thảo luận nhóm -Đai diên các nhóm trình bày HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả. *Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. HS trình bày . GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tiết 5 Âm nhạc : $4 : Học hát, bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca . Lưu ý hát đúng các chỗ đảo phách. -Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình. II/ Chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. -Nhạc cụ gõ (song loan , trống nhỏ , thanh phách tre.) III/Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2.Phần hoạt động : 2.1, Hoạt động 1:Học hát -Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng , khai thác nội dung bức tranh dẫn dắt vào bài. -GV hát mẫu . -GV hướng dẫn HS đọc lời ca. * Dạy hát từng câu: chia câu hát : 2.2, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định : - HS lắng nghe. -HS đọc lời ca: +Lần 1: Đọc trơn đều. +Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca. -HS học hát từng câu. - Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a) -Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca. 3. Phần kết thúc: (?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình? -Bỗu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ) -Hoà bình cho bé(Huy Trân) -Trái đất này của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải) -Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân) Thứ sáu ngáy 6 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục $ 8 Đội hình đội ngũ- trò chơi “Mèo đuổi chuột” I. Muc tiêu, -Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải quay trái, quay sau, đi đàu vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đọng tác đúng với kỹ thuật đúng khẩu lệnh. II. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1 Phần mở bài -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học Xoay các khớp cổ tay cổ chân Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp. Trò chơi khởi động. Kiểm tra bài cũ 2 Phần cơ bản. a Ôn đội hình đội ngũ Ôn quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. GV quan sát nhận xét 3 Phần kết thúc. Cho HS chạy thường theo đia hình sân trường, Lập thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, đi chậm, thả lỏng cơ thể GV cùng HS hệ tthống bài. GVnhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. Định lượng 6- 10 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút Phương pháp * * * * * @ * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện: @ * * * * * * * * * * * * * * Lần 1: Cả lớp tập. Lần 2- 3: Tập theo tổ Đội hình chơi: Tiết 2: Tập làm văn. $8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). Củng cố dặn dò. Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê Tiết 3: Toán. $20: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ sốcủa 2 số đó” và bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -Mời 1HS nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? -Cho HS giải vào vở rồi chữa bài. *Bài 2: (Qui trình thực hiện tương tự bài 1). *Bài 3: -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán. - Chữa bài: * Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng. - Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị” -Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? Đáp số: 8 HS nam 20 HS nữ. Đáp số: 90 m Tóm tắt: 100km: 12L xăng 50km:L xăng? Bài giải: 1000km gấp 50km số lần là: 100: 50= 2( lần). Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 12: 2= 6 ( L) Đáp số 6 L Bài giải: -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12= 360 (ngày) - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là 360: 18= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. BT về nhà: Bài 4 cách 2. Tiết 5: Kĩ thuật. Ôn tập thực hành đính khuy 4 lỗ. I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: HS thực hành. -HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ. -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ. -HS thực hành. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá. -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B). 3, Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: