Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 17, 18

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 17, 18

TUẦN 17

Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010

Tập đọc : TÌM NGỌC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

 - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

 - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

 - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.

Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 61 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 
Tập đọc : TÌM NGỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 	 - Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 	 - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
	- Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
 	 - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.
Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 3 em đọc bài “Thời gian biểu” :
	Hãy đọc thời gian biểu của em?
 Thời gian biểu để làm gì?
-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
a) Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm
e) Đồng thanh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc
-Gọi 1 em đọc.
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn, chàng trai đã làm gì ?
-Con rắn đó có gì kì lạ ?
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? 
-Thái độ của anh chàng ra sao ?
-Tìm ngọc.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm.
- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
	4. Củng cố:-Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
	-Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
	5. Dặn dò: Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.
v Điều chỉnh bổ sung:
..
Tập đọc : TÌM NGỌC (T2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ( xem tiết 1)
II.CHUẨN BỊ : (xem tiết 1)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 4 em đọc bài
	-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5-6. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó, Mèo.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống con người , cũng thông minh và tình cảm.
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
-Tìm ngọc ( tiết 2).
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương.
-Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
- Trong nhóm.
- Cử đại diện nhóm đọc.
- Cả lớp.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Đọc bài.
	4. Củng cố:
	-Em biết điều gì qua câu chuyện ? (Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình 	nghĩa.)
	-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh).
	- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: Chuẩn bị để kể chuyện.
v Điều chỉnh bổ sung:
Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Giúp học sinh :
•-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
•-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
 Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
	-Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
	-2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con.
-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giới thiệu bài. 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Nhận xét.
-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 
36 + 64, 81 – 27, 100 – 42.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm
 9 + 8 không vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 -GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Làm vở BT. HS đọc sửa bài.
-Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-4 em trả lời.
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
-9 + 1 ® c + 7 ® c HS làm.
-1 + 7 = 8.
-Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm tiếp vở BT.
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
-Điền số thích hợp vào c .
-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
	4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn.
	5. Dặn dò: HS ôn bảng cộng, trừ
v Điều chỉnh bổ sung:
Kể chuyện : TÌM NGỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
•- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”.
Học sinh : SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
 –Câu chuyện nói lên điều gì ? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.)
	-Nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn truyện theo tranh.
 Trực quan : 6 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia nhóm 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn 
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
-Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
-Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ?
-Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?
-Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :
-Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào? 
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của từng đoạn, các em kể được toàn bộ câu chuyện.
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
-Tìm ngọc.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu .
-5 em trong nhóm kể . 
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. 
- Rất vui.
-Người thợ kim hoàn 
-Tìm mọi cách đánh tráo 
- Xin đi tìm ngọc .
-Mèo và Chuột 
-Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
 -Trên bờ sông
 -Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình ngư ... u ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: On luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.
v Hoạt động 3: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
- Chấm điểm một số bài tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 9
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm mẫu: Ví dụ với tình huống a):
+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . .
Tình huống b):
+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập 
Tình huống c):
+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
Tình huống d):
+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài và đọc bài làm.
Toán: TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2 (Cuối kỳ 1)
I. Mục tiêu:
 + Đánh giá KQ học tập về:
Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ
Giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng hoặc phép trừ.
Nhận dạng hình đ học
II. Các hoạt động dạy- học:
A, Đề bài:
Bài 1(1đ) : Số ?
10, 20, 30,.,,60, .,80,.,100.
Bài 2 ( 1đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ .. của từng phép tính
a, 12- 8 = 5 . c, 17- 8 = 9 
b, 24-6 = 18 . d, 36 + 24 = 50...
Bài 3 ( 2đ): Đặt tính rồi tính
32-25 94-57 53 + 19 100-59 
Bài 4 (1đ): Tìm x
a, x + 30 = 80 b, x-22 = 38
Bài 5 ( 2đ) :
a, Tháng này tổ em được 36 điểm mười. Tháng trước tổ em được 37 điểm mười. Hỏi cả hai tháng tổ em được bao nhiêu điểm mười ?
b, Quyển sách có 51 trang. Lan đã đọc 42 trang . Hỏi Lan còn phải đọc mấy trang nữa thì hết quyển sách?
Bài 6 (1đ) : Viết tiếp vào chỗ chấm
 15 giờ hay.giờ chiều 22 giờ hay ..giờ đêm
Bài 7 ( 1đ): Xem tờ lịch tháng 12/2009 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
Tháng
1
2
3
4
5
6
12
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Ngày 22-12 là thứ mấy?
Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Đó là những ngày nào?
Tuần này thứ năm là ngày 17 . Tuần trước thứ năm là mgày bao nhiêu?
Bài 8 (0,5đ) : Viết phép trừ có số bị trừ, số trừ và hiệu bằng nhau
Bài 9 ( 0,5đ): Vẽ một đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó .
B, HS làm bài
C, Thu bài- Nhận xét giờ KT:
Thủ công : 
Gấp, Cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (T2) 
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô, biển báo tương đối cân dối, có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé h7n kích thước giáo viên hướng dẫn
* HS Khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô, biển báo cân dối.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình mẫu, quy trình gấp
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1.Ổn định:
2.Bài cũ 
- Em hãy nêu lại cách gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi
- Nhận xét
3.Bài mới:Hoạt động 2:
Thực hành
- Giáo viên nêu các bước lại
Bước 1: Gấp, cắt biển báo
Bước 2: Dán biển báo 
- Yêu cầu chia nhóm thực hành 
- Giáo viên theo dõi 
- Giáo viên nêu yêu cầu:
 + Dán cân đối, phẳng
 + Đúng màu sắc, kích cỡ
 + Có trang trí
- Trưng bày sản phẩm
-Chọn tuyên dương
4:Củng cố-dặn dò:
 - Nhắc nhở học sinh tuân theo biển báo này.
- Nhận xét chung.
Trật tự.
-2 học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
-1 nhóm 2 em
- Nhóm chọn trưng bày
Tự nhiên xã hội: 
 TIẾT 18: THỰC HÀNH: 
GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP
A. Mục đích -yêu cầu : 
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch, đẹp.
-Yêu thích lao động, có ý thức giữ trường học sạch đẹp.
* Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn.
B. Chuẩn bị :- Một số dụng cụ như khẩu trang , chổi có cán , xẻng hót rác . 
 - Quan sát khu vực sân trường và lớp học để nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học .
C. Lên lớp :	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ : 
- Hãy kể tên các hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
 -Hãy nêu một số trò chơi bổ ích ?
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Để giữ cho trường lớp sạch đẹp chúng ta cần làm gì, bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu. Ghi bảng
Hoạt động 1 :Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp .
*YC hs thảo luận nhóm 2:
-Các bạn đang làm gì ?
- Kể tên các loại dụng cụ mà các bạn đang sử dụng ?
- Theo em việc làm đó có tác dụng gì ?
- Trường học sạch, đẹp có tác dụng gì ?
* Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi :
- Quan sát trên sân trường, bên ngoài và bên trong các lớp học, sạch hay bẩn ?
- Xung quanh sân trường có nhiều cây xanh không ? Có tươi tốt không ?
- Khu vệ sinh đặt ở đâu? có sạch không? có mùi hôi không ? 
-Trường học của em đã sạch chưa? Theo em, ta cần làm gì để giữ trường học sạch đẹp ?
Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường, lớp 
 Bước 1 : Phân công công việc cho mỗi nhóm .
- Phát dụng cụ cho mỗi nhóm .
- Hướng dẫn các nhóm về cách sử dụng các loại dụng cụ và việc đảm bảo vệ sinh , an toàn trong khi làm việc .
 Bước 2 :Tổ chức để các nhóm kiểm tra- đánh giá. 
- NX đánh giá công việc làm của từng nhóm.
- Tuyên dương các nhóm và cá nhân làm tốt 
*KL: trường, lớp sạch, đẹp giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn.
3. Củng cố dặn dò:
-Sau bài học hôm na,y em rút ra được điều gì ?
-YC HS liên hệ.
- BT: Thường xuyên giữ trường, lớp sạch, đẹp.
- VD: Trèo cây, chơi cù, bắn súng cao su,ném đá,
- VD: Chắt chuyền, nu nống, ô ăn quan, 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe giới thiệu bài . 
-Vài em nhắc lại tựa bài, lớp ghi vở.
- Thảo luận nhóm 2:
+ HS QS 4 hình ở trang 38, 39(sgk) 
-1,3, vệ sinh sân trường,
- 2, chăm sóc bồn hoa,
- 4, chăm sóc vườn cây.
- chổi, thùng đựng rác, xô nước, hót rác,
- Làm cho trường lớp sạch đẹp.
-Bảo vệ sức khỏe .... , giúp thầy cô và học sinh dạy và học đạt hiệu quả cao. 
- HS quan sát - trả lời .
-HS thảo luận trả lời.
- Không viết, vẽ bẩn lên bàn , không vứt rác khạc nhổ, không trèo cây, bẻ cành, hái lá, dẫm lên cây ,...
- Thực hiện làm vệ sinh ngoài sân trường và trong các lớp học .
- Các nhóm nhận dụng cụ lao động .
- Đeo khẩu trang , găng tay bảo hộ 
- Vẩy nước trước khi quét và thực hành lao động.
- Các nhóm kiểm tra lại các công việc của nhóm mình .
- Bình chọn cá nhân và nhóm xuất sắc 
- HS nêu lại kết luận .
-Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp mỗi chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt .
-H phát biểu ý kiến về trường, lớp mình
Hát Nhạc: Ôn Tập Và Kiểm Tra
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn lại các bài hát đã học ở học kỳ I
Hát đều giọng đúng nhịp, đúng giai điệu của các bài hát.
Có thái độ tích cực trong các tiết học.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1 : Ôn Tập Các Bài Hát Đã Học.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh lần lượt nhớ lại tên và tác giả các bài hát đã học.
* Hoạt động 2: Kiểm Tra Học Kỳ I
- Giáo viên Mời từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Giáo viên động viên học sinh mạnh dạn, tự tin khi lên biểu diễn.
* Cũng cố dặn dò:
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS nêu tên và tác giã các bài hát đã học.
+ Thật là hay ( Hoàng Lân)
+ Xoè hoa (DC.Thái)
+ Múa vui (Lưu Hữu Phước)
+ Chúc mừng sinh nhật (Nhạc Anh)
+Cộc cách tùng cheng (Phan Trần Bảng).
+Chiến sĩ tí hon (Đình Nhu+Việt Anh)
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP + SAO
I/. Mục tiêu:
Giúp HS nắm được tình hình hoạt động tuần qua của lớp.
HS mạnh dạng đứng lên nhận xét (cán sự lớp) một cách chân thật
Mỗi cá nhân nhận ra thiếu sót để cùng khắc phục. Bên cạnh phát huy mặt mạnh để hoàn thành tốt học tập ở thời gian sau
II/. Cách tiến hành:
Các tổ báo cáo
1/. Ưu Điểm:
Lớp đi học đều, đúng giờ.
Chăm ngoan lễ phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi.
Trong giờ học nhiều bạn phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
Ở nhà đa số các bạn viết bài làm bài đầy đủ.
Biết bảo vệ của công.
2/. Khuyết điểm:
Còn một vài bạn nghỉ học không xin phép.
Một số bạn đọc còn quá chậm (đánh vần từng âm), viết quá cẩu thả, chữ xấu, tập vỡ bôi xóa, rách bẩn.
Một số bạn hay bỏ quên tập ở nhà, quên không viết bài, làm bài ở nhà.
Trong giờ học còn một số bạn nói chuyện nhiều làm mất trật tự lớp.
3/. Tuyên dương:
 .
4/. Phê Bình:
 ..
5/. Hướng tới:
Tuyên dương các bạn học tốt trước lớp, trước sân cờ. Đồng thời củng nhắc nhỡ các bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập trước lớp, trước sân cờ – hướng tới lớp tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17-18.doc